Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- BT cần làm: bài 1 (dòng 1), bài 2 (a,b), bài 3.

II. Chuẩn bị: - Bảng cài + que tính + bảng phụ.

 

doc 25 trang thuychi 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
 Sáng Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
T1.GDTT CHÀO CỜ. KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ.
T2. Toán: 36 + 15.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- BT cần làm: bài 1 (dòng 1), bài 2 (a,b), bài 3.
II. Chuẩn bị: - Bảng cài + que tính + bảng phụ. 	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét .
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
 HĐ1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? 
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 36
	 15
	 51
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu cách tính ,làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng 
- Muốn tính tổng em làm thế nào ? 
- Nhận xét, củng cố cách làm và các thành phần của phép cộng
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, củng cố dạng toán
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
+ Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính + 51 .
- Vài HS nhắc lại.
 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
Bài 1: Tính 
- 1HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con .
Bài 2: 
 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
Bài 3: Tính 
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng .
– Lớp làm vào vở bài tập
T3+4.Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
-GD: Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài:
HĐ1: Luyện đọc 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Luyện đọc 
+ Đọc từng câu:
- Đọc từng câu kết hợp sữa lỗi phát âm: gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, 
+Đọc từng đoạn (4 đoạn)
-GVHD HS đọc đúng:
. Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// 
. Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay trốn học không?”// 
 -Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
+ . Đọc nhóm.
+ Đọc toàn bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? 
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? 
- Ai đã phát hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng?
- Khi đó bác bảo vệ làm gì? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? 
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? 
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? 
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào lớp em đã làm gì? 
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? 
3. 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện 
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thời khóa biểu theo (thứ- buổi- tiết)
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài kết hợp đọc từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn: Lần 1
- Luyện ngắt câu 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn: Lần 2
- HS đọc từ chú giải. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 )
 - 2HS thể hiện lại
-1 HS đọc toàn bài.
+1 HS đọc đoạn 1 .
- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
 - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
 + HS đọc thầm đoạn 2,3 .
- Bác bảo vệ.
 - Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
 - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4. 
 - Cô xoa đầu Nam an ủi.
 - Nam cảm thấy xấu hổ.
 - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
- 5 em của mỗi nhóm tự chọn vai và lên thi đọc
+ Cô vừa yêu thương ,vừa nghiêm khắc dạy bảo HS như người mẹ dạy bảo con cái..
 Chiều Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
T2.Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2 )
I Mục tiêu:
-Biết: Trẻ em cũng có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ .
-KNS: Đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng .
II. Chuẩn bị : Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khám phá: Lớp hát bài “Một sợi rơm vàng”
2.Bài mới: 
 HĐ1: Xử lí tình huống đóng vai . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập .
-Th1 : Lan đang giúp mẹ trông em thì có các bạn đến rủ đi chơi . Lan sẽ làm gì ?
-Th2:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi .
- Th3: Hồng đang tập thể dục Anh của Hồng nhờ Hồng gánh nước Hồng sẽ làm gì ?
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
Kết luận : Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào , em cần phải làm xong công việc đó rồi mới làm việc khác . Nếu việc đó quá sức em có quyền từ chối.
HĐ2: Bày tỏ thái độ
-GV đưa ra các ý kiến BT 4 – h/s thảo luận và quyết định bằng cách giơ thẻ,Tán thành đỏ / không tán thành xanh
 HĐ3:Nêu những việc đã làm và những việc sẽ làm.
-GV cho h/s k/n việc đã là và những việc sẽ làm
h/s phát biểu trước lớp
- Những công việc em làm do bố mẹ phân công hay em tự giác ?
- Trước công việc em làm bố mẹ đã tỏ thái độ như thế nào ? 
- Em thích làm những công việc nào ?Vì sao ?
-Nhận xét câu trả lời của học sinh .
 Kết luận: 
 Hãy chọn những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ .
 Chúng ta chăm làm việc nhà là góp phần làm sạch môi trường...
3. Củng cố- dặn dò :
-Nhận xét tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
-Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp .
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà giúp mẹ và hẹn các bạn đi chơi cùng vào dịp khác .
- Bạn Hoa nên rửa xong bát đã rồi mới vào xem phim .
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa .
-thảo luận – giơ thẻ đỏ : tán thành 
thẻ xanh : không tán thành 
-Giải thích vì sao
-Nhiều h/s nêu
- Quét nhà , lau nhà , rửa chén . Sau khi quét nhà em thấy nhà sạch sẽ hơn , lau nhà xong em thấy mát mẽ dễ chịu hơn ...
- Do bố mẹ giao cho , do em tự làm ..
- Bố mẹ rất vui và hài lòng , bố mẹ khen em giỏi lắm .
- Gấp quần áo , trông em , nấu cơm ,...Vì các công việc này phù hợp với khả năng của em 
T3. Tự nhiên và xã hội Bài 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.
- Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ăn, uống đầy đủ
-Thế nào là ăn uống đầy đủ 
-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?
3. Bài mới
 a.Khám phá
-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.
b. Kết nối
 Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
Bước 1:
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
-Hình 1:
+Bạn gái đang làm gì?
+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
-Hình 2:
+Bạn nữ đang làm gì?
+Theo em, rửa quả ntn là đúng?
-Hình 3:
+Bạn gái đang làm gì?
+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
-Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì?
+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
-Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì?
+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
+Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
c.THƯC HÀNH
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
GV chốt kiến thức.
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò
Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
-Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
- Uống đủ nước
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . 
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. 
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. 
- HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
 Sáng Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
T1. Kể chuyện: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền; dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cô giáo. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: HD học sinh kể.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV đính tranh lên bảng.
-HD học sinh tìm hiểu tranh , để kể
HĐ2:Kể chuyện
+Yêu cầu HS kể từng đoạn:
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
+Kể toàn chuyện: phân vai
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện 
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
- HS nhận các vai còn lại.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp.
T2.Chính tả (nghe viết): NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, 3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.
- Nhận xét .
2. Bài mới :Giới thiệu ,ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
+HD viết đúng
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, 
+Viết chính tả. 
-GV đọc lại bài , đọc chậm để HS viết bài
- GV theo dõi giúp đỡ
-Đọc để HS soát lỗi
+ Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
-Nhận xét, chữa bài đúng
Bài 3a: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng. 
- Cả lớp viết bảng con.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe và viết bài vào vở. 
-HS soát lỗi
Bài 2 :- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Bài 3a
 Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
T3.Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4, 5 (a)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn tính tổng em làm sao? 
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- GV như tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét, củng cố dạng toán
Bài 5a: Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con.
Bài 1: 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. 
Bài 2: 
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
Bài 4: 
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài 5: 
- HS lên bảng làm bài.
a. Có 3 hình tam giác.
T4.Luyện toán: LUYỆN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
 BẢNG CỘNG.
I.Mục tiêu :
-Ôn các bảng cộng đã học: 9 cộng với một số;....
-Ôn đơn vị đo khối lượng .
-Giải toán dạng : bài toán về nhiều hơn,ít hơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.	
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Đọc các bảng cộng
2. HD làm bài:
Bài 1:Chọn đúng / sai ?
a/ Túi gạo 12 kg nhẹ hơn túi gạo 21 kg .
b/ Túi gạo 21 kg nặng hơn túi gạo 12 kg .
c/ Túi gạo 21 kg nặng bằng túi gạo 12 kg
Bài 2: ,= ?
 a/ 6 kg+ 9kg .....6kg + 4kg +5 kg 
 b/ 6kg + 9kg .....5kg + 10kg
 c/ 7kg + 9kg .....7kkg + 3kg + 7kg d/ 9kg + 6kg .....9 kg+ 7kg
Bài 3:
Đọc tên các hình tam giác 
Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 16cm , đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 2cm .Tính độ dài đoạn thẳng CD ?
-Xác định dạng toán
-Tóm tắt và giải 
-Chữa bài , củng cố dạng toán
 Bài 5:(HSKG)
Hiện nay tuổi của Hoa là 13 , tuổi anh Hùng là 18 .Hỏi :
a/ Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là bao nhiêu ?
b. Ba năm nữa tổng số tuổi của hai anh em là bao nhiêu?
* GV HD 
2.Củng cố –dặn dò:
-Hs đọc thuộc lòng
Bài 1
-HS làm miệng
Bài 2
- Nêu cách so sánh
-HS làm vở ,2HS lên bảng
Bài 3
- h/s nêu tên được 6 hình tam giác 
Bài 4 
-Đọc kĩ đề
-Xác định dạng toán 
-Làm vào vở
Bài 5 Bài giải
a, Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là :
13 + 18 = 31 ( tuổi )
b.Mỗi năm một người thêm một tuổi , ba năm hai người tăng thêm 6 tuổi .Vậy 
Ba năm nữa tổng tuổi hai anh em là :
31 + 6 = 37 (tuổi )
 Đáp số : a/ 31 tuổi
 b/ 37 tuổi
 Chiều Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
T1.Tập đọc: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
 - Lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và TLCH
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài:
 HĐ1:Luyện đọc. 
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Luyện đọc:
+ Đọc từng câu :
+Hướng dẫn đọc nối tiếp câu kết hợp sữa lỗi phát âm : nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, 
+ Đọc đoạn :3 đoạn 
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu 
- Thế là/ chẳng bao giờ cổ tích,/ âu yếm, / vuốt ve.// 
- Tốt lắm! // Thầy nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// . 
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.
+ Đọc nhóm.
+Đọc toàn bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? 
- Vì sao An buồn như vậy?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? 
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò :
Liên hệ:Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài ,kết hợp đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn ,lần 1
- HS luyện đọc câu dài
 - Tiếp nối nhau đọc đoạn ,lần 2 hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm 3.Đại diện đọc lại bài.
- 1 HS đọc
+ 1 HS đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm. 
- lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. 
+ 1 HS đọc. 
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An 
- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng, 
- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy
- Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện.
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-GV cho học sinh khá giỏi làm thêm bài nâng cao
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
-BTNC:
1.Tìm hai số có tổng bằng 4 và hiệu cũng bằng 4?
2.Hai ống nước dài 76 dm, ống nước thứ nhất dài 34 dm. Hỏi ống nước thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?
 Sáng thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
T1.Luyện từ và câu: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.
- Nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: .
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
+Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Từ nào chỉ loài vật trong câu?
- Con trâu đang làm gì?
 Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một số từ chỉ sự hoạt động trong câu b,c. 
- Nhận xét, chốt ý đúng, khắc sâu từ chỉ hoạt động ,ăn, uống ở câu b ,trạng thái tỏa ở câu c 
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết.
Bài 2: 
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 , đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua .
- Nhận xét, 
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
 + Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
 + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- con trâu
- ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
a/ Con trâu đang ăn cỏ.
b/Đàn bò đang uống nước dưới sông.
c/ Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ:
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
Bài 3- Điền dấu phẩy vào câu.
- 2 từ: học tập, lao động.
- Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
T2. Tập viết CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ cái hoa G (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Góp . (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“ Góp sức chung tay” (3 lần).
- Kĩ năng: Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức...
 II. Chuẩn bị: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: E - Em
Nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mụcbài: 
HĐ 1: Hướng dẫn viết bảng con
+Chữ cái hoa.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Gắn mẫu chữ G
- Chữ hoa G cao mấy li?
- Chữ hoa G gồm mấy nét?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ G trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
-. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
* Gắn câu ứng dụng câu : 
 Góp sức chung tay 
-Giới thiệu câu ứng dụng:Nêu hành động thể hiện sự đoàn kết
-. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Nêu khoảng cách giữa 2 chữ?
-. GV viết mẫu chữ: 
 Góp
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
 HĐ2: Viết vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Thu 7-8 vở 
Nhận xét bài viết
3. Củng cố – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò về viết bài ở trang luyện thêm
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
+ 1 nét là nét kết của 3 nét cơ bản : 1 nét cong dưới, kết hợp nét khuyết dưới.
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Chăm học, chăm vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường, 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
T4.Toán: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.	
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi BT3,4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
 16 + 5 ; 27 + 15.
- Nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài:.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính: 
- Cho cả lớp đọc.
b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính.
Bài 2: Tính. 
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. 
 Tóm tắt: 
Hoa : 28 kg
Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai : kg?
-Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, củng cố dạng toán
3 . Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.
2 + 9 = 11 3 + 9 = 12.
3 + 8 = 11 4 + 7 = 11.....
Bài 2: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con:
Bài 3
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 số em thi đọc thuộc bảng cộng.
T5.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
.Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-GV cho học sinh khá giỏi làm thêm bài nâng cao
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
-BTNC:
1. Bình dùng thước 2 dm để đo chiều rộng cái bàn.Bình đo 4 thước thì vừa đủ.Hỏi chiều rộng cái bàn đo được bao nhiêu đề xi mét?
 Chiều thứ năm ngày 25 thắng 10 năm 2018
T1.Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3 :Tính: 
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào? 
-Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính 
- Nhận xét, củng cố
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
- 1 HS đọc bảng cộng.
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
- Không thay đổi.
Bài 3: Tính 
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
Bài 4: - 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
+Mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi
- Cả lớp làm vào vở .
T2.Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ TỪ HOẠT ĐỘNG ,TRẠNG THÁI .
 DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Chuẩn bị: -bảng phụ chép sẵn bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.HD làm bài:
 Bài 1: 
Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động ,trạng thái của con vật , sự vật sau :
a/ Nó trôi
Nó bơi ...
Trên trời
Dưới nước
Nó trôi
Nó bơi ...
Cạp cạp
Nó hụp
Nó dò
Nó lặn
Nó mò
b / Đàn bò gặm cỏ trên bờ đê .
c / Bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát .
d/ Con trâu uống nước dưới sông .
e/ Con chuồn chuồn đậu trên cành tre .
g / Chú dê chạy nhảy trên đồi .
i / Con mèo đuổi theo con chuột .
k / Vào mùa lũ , nước sông chảy cuồn cuộn
-Chốt kết quả đúng , nêu rõ từ chỉ hoaatj động , trạng thái
Bài 2.Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:
a/ Bạn Lan lớp em chăm ngaon học giỏi .
b / Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng .
c / Cô giáo em rất xinh đẹp dịu dàng .
d / Em có ba bạn thân là bạn Khánh bạn Hương và bạn Linh . 
2. Củng cố –dặn dò :
-Trò chơi: Tiếp sức
+Thi theo dãy 1 học sinh nêu từ chỉ hoạt động, bạn tiếp theo nêu câu chứa từ đó và tiếp tục như thế.
Bài 1: 
-HS thảo luận , làm bài làm vở ,đọc từ
a/ trôi ,bơi , trôi,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_8.doc