Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 33

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 33

T1.Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

 I. Mục tiêu

- Biết đọc viết các số có ba chữ số

- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản

- Biết so sánh các số có ba chữ số

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số

- Không làm BT1(dòng 4); BT2 (c), BT3.

 II. Chuẩn bị: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

 

doc 22 trang thuychi 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33	 
 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019
 ( Nghỉ học-Dạy chuyển bài vào ngày thứ bảy4/5/2019)
................................................................
 Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019
 Thứ tư ngày 1tháng 5 năm 2019
 ( Nghĩ lễ)
..................................................................
 Chiều Thứ nămngày 2 tháng 5 năm 2019
T1.Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
 I. Mục tiêu 
- Biết đọc viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số có ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số
- Không làm BT1(dòng 4); BT2 (c), BT3.
 II. Chuẩn bị: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ : 
-Chữa bài 4.
-GV nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu: Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau
-Nhận xét bài làm của HS ,củng cố kt...
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
 -Nhận xét bài làm của HS ,củng cố kt...
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh:
-Nhận xét bài làm của HS ,củng cố kt...
Bài 5:
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS ,củng cố kt....
3.Củng cố Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
'Bài 1: Đọc ,viết các số sau
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài,1HS đọc số, 1 HS viết số.
- 915; 695; 714; 524; 101
- 250; 371; 900; 199; 555.
- Đó là số 900.
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
Bài 2: Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
-Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
a. 380; 381; 382; 383; 384; 385; 386; 387; 388; 389; 390.
b. 500; 501; 502; 503; 504; 505; 506; 507; 508; 509; 510.
c. 700; 710; 720; 730; 740 ; 750; 760; 770; 780; 790; 800.
Bài 4: So sánh số và điền dấu thích hợp.
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
Bài 5:
- HS viết vào bảng con:
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
T2+3. Tập đọc BÓP NÁT QUẢ CAM
 I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5 ); HSKG trả lời câu 3.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Màn chiếu
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
- Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
HĐ 1: Luyện đọc 
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.HD đọc
 Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp, giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc. Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
+Luyện đọc đoạn, kết hợp sữa lỗi phát âm
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3 kết hợp nêu nghĩa từ
- Đọc nhóm bàn HS 
-Tổ chức cho các nhóm đọc 
+Đọc cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 HS đọc lại 
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
-Em biết gì về Trần Quốc Toản?
HĐ3 Luyện đọc lại:
-HD đọc hay
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 Ban HT điều khiển
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hs luyện phát âm: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, 
- Hs đọc từng đoạn lần 2
- Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
+Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
+Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-Tiếp nối nhau đọc đoạn lần 3 .và đọc từ chú giải.
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Vài nhóm cử cá nhân đọc 
-1 HS đọc cả bài.
Theo dõi bài. Nghe TLCH
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
-3 HS đọc truyện.
 Sáng thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019
T2.Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
 I. Mục tiêu 
- Biết đọc viết các số có ba chữ số
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục , các đơn vị và ngược lại
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- BT cần làm: BT1, 2, 3.
 II. Chuẩn bị: Bảng, Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ :
-Chữa bài 4,5 bài.Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
-GV nhận xét
2. Bài mới :Giới thiệu,ghi mục bài: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm củng cố kt..
Bài 2:
-Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
-Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét 
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, 
-Nhận xét bài làm củng cố kt..
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài .
3.Củng cố Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
Ban HT điều khiển
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Bài 1: Đọc ,viết các số sau
-Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
a/ 939; b/650; c/ 745; d/ 307; e/ 484; g/ 125; h/596; i/811.
Bài 2:Viết các số sau thành tổng trăm, chục, đơn vị.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
Bài 3:
-HS làm bài vào vở
a/ 297; 285; 279; 257.
b/ 257; 279; 285; 297
T3. Kể chuyện BÓP NÁT QUẢ CAM
 I.Mục tiêu: 
-Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
-HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
 II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Bài cũ : Chuyện quả bầu
-Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
-Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài 
HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn
-Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
-Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
-Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng: 
 2 – 1 – 4 – 3
* Kể lại từng đoạn câu chuyện
-Bước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
- Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
*Đoạn 1
-Bức tranh vẽ những ai?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
-Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
*Đoạn 2
-Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
-Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
-Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
*Đoạn 3
-Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
-Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
*Đoạn 4
-Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
-Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG kể)
-Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn.
-Gọi 2 HS kể toàn truyện ,nhận xét.
3.Củng cố Dặn dò: 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng
-HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
-Trần Quốc Toản và lính canh.
-Rất giận dữ.
-Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
-Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
-Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
-Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
-Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
-Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
-Vua nói: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.Vua ban cho cam quý.
-Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
-Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
-3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
- HS trả lời
T4. Chính tả (Nghe viết): BÓP NÁT QUẢ CAM
 I. Mục tiêu: :
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Làm bài tập 2 a.
 II. Chuẩn bị
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
- HS: Vở, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1.Bài cũ : 
-Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
-GV nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
+Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Gọi HS đọc lại.
?Đoạn văn nói về ai?
?Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người ntn?
+Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao phải viết hoa?
+Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Viết chính tả
-GV đọc bài cho HS viết 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
+Thu bài ,nhận xét bài 
HĐ2: HD làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
-Gọi HS đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS viết từ theo yêu cầu:chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam....
- Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
-Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, 
-2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS nghe , viết chính tả
.
Bài 2a:
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
 Chiều thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019
T1. Tập đọc: LƯỢM
 I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK. Thuộc ít nhất 2 khổ thơ
 II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Bóp nát quả cam:
- Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu,ghi mục bài: 
-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc
+Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài thơ. HD đọc
Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
+ Luyện đọc đoạn ,kết hợp sữa lỗi phát âm
-HD ngắt nhịp:Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
-Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc vòng 3), nêu nghĩa từ
+Đọc nhóm HS 
+Đọc toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài
-Gọi 1 HS đọc 
-Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
+TN: liên lạc
-Lượm dũng cảm ntn?
-Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
-Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
-Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
 HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
-GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
-Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét 
3.Củng cố Dặn dò
- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học
-3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-HS luyện đọc từng khổ thơ.
-Luyện đọc:loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
-Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc vòng 2)
- HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp 
-1 HS nêu từ chú giải
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Vài nhóm đọc
-1 HS đọc toàn bài
-Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
-Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
-Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
-Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
-5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
*ND:-Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
T2. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng
- BT cần làm: BT1(cột 1, 3); BT2(cột 1, 2, 4); BT3.
 II. Chuẩn bị : Bảng phụ. Phấn màu.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
Chữa bài 4.bài: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài: 
 Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Chữa bài đúng , củng cố kt..
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
Chữa bài đúng , củng cố kt..
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có bao nhiêu HS gái?bao nhiêu HS trai?
-Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?
-Yêu cầu HS làm bài. 
-Chữa bài đúng , củng cố kt..
3. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Bài 1:
-Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp
30 + 50 = 80 70 – 50 = 20
20 + 40 = 60 40 + 40 = 80
90 – 30 = 60 60 – 10 = 50
80 – 70 = 10 50 + 40 = 90
Bài 2: Đăt tính và tính
- HS làm bài bảng con
 34 68 425 968
+ 62 - 25 + 361 - 503
 96 43 786 465
Bài 3:
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
	Số HS trường đó có là:
	265 + 234 = 499 (học sinh)
	Đáp số: 449 học sinh.
T3. Giáo dục tập thể SƠ KẾT TUẦN 33
 I. Mục tiêu
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần tới.
 II. Chuẩn bị: 
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung
 III. Hoạt động lên lớp
1.Nhận xét tuần 33
- Lớp trưởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ trưởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần tới
+ Đi học đều, đúng giờ,sinh hoạt nghiêm túc
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
+ Trực nhật ,vệ sinh sạch sẽ .
3. Xem phim tài liệu về Bác Hồ ( Tuổi thơ của Bác Hồ)
 ........................................................................
 Sáng thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2019
 ( Dạy bù bài thứ hai và 1 tiết của sáng thứ tư)
T1. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
 I. Mục tiêu 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong bài tập 3 (BT4 )
 II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ 
-Tìm từ trái nghĩa:GV nêu từ ,HS tìm từ trái nghĩa
- Nhận xét
2. Bài mới : Giới thiệu, ghi mục bài: 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
-Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
-Hỏi tương tự làm với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét ,chốt từ đúng
*HSG: Tìm thêm từ chỉ một số nghề nghiệp khác
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét từ đúng
Bài 3
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tìm từ.
-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
-Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu đúng, khen HS đặt câu hay.
3. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
HSnêu từ
Bài1:Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
-Quan sát và suy nghĩ.
-Hs: 1. công nhân.
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, 
Bài 3
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-Cao lớn nói về tầm vóc.
Bài 4:
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc -Toản là một thiếu niên anh hùng.
-Bạn Hùng là một người rất thông minh.
-Các chú bộ đội rất gan dạ.
-Lan là một học sinh rất cần cù.
T2. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
 I. Mục tiêu
 - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT cần làm: BT1(cột 1, 3); BT2(cột 1, 3); BT3, 5
 II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ :
-Chữa bài4: Tiết Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-GV nhận xét 
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài: 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
- Nhận xét bài của HS, củng cố kt.. 
Bài 2:
-Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Nhận xét, củng cố kt..
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài ,củng cố kt..
Bài 5:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
- Nhận xét,củng cố cách tìm các thành phần của phép tính.
3. Củng cố Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-HS sửa bài, bạn nhận xét.
Bài 1:Tính nhẩm
-Làm bài vào vở bài tập. nối tiếp nhau đọc bài 
500 + 300 = 800 400 + 200 = 600
800 – 500 = 300 600 – 400 = 200
800 – 300 = 500 600 – 200 = 400
Bài 2: Tính
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 65 55 100
 + 29 + 45 - 72
 94 100 28
Bài 3:
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
	Đáp số: 132 cm.
Bài 5: Tìm x.
X – 32 = 45 X + 45 = 79
X = 45 + 32 X = 79 - 45
X = 77 X = 34
T3.Tập viết CHỮ HOA V ( kiểu 2).
 I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ. Chữvà câu ứng dụng: Việt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu ( 3 lần)
 II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
-Kiểm tra vở viết.GV nhận xét
2. Bài mới ;Giới thiệu , ghi mục bài: .
HĐ 1: Hướng dẫn viết bảng 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
- Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
 + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
-GV hướng dẫn cách viết:
 + Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
 + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
vHướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
 HĐ 3: Viết vở
-GV nêu yêu cầu viết
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
T4. Chính tả (Nghe viết) LƯỢM
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ
- Làm bài tập 2 a; BT3a
 II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1.Bài cũ : 
-Gọi HS viết các từ theo lời GV đọc: 
-Nhận xét HS 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
+HD tìm hiểu ND
-GV đọc đoạn thơ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
+ Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
+ Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
3.Củng cố Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm xem lại bài
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
-2 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
-Chú bé liên lạc là Lượm.
-Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
-3 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên 
 Chiều thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2019
T2. Đạo đức BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 I.Mục tiêu :
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình .
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em trong đời sống hằng ngày .
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Đưa yêu cầu: Trường em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì?
a/ Chạy lung tung, ngắt hoa.
b/ Thực hiện đúng theo quy định của nhà trường.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nôi quy quy định của nhà trường để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoa, làm cho trường mình càng đẹp càng văn minh.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
+ Nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy, trường không có lớp học, một số bạn đến trường chơi, Theo em, có nên đến trường chơi hay không và nếu đến chơi em cần làm gì?
Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trường ngày thứ bảy .
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ những của công, của nhà trường.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở nhà trường và địa phương em?
+ Nhắc lại đầu bài
+ Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét các nội dung đúng:
b/ Thực hiện đúng theo quy định của nhà trường.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
+ Nhắc lại kết luận.
-Tự lin hệ bản thn.
T3. Tự nhiên xã hội MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
 I. Mục tiêu :
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Tăng và các vì sao ban đêm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình vẽ minh hoạ trong sách.
- Đã quan sát mặt trời ban đêm
- Giấy vẽ, bút màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 
+ Nhận xét. 	
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
 Giới thiệu: Giới thiệu và ghi đầu bài 
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao
Bước 1: Làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
+ HS vẽ theo tưởng tượng của các em về mặt trăng
Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp
+ Nêu một số câu hỏi:
- Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy?
- Theo em, mặt trăng có hình gì?
- Vào những 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_33.doc