Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt Bài 5: EM CÓ XINH KHÔNG ? ( Tiết 1 + 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức và kĩ năng - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Yêu quý môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Một số tranh ảnh về loài vật. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra - 2 HS đọc lại một đoạn trong bài: Làm việc thật là vui và nêu nội dung của đoạn vừa đọc. - HS đọc và nêu nội dung đoạn vừa đọc. 2. Dạy bài mới: 2. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài + Em thích được khen về điều gì nhất? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? 2.2. Khám phá: Hoạt động1. Đọc văn bản: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - Tranh minh họa voi em đang đứng cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây khô trên đầu. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HS đọc nối tiếp. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn. - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - 2-3 HS đọc - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS lần lượt đọc. Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và dê điều gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Em có xinh không? Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói gì? - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!” Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em?( Câu hỏi MR) Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc. - Y/C HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân nêu suy nghĩ của mình về câu nói của mình nếu là voi anh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ. ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - HS lắng nghe cách chơi - HS tham gia trò chơi - GV đánh giá, khen HS 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - 2-3 HS trả lời. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài Y/C tính tổng. + Lấy 10 + 14. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Y/CHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. Số hạng 32 40 25 80 Số hạng 4 30 61 7 Tổng 36 70 86 87 - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. - Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Bài Y/C làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. Bài 1/13: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36,viết 36. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13:Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - 1-2 HS trả lời - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, 14, 16 - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép cộng thích hợp: 33+20=53 ; . - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Lập phép tính : 51+14 = 65 và 22 +16 = 38 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng có tổng bằng 34 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời: 14, 24, 10 - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 thì tô màu vào 2 thẻ đó - HS trả lời: 14, 24, 10 - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài toán. - Nhận xét giờ học. Đạo đức Bài 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện tình yêu quê hương. -Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Yêu cảnh đẹp của quê hương mình. - Yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Màu xanh quê hương”,... - Máy tính, máy chiếu,... (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (tiết 1) - Tổ chức hoạt động tập thể. - GV tổ chức cho HS bài hát “Màu xanh quê hương” theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca Khmer (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. - HS hát. - Qua lời bài hát giúp em hiểu được điều gì. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện "Tình quê" - HS đọc câu chuyện. Cách tiến hành: -GV treo/chiếu tranh lên bảng và kể chuyện theo tranh. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS kể nối tiếp lại câu chuyện trước lớp. Các HS khác lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 2, HS trả lời câu hỏi: - Lan đã thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Lan đã thể hiện tình yêu đối với quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng cho một bạn có hoàn cảnh khó khăn trong xóm; đi thắp hương ở nhà thờ tổ; bạn luôn phấn đấu học giỏi; quan tầm, gọi điện hỏi thăm ông bà;... * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - HS nêu yêu cầu. GV treo/chiếu tranh trong SGK lên bảng, yêu cẩu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu đối với quê hương? - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Để thể hiện tình yêu đối với quê hương, các em cần: Yêu thương, chăm sóc những người thân trong gia đình; kính trọng thầy, cô giáo, yêu quý bạn bè; biết ơn người có công với quê hương; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; cố gắng học giỏi để sau này xây dựng quê hương; - GV đặt câu hỏi: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu đổi với quê hương? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp những việc em đã làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi những HS đã có những việc làm tốt để thể hiện tình yêu đối với quê hương. 3.Vận dụng: a. Chia sẻ với các bạn những việc em đã và sẽ làm để thể hiện tình yêu quê hương - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn bên cạnh. - Gv nhận xét tuyên dương các nhóm chia sẻ hay. Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt CHỮ HOA B . I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kỉ năng: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. -Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: Cho học sinh hát. - HS hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. . 2. Khám phá: Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và hướng dẫn HS: - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ hoa B cao 5 li. + Chữ hoa B cao mấy li? + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ hoa B cao mấy li? + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét, nhắc lại. => GV kết luận: + Chữ hoa B cao 5 li. + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng. - HS quan sát, lắng nghe. - GV lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3.Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :KỂ CHUYỆN EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức và kĩ năng: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Mỗi nhóm nêu nội dung 1 tranh. Nội dung tranh 1. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? Nội dung tranh 2. + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu. Nội dung tranh 3. + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê. Nội dung tranh 4. + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - HS trả lời. - GV có thể hỏi thêm: + Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Đại diện các cặp kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS. -GV chốt ND 4 tranh. + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, nó luôn hỏi anh “Em có xinh không?”, voi anh bao giờ cũng khen “Em xinh lắm!”. + Tranh 2 : Một hôm, voi em gặp hươu con, nó hỏi “Tớ có xinh không?”. Hươu trả lời“Chưa xinh lắm vì cậu không có đôi sừng giống tớ”. + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi “Em có xinh không?”, dê trả lời “Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rối về nhà. + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi em hớn hở hỏi anh “Anh, em có xinh hơn không?”, voi anh chê voi em xấu khi có thêm sừng và râu. Voi em ngám mình trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh đẹp hẳn lên. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? - HS đọc bài. + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. - HS lắng nghe, nhận xét. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì? -HS lắng nghe. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ. ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức và kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - Tìm tổng của 32 và 65, nêu thành phần phép tính đó. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán?( Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?) + Nêu phép tính? (Phép tính: 12 - 2 =10) - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? ( Cho số bị trừ 15, số trừ 7) + Bài yêu cầu làm gì? ( tính hiệu hai số) + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ, ta làm như thế nào? (Lấy 15 -7) - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ 3. Hoạt động: Bài 1 /14: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phù hợp theo thành phần phép tính - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của phép tính - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? - GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại - Nhận xét, tuyên dương. 86-32=54 47-20=27 Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 Số trừ 32 Số trừ 20 Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2/14: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số bị trừ 57 68 90 73 Số trừ 24 45 40 31 Hiệu 33 23 50 42 Bài 3/14: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.GV hướng dẫn mẫu 68 - 25 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 - - - 16 52 34 33 33 42 Bài 4/14 - Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt vào vở - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? Số thuộc thành phần nào? - Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? Cần làm phép tính nào? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính. tính và trình bày lời giải - GV thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. -Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Truyện Một giờ học thuộc thể loại VB tự sự (Sự kiện được kể theo trật tự thời gian trước sau; diễn biến tâm lí của nhân vật được thể hiện thông qua lời nói, hành động. - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Em có xinh không? - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc bài: Em có xinh không? - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. - Cả lớp hát và vận động theo bài hát. - HS chia sẻ ý kiến. -Sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? - HS chia sẻ ý kiến. + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen? + Em hát rất hay; Em trả lời rất tự tin; Em luôn giúp đỡ bạn; Em chú ý nghe cô giáo giảng bài... - Em tham gia thảo luận nhóm rất tích cực. - Em đọc bài lưu loát, rõ ràng. - GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rè. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). - HS theo dõi, lắng nghe. + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy!. + Đoạn 3: Tiếp theo đến em đi học. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV tổ chức HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay... - 2-3 HS đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh răng. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu cẩu cả lớp làm gì? -Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. Câu 2. Vì sao lúc đầu Quang lúng túng? -Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế. Câu 3. Theo em, điêu gì khiến Quang trở nên tự tin? -Thầy. giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. Câu 4. Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào ? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, khuyến khích HS mạnh dạn nói với bạn cảm xúc, suy nghĩ của bản thân khi nói trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - Em thấy ý kiến nào phù hợp với suy nghĩ của em?,... -HS suy nghĩ đưa ra ý kiến. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc lời của nhân vật Quang. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Những câu hỏi có trong bài đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; Rồi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang. Lưu ý: Cách dùng dấu câu. - Đố bạn, dấu câu nào đặt cuối câu hỏi: Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì? - Khi đặt câu hỏi thì dùng dấu chấm hỏi ? - Dấu hỏi ở cuối câu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm và làm mẫu: Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và Quang để nói và đáp lời khen. Bạn nói lời khen trước, sau đó bạn đóng vai Quang sẽ đáp lại lời khen. - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời câu hỏi: - Để khen bạn tự tin, chúng ta khen thế nào? - Bạn giỏi thế! - Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói thế nào? - Cảm ơn bạn nhiều lắm! - Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói thế nào? - Cảm ơn bạn nhiều lắm! - GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để thực hiện yêu cầu: nói và đáp lời khen Quang khi bạn đã trở nên tự tin. - 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung. - GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lời khen. - GV khuyến khích các em mạnh dạn nói theo quan điểm của cá nhân mình. - Làm việc cả lớp: - GV và cả lớp nhận xét. GV tổng hợp những lời khen. - đáp lời khen của HS GV chốt: + Câu khen: Bạn giỏi thật đấy./ Bạn rất cừ./... + Câu đáp lời khen: Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã động viên tớ. Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa.... 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40-70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - Gv đưa 1 số phép trừ.13 – 3= 25 - 12= - Yêu cầu học sinh xác định tên gọi các thành phần trong phép tính trừ. - Hs nêu – Nhận xét, bổ sung 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Viết các số thành tổng theo mẫu. - GV HDHS thực hiện lần lượt các Y/C: a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng toán nào? -Tách số theo tổng các hàng chục và đơn vị - GV nêu: + Nêu các chữ số theo hàng? + ghi thành tổng các số theo hàng? - 1-2 HS trả lời. -Học sinh làm bài vào vở 64= 60+4 87= 80+7 46= 40+6 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/15: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Y/C đếm số ngôi sao theo màu điền vào bảng tổng hợp rồi thực hiện - Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng Màu Đỏ Vàng Xanh Số ngôi sao 11 8 10 b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và đỏ? Tính tổng ta cần thực hiện phép tính nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? - 1-2 HS trả lời. 11+8 = 19 c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? Nêu phép tính, tính kết quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS thực hiện chia sẻ. -10-8=2 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”: HD HS cầm thẻ số tương ứng trên toa tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) quan sát đến để chọn số trên hai toa đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề bé - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho nhau để được kết quả đúng Đổi số 50 và 70 cho nhau Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và xếp đúng b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất của ta tàu. => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính nào? - 1-2 HS trả lời :41,30 Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu? - 1-2 HS trả lời. Số 41 là lớn nhất . Số 30 là bé nhất. Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả? 41-30=9 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx