Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7+8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức,kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe nói, kể một câu chuyện. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - Cho HS hát. - Cả lớp hát. - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện đẫ được học từ tuần 1 đến tuần 8. - HS nối tiếp lên kể. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe, mở SGK, ghi tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Mời HS đọc yêu cầu đề bài - 3,4 HS đọc. - BT yêu cầu gì? Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Bài gồm mấy yêu cầu. Gồm 2 yêu cầu: + Nhìn tranh và nói tên câu chuyện + Chọn kể một câu chuyện em thích. - GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong SHS. Tranh vẽ gì? - HS quan sát, nêu nội dung tranh. - Thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4.- thực hiện nội dung sau: - Nêu tên nội dung tranh và tên câu truyện ứng với ND tranh đó. - HS lắng nghe và nêu đúng yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. - 2, 3 nhóm HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. GV nhận xét chốt đáp án: Tranh 1: Truyện Chú đỗ con Tranh 2: Truyện Cậu bé ham học; - Tranh 3: Truyện Niềm vui của Bi và Bống - Tranh 4: Truyện Em có xinh không? - GV mời mỗi nhóm chọn một câu chuyện để kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cùng HS bình chọn nhóm kể hay. - HS lắng nghe. - GV tuyên dương những nhóm kể hay, diễn cảm. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể . - Gọi HS đọc yêu câu cầu. - 2,3 HS đọc. - GV cho HS làm việc cặp đôi, thực hiện yêu cầu: - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Đại diện một số nhóm trình bày. - 2,3 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9 + 10) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - Cho HS hát. - Cả lớp hát. - GV giới thiệu vào bài ôn tập. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi. - GV tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài: Câu chuyện bó đũa. - HS đọc thầm toàn bài: Câu chuyện bó đũa. - Sau đó làm bài ra phiếu bài tập. - HS ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV mời HS lên chia sẻ bài của mình. - HS nối tiếp chia sẻ. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt đáp án. a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào? - Không hoà thuận b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? - Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa. c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? - Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ. d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc một. e. Người cha muốn khuyên các con điều gì? -Người cha muốn khuyên các con đoàn kết. (Hoặc:... khuyên các con phải yêu thương, gắn bó với nhau; có như vậy mới tạo ra sức mạnh). g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B. - Hoà thuận: êm ấm, không có xích mích. - Yêu thương: có tình cảm gắn bó tha thiết, quan tâm, chăm sóc hết lòng - Buôn phiền: buồn và lo nghĩ không yên lòng. h. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi. - Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS - 2, 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - GV tổ chức HS thảo luận đôi để trả lời 3 câu hỏi - HS thảo luận theo gợi ý. + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ? - Cá nhân HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? + Ích lợi của đồ vật đó là gì? + Từ ngày có cái quạt máy, em thấy mùa hè đỡ nóng bức hẳn. - HS và GV nhận xét tuyên dương. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn. HS lắng nghe. * GV chốt đoạn văn mẫu: Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố em đi làm về, mang theo một cái quạt máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ và rất dễ chịu. Yêu rất thích chiếc quạt này vì nó đã giúp em hết nóng trong những ngày hè. - HS đọc đoạn văn mẫu của GV - 2, 3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm vở, dưa vào đoạn văn mẫu để viết bài. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắm, những HS gặp khó khăn. - YC HS đổi vở KT chéo- HS đổi vở KT chéo, soát lỗi. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay. -HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? Ôn luyện 3 loại câu: cầu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm Ôn lại tên các bài đọc, tên các bài kể chuyện. - Câu có chứa từ “là” là câu giới thiệu; câu chứa từ ngữ chỉ hoạt động là câu nêu hoạt động; câu chứa từ ngữ chỉ đặc điểm là câu nêu đặc điểm - Ôn luyện vể dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi. Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể; dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi. - Kể lại được một câu chuyện đã học. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Toán BÀI 16: LÍT ( Tiết1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I: KHỞI ĐỘNG - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: - HS quan sát - HS trả lời. + Hình dạng bình và cốc như thế nào? + Cái bình to hơn cái cốc. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái cốc đựng được ít nước hơn. - Hs quan sát - Nêu nhận xét - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc - HS nêu. - 2 lít. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? * Lưu ý: -GV có thể lấy can đựng nước rót ra đầy 2 ca 1 /, ta được 2 l nước. -GV nên thực hiện các thao tác rót nước trên vật thật để HS quan sát. 2.2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63 - HS quan sát - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng. - HS so sánh và trả lời + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C bài - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - Viết số cốc nước vào ô trống? - So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? . b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: 6 – 4 = 2 (cốc) - Đáp số: 2 cốc - Viết số cốc nước vào ô trống? - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu nội dung - Qua bài học các em cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 2 ___________________________________ Đạo đức Bài 5: QÚY TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1+2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề; Tư duy phản biện; Tự điều chỉnh hành vi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chinh hành vi. - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - 2 HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới 2.1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe/đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc” (tác giả: Đinh Xuân Tửu). HS cả lớp đọc bài thơ - GV treo/chiếu tranh minh hoạ HS quan sát tranh. - Trong bài thơ, đồng hồ quả lắc nhắc chúng ta điều gì? - HS trả lời. - HS suy nghĩ, trả lời - GV kết luận. - HS lắng nghe. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian. - GV chiếu/treo tranh trong SGK lên bảng. - HS quan sát tranh. - GV kể câu chuyện “Bức tranh dang dở”. - HS lắng nghe. - GV mời một vài HS vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện. - HS lên bảng chỉ tranh và kể tóm tắt nội dung câu chuyện + Vì sao Lan kịp hoàn thành bức tranh còn Hà bỏ lỡ cơ hội tham gia cuộc thi? - HS suy nghĩ trả lời. + Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian? - GV khen ngợi những bạn có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và đưa ra kết luận: Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập trung vào công việc không nên mải chơi, không chú tâm như bạn Hà trong câu chuyện. - Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV chiếu/treo tranh trong SGK lên bảng hoặc yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - HS quan sát tranh - GV chia nhóm (4 hoặc 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh? + Theo em, thế nào là biết quý trọng thời gian? - HS suy nghĩ trả lời. - GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo tranh phóng to trên bảng hoặc trên màn hình. - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhóm khác theo dõi nhận xét GV nhận xét chốt ý đúng. Kết luận: Quý trọng thời gian là biết sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công việc hằng ngày theo thời gian biểu; phấn đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đế ra; giờ nào việc nấy;... - GV nhận xét chốt ý đúng. 3.Vận dụng: - Hãy chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện sự quý trọng thời gian. _______________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 17: GỌI BẠN ĐỌC: GỌI BẠN( Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức,kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc theo vai nhân vật. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? GV giới thiệu bài đọc: Một bài thơ vế tình bạn thân thiết của hai bạn bê vàng và dê trắng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - Mời 2HS đọc toàn bài. - HS đọc, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tiếng có vần khó đọc :thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - HS đọc nối tiếp - GV theo dõi uốn nắn HS. - HS nối tiếp đặt câu. - Lưu ý: Khi đọc đúng giọng của câu hỏi Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ (lên giọng, giọng lo láng) và lời gọi "Bê! Bê!” (kéo dài, giọng tha thiết). Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Bài thơ được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.Ứng với một đoạn. - Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn Tổ chức luyện đọc theo nhóm 3. GV tổ chức thi đọc theo các nhóm - Đại diện mỗi nhóm 1 HS thi đọc GV và HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 - HS theo dõi đọc thầm. Câu 1. Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu? - Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. - HS làm việc nhóm: - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc thẩm khổ thơ 2. - HS theo dõi đọc thầm. + Tìm các sự việc xảy ra trong khổ thơ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. + Lựa chọn sự việc là nguyên nhân khiến bê vàng phải tim cỏ. Câu 2. Chuyện gì xảy ra khiến bê vàng phải lang thang đi tìm cỏ? - Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ Câu 3. Khi bê vàng quên đường về, dê trắng đã làm gì? - Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê - Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của dê trắng sau khi bê vàng đi lạc. - HS chia sẻ trước lớp. Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về bê vàng và dê trắng. - Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hai bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS thực hiện. - GV đọc lại toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án: thương bạn quá - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GVHD mẫu nói lời an ủi: Mình biết là dê trắng đang rất buồn và nhớ bê vàng. - Nói lời động viên: Bạn đừng buồn nữa nhé! - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Toán BÀI 16: LÍT ( Tiết2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu II. BÀI MỚI: A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. a) 5l + 4l = 9l 12l + 20l = 32l 7l + 6l = 13l b) 9l – 3l = 6l 19l – 10l = 9l 11l – 2l = 9l - yêu cầu HS làm bài theo mẫu - Lưu ý đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS quan sát. - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l b) 1l + 2l + 5l = 8l - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS quan sát. - HS tự làm vào vở. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l 15l – 5l = 10l - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.65: - HS quan sát. a) HS tính. Đồ vật Bình Ấm Xô Can Số lít nước 2l 3l 5l 7l + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính. - HS quán sát. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít nước nhất. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV nêu bài toán. - 1-2 nêu. + Bài toán cho biết gì? - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l nước mắm vào các chai + Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm? - HS giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (l) Đáp số: 8l - Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố – dặn dò: - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Ki – lô – gam, lít. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? - Đo khối lượng. - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Đo dung tích. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 17 Tự nhiên và Xã hội Bài 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng: -Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). + Tranh, ảnh, video về các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường (nếu có). - HS: Một số tranh, ảnh về các hoạt động ở trường (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: (Nội dung các hình) - Hình 1: HS đùa nghịch, xô đẩy bạn trong nhà ăn. - Hình 2: HS bị ngã do đùa nghịch trong giờ học bơi. - Hình 3: HS chơi đánh quay trong giờ học thể dục. - Hình 4: Nhóm HS chơi cờ vua. - Hình 5: HS sử dụng dụng cụ lao động để trêu đùa nhau trong giờ lao động ở trường. - Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rống rắn lên mây. - Gợi ý các bước tổ chức dạy học: GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong phần trên hoặc các câu hỏi khác có liên quan đến nội dung bài học. Với cầu hỏi trong SGK, HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng (do có những HS đã từng chứng kiến tình huỗng nguy hiểm, có những HS chưa từng), GV chỉ từ đó để dẫn dắt vào tiết học mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát hình, làm việc cặp đôi và thực hiện yêu cầu sau: * Các bạn trong từng hình đang làm gì? - GV mời đại diện các cặp nêu nội dung các hình. - Hình 1: HS đùa nghịch, xô đẩy bạn trong nhà ăn. - Hình 2: HS bị ngã do đùa nghịch trong giờ học bơi. - Hình 3: Chơi đánh quay trong giờ học thể dục. - Hình 4: Nhóm HS chơi cờ vua. Hình 5: HS sử dụng dụng cụ lao động để trêu đùa nhau trong giờ lao động Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rổng rắn lên mây - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hình 4: Nhóm HS chơi cờ vua. - Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rỗng rắn lên mây và những tình huống nguy hiểm không nên làm. - Hình 1: Trêu đùa, xô đẩy bạn. Hình 2: Đuổi nhau trên thành bể bơi. - Hình 5: HS dùng dụng cụ lao động đùa nghịch nhau - Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rổng rắn lên mây - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: - GV tổ chức HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác? - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi gợi ý. - HS khác bổ sung + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường? +Tại sao em cho rằng hoạt động/tình huống đó là nguy hiểm? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tham gia các tình huống, hoạt động đó? + Em sẽ khuyên bạn trong hình thế nào để tránh rủi ro?.. - GV chốt những tình huống nào là rủi ro, nguy hiểm nên phòng tránh: Ví dụ: chơi bán súng cao su dễ bắn vào đầu, mắt người khác, đá bóng trong lớp có thể đá vào đầu, mặt các bạn hoặc làm hỏng đồ dùng trong lớp, đuổi bắt nhau dễ làm các bạn vấp ngã,... - Động viên HS đưa ra ý kiến của mình, khen ngợi những ý kiến thực tế, sáng tạo. - HS chú ý lắng nghe - GV khuyến khích HS nói đến lí do dẫn đến tình huống nguy hiểm đó và cách phòng tránh. GV tổng hợp ý kiến và kết luận: Ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động khác nhau; vì thế cần chú ý để tránh những tình huống có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Giáo viên hướng dẫn tiết 2. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ về nhà.Tự học tiết 2 ở nhà - Liên hệ được với thực tế và nêu được những hoạt động nên thực hiện, những tình huống rủi ro, nguy hiểm nên tránh để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người khác. _____________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT ( Tiết1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết và sử dụng được một số loại cân thông dụng để đo cân nặng một số đổ vật. - Biết dùng ca 1 l, chai 1 / để đong, đo lượng nước (dung tích) chứa trong một số đổ vật. - Vận dụng thực hành và trải nghiệm, HS nắm được các thao tác cơ bản sử dụng công cụ để cân, đong với đơn vị đo khối lượng (kg) và đơn vị đo dung tích (/). - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. -Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Cân đĩa, quả cân 1kg. + Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. + Các loại cân đĩa, cân đổng hổ, cân bàn đổng hổ (SGK), ca 1 l, chai 1 + Một số đồ vật để HS thực hành cân (theo kg), hoặc lượng nước bằng cốc, ca 1 chai 1 L (theo gợi ý trong SGK). - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Tổ chức cho hs chơi trò chơi : Giúp ong xây tổ 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.66: - HS quan sát. - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng mỗi loại cân đó. - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV cân thử một số đồ vật và cân một số bạn HS trong lớp - HS thực hành. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng nước mà đã được chuẩn bị. - HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ hơn. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá nặng hơn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. - Quả bưởi nặng hơn quả cam b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? - Quả bưởi cân nặng 1kg c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên tay và ước lượng hoặc cân và trả lời. - HS cầm và ước lượng. - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: - HS quan sát. + Đọc số đo trên đồng hồ? + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) Đáp số: 3 kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Thực hành và trài nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít - Tiết 2. _____________________________________ Tiếng viết TIẾT 3 : VIẾT: CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: Cho lớp hát - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Theo dõi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H. - GV hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.docx