Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt; nghĩ hơi đúng sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4).

*GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

- HSKT: Đánh vần đọc thành tiếng được 1 đoạn trong bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang haihaq2 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2020
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. TN&XH
Tiết 19. Đường giao thông
I. Mục tiêu:
- Kể được tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
*GDKNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định.
- HSKT: Kể tên được các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 40, 41.
- Một số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 2’
- GV chấm vệ sinh của 2 tổ thay cho kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Đường giao thông
2. Nội dung:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại đường giao thông.
- GV treo các bức tranh 1, 2, 4, 5 và yêu cầu HS quan sát. Gọi 4 HS lên gắn 4 tấm bìa ghi “đường bộ”, “đường sắt”, “đường thủy”, “đường hàng không” cho phù hợp.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- Vài HS nhận xét.
- GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
- 3 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông 
- HS quan sát hình trang 40, 41 trong SGK.
+ Kể tên các loại xe đi trên đường bộ.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
+ Phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
+ Hãy nói tên các tàu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết.
- HS nhận xét, bổ sung. 
+ Máy bay có thể bay ở đường nào?
 - Đường hàng không
- Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ôtô...; đường sắt dành cho tàu hỏa; đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy,...; còn đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt đông 3: Trò chơi “Biển báo nói gì”
- HS quan sát 6 biển báo trong SGK.
- Các nhóm thảo luận đặc điểm và nội dung từng biển báo?
- Các nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét.
- GV chốt ý. Giảng thêm:
+ Đối với biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, cần lưu ý:
* Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
* Nếu có xe lửa sắt đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn.
* Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi mới nhanh chóng đi qua đường sắt.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- GV hỏi:
+ Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo em đã nhìn thấy?
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
- GV kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- 2em trả lời
TiÕt 3. TËp ®äc 
Tiết 55+56. Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt; nghĩ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4).
*GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- HSKT: Đánh vần đọc thành tiếng được 1 đoạn trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 5’
- KT sự chuẩn bị bài của hs
B. Bài mới: 72’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
vHoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
a. GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV hd cách ngắt hơi câu dài 
 - Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp ĐT cả bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
+ Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
+ Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
+ Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
GV: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đều có những vẻ đẹp riêng và cũng đều gắn bó với con người. 
? Vậy chúng ta cần làm gì để MT thiên nhiên ngày càng thêm đẹp đẽ?
? Bài văn ca ngợi gì ?
v Hoạt động 3: Luyện đọc.
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 5’ 
- Bài văn có ý nghĩa gì ?
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi SGK v đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- LĐ từ: bưởi, tựu trường, tinh nghịch.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
 + Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
 + đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp cả bài.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
 + Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
 + Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
 + Mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. Có những ngày nghỉ hoc của học trò
 + Mùa thu: Có vườn bưởi tím vàng.
Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
 + Mùa đông: Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích ma h vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Giữ gìn và bảo vệ . . . 
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Nêu
Tiết 5. Toán
Tiết 91. Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết tổng của nhiều số.
 - Biết cách tính tổng của nhiều số.
 - Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 3), BT3 (a). Bài 2 cột 2 giảm tải
* Các bài 1(cột 1),bài 2(cột 4),bài 3 (b) dành cho HS HTT.
- HSKT: Làm BT1 cột 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 3’
- KT sự chuẩn bị đồ dùng học kì 2 
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
a) GV viết: 2 + 3 + 4 = gt đây là tổng của các số 2, 3 và 4. hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
- GV yêu cầu HS đặt tính 
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1( cột 1*):Tính
- GV gọi HS đọc.
Bài 2( cột 4*): Tính
 - Nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau 
- hs lên bảng tính
- Nx
Bài 3(ý b*): Số?
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm- hs làm bài theo cặp. 
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Muốn tìm tổng của nhiều số em làm ntn ? 
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học
- 2 + 3 + 4 = 9
+ HS tự đặt tính: viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái.
- HS đọc đề nêu yêu cầu- 2 hs giải trên bảng
8 + 7 + 5= 20 6 + 6 + 6 + 6 = 24
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
 14 15 24 ....
+
 + 33 +15 	24
 21 15 24
 68 45 24
 96
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau.
- “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5 l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- Nêu
Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2020
TiÕt 1: To¸n 
Tiết 92. Phép nhân
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, * Bài 3
- HSKT: Làm bài tập1.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của những đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5'
Tổng của nhiều số.
15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét 
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
vHĐ1: HD HS nhận biết về phép nhân
- Giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên 
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 
2 x 5 = 10 (đọc là “ Hai nhân năm bằng mười”) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. 
- Nêu 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HD HS xem tranh vẽ để nhận ra 
a) 4 được lấy 2 lần, tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 
4 x 2 = 8 
- HD HS biết cách tìm kết quả của phép nhân: Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 
- ý b), c) làm tương tự như phần a 
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
* Bài 3: Viết phép nhân- hs đọc y/c BT- Trao đổi cặp - Đại diện cặp giải trên bảng
3. Củng cố, dặn dò: 5’ 
- Cho hs chuyến phép tính 4 + 4 + 4 + 4 + 4 thành phép nhân ?
- Tổng các số hạng bằng nhau là phép nhân.
- Chuẩn bị: Thừa số - Tích.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh thực hiện các phép tính.
 15 + 15 + 15 + 15 = 60 ; 
 22 + 22 + 22 + 22 = 88
HS lấy 5 tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi:
- HS nhận xét 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
- HS thực hành đọc, viết phép nhân 
- Học sinh đọc.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
4 + 4 = 8
 4 x 2 = 8
- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” 
- HS viết được phép nhân vào bảng con.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài 
a. 4 x 5 = 20; b. 9 x 3 = 27; 
c. 10 x 5 =50 
a. 5 x 2 = 10
b. 4 x 3 =9 
- HS thực hiện theo y/c GV 
TiÕt 2. LuyÖn tõ vµ c©u 
Tiết 19. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về các mùa.
Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I. Mục tiêu:
 - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong truyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2)
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3)
- HSKT: Làm được BT1
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’
- KT đồ dùng
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
v HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. 
Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 1 Dương lịch. Tháng 12 còn là tháng chạp.
Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau).
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 3: GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: 5’ 
? Hãy nhắc lại tên gọi các tháng trong năm ? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than. 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
giêng
hai
ba
tư
năm
sáu
bảy
tám
chín
mười
mười một
chạp
- Đại diện các nhóm nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm.
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. 
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở tập.
- Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp.
- Bài 3:1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi được cô khen.
- Nêu
Tiết 4. Chính tả (Tập chép) :
Tiết 37. Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT(3) b. 
- HSKT: Chép chính xác bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
 + Bà Đất nói gì?
+ Đoạn chép có những tên riêng nào?
+ Tên riêng phải viết thế nào?
- HD HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3b:
 - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b.
 - Chữ có dấu hỏi:
 - Chữ có dấu ngã:
 - GV nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Khi viết tên riêng được viết ntn ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về ôn bài chuẩn bị bài 
-
- HS đọc đoạn chép.
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết tựu trường, ấp ủ,
- HS chép bài.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- 2 dạy thi đua.
 + (Trăng) Mồng một lưỡi trai
 Mồng hai lá lúa
 + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
 + Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bão táp mưa sa gần tới.
 + Muốn cho lúa nảy bông to
 Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- 2 dãy thi đua làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
 + bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ.
 + cỗ, đỗ, mỗi.
- Nêu
Tiết 5. Thủ công
Tiết 19. Gấp, cắt, trang trí thiệp chúc mừng (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
 - Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiệp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:+ Một số mẫu thiếp chúc mừng.
 + Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
 - HS : Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 - Ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
 + Thiệp chúc mừng có hình gì ?
 + Mặt thiếp được trang trí và ghi nội dung gì ?
 + Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?
- Cho HS xem một số thiếp mẫu.
- GV bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
- Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.( H1)
Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.
- Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang tri cành đào hoặc cành mai, chúc mừng thầy cô, sinh nhật,... thường trang trí bằng bông hoa,...
- Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ tuỳ ý mình.
Hoạt động 3: HS thực hành.
- Quan sát và gợi ý những HS còn lúng túng.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Tuyên dương bài làm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
- HS ổn định.
- Đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu.
- Hình chữ nhật gấp đôi.
- Trang trí bông hoa và ghi “Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”...
- Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, 
- Quan sát.
- HS quan sát cách cắt, gấp và trang trí.
- HS thực hành.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2020
TiÕt 1. Tập đọc
Tiết 57. Thư trung thu
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
 - Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời đươc các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài)
*Lồng ghép: Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung thu.
- Đánh vần và đọc thành tiếng được 1 đoạn thơ
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc, tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’ 
- Đọc bài: Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
v HĐ1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. GV đọc diễn cảm bài văn:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới.
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV ghi các câu cần luyện đọc
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm 
Thi đọc: các nhóm đọc cá nhân, ĐT
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
1: Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? 
2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? 
- GT tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi 
3: Bác khuyên các em làm những điều gì? 
- Em hãy kể về hình ảnh BH trong dịp Tết Trung thu?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
- HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ, GV xoá dần chữ trên từng dòng thơ.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh” của nhạc sĩ Phong Nhã
- Qua bài thơ các em học được ở Bác điều gì ?
- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng....
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc và TLCH.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS LĐ từ: vui, đầm ấm, đầy tình...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu: 
 “Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh”
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất. 
- Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn nhóm 4, 
- Các nhóm cử bạn đại diện thi đọc. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Ai yêu các nhi đồng, bằng Bác Hồ Chí Minh... 
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia... cháu của Bác
- 3 HS kể
- HS học thuộc lòng phần lời thơ.
- HS thi đua cá nhân.
- Hát
- Nêu
TiÕt 2. To¸n 
Tiết 93. Thừa số - Tích
A. Mục tiêu:
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng
 - Các bài tập cần làm:bài 1(b,c),bài 2b,bài 3 *(bài 1a,bài 2a).
B. Đồ dùng:
 - Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng. 
 - Các tấm bìa ghi sẵn
Thừa số 
Tích 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 5’ Phép nhân
4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
- Nhận xét 
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
v HĐ 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 
- GV viết 2 x 5 = 10 
GV nêu: Trong phép nhân hai gọi l thừa số (gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới số 2 ngay dưới, 5 cũng gọi là thừa số ( làm tương tự như với 2 ), 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa) 
- Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 l tích, 2 x 5 cũng gọi l tích , như vậy ta sẽ có : 
Thừa số 
Tích 
Thừa số 
Thừa số thừa	
 2 x 5 = 10 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1a*: 
 GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . 
- Phần a , b , c làm tương tự 
- GV chốt lại:
a. 9 + 9 + 9 = 9 x 3 ; 9 x 3 = 27
b. 2 + 2+ 2 + 2 = 2 x 4 ; 2 x 4 = 8
c. 10 + 10 + 10 = 3 x 10 ; 3 x 10 = 30
Bài 2a*:
- GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 
 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Hãy nêu các thành phần của phép nhân ?
- Chuẩn bị: Bảng nhân 2. 
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. 
 4 + 4 = 8 ; 4 x 2 = 8 
 6 + 6 = 12 ;6 x 2 =12
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc. 
- Học sinh nêu y/c
- 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . 
 viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5; 3 x 5 = 15
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
*a. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2=10
 b. 3 x 4= 3+3+3+3 =12 vậy3 x 4 =12
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. 
- 2 hs lên bảng 
a. 8 x 2 = 16 b. 4 x 3=12
c. 10 x 2 = 20 d. 5 x 4 = 20
- Nêu
Tiết 3. Thể dục
Tiết 37. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
và trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”
I. Mục tiêu:
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- HSKT: Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Tham gia chơi trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 5’
- Nhận lớp: lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số. gv nhận lớp phổ biến nội dung y/c bài học.
- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1vòng quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông đầu gối.
2.Phần cơ bản: 25’
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa.
*Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”. Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, hướng dẫn cách nhảy và cách chạy theo số trong vòng tròn và luật chơi. Gv làm mẫu ở từng trò chơi một, hai lần rồi cho hs nhảy thử sau đó mới cho chơi chính thức.
Gv cùng học sinh thống nhất hình phạt đối với bạn nhảy sai, và đội thua cuộc.
3.Phần kết thúc: 5’
- Thực hiện một số động tác thả lỏng, hit thở sâu; cúi lắc người thả lỏng 
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Gv nhận xét giao bài tập về nhà.
 x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x 
 X
Gv chấn chỉnh đội hình phổ biến bài học 
GV cho lớp giãn hàng khởi động.
Gv cho cán sự điều khiển.
Gv quan sát, sửa sai cho từng hs.nhắc các em tập đúng theo nhịp..
Gv quan sát và làm trọng tài cuộc chơi.
 x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x
 X
Nhắc hs về nhà ôn bài thể dục phát triển chung
Tiết 4. Đạo đức
Tiết 19. Trả lại của rơi (T1)
I. Mục tiêu:
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại cho người mất.
 - Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* GD: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy.
*GDKNS: KN Xác định giá trị bản thân ; KN Giải quyết vấn đề.
- HSKT: Khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại cho người mất.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập ( Hoạt động 2 - Tiết 1). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:30’ 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên đem tờ tiền về cho cô giáo để cô trả lại người đã đánh rơi.
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
- Phát phiếu cho các nhóm HS.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
.- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Quan sát tranh và thảo luận 2 câu hỏi SGK (T35)
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống 
- Một vài em nêu cách giải quyết.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm phiếu.
 PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
 a.Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
 b.Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 c.Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
 d.Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
 đ. Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Đọc ghi nhớ
Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2020
TiÕt 2. To¸n 
Tiết 94. Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
 - Lập được bảng nhân 2.
 - Nhớ được bảng nhân 2.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2).
 - Biết đếm thêm 2.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. HSKT: làm được BT1.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’ Thừa số - Tích.
Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 
- Nhận xét 
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 
- Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức l 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần , ta viết 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) 
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn 
 2 x 2 = 4 
 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 
- Cả lớp đồng thanh bảng nhân 2 
v Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: 
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay kết quả phép tính 
- Nhận xét
Bài 2: giải bài toán 
? Bài toán cho biết gì? 
? Bài toán y/c tìm gì ?
- 2 hs giải trên bảng
- Nhận xét
Bài 3: 
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống 
Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Nhắc lại bảng nhân 2 ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- 6 x 2 = 12; 8 x 2 = 16; 3 x 2 = 6; 4 x 2 = 8; 
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
- HS nêu.
- HS làm bài . Tính nhẩm 
2 x 2 =4 2 x 8 =16 2 x 7 = 14
2 x 4 =8 2 x 10 =20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 =18
 2 x 3 = 6
- HS đọc đề, 
Bài giải:
Số cái chân 6 con gà có là:
2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số. Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 - 1 hs lên bảng điền
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- Nêu
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết))
Tiết 38. Thư Trung thu
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT (2) b, hoặc BT(3) a, 
- HSKT: Nghe viết từng tiếng được 2 - 3 câu.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra: lưỡi trai, vỡ tổ,....
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? 
- Hướng dẫn HS nhận xét.
 + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. 
- Nhận xét, chữa bài.
v HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2b: Viết tên các vật: Dấu hỏi hay dấu ngã?
Bài tập 3a: 
 Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), mời 3 HS thi làm bài
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Ta viết như thế nào ở các chữ đầu câu?
 - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài 
 - GV nhận xét tiết học.
	- 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con	
- 2 HS đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ ..., xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì tên riêng chỉ người.
- HS viết vào bảng con: ngoan ngoãn, tuổi, ... giữ gìn, 
- HS viết bài.
- HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi.
 - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
b) 5. cái tủ ; 6. khúc gỗ ; 7. cửa sổ ; 
 8. con muỗi
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét
a) - lặng lẽ, nặng nề	
 - lo lắng, đói no
- Nêu
Tiết 4. Kể chuyện 
Tiết 19. Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
* GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- HSKT: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1)
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 2’
- Kiểm tra đồ dùng học tập
B. Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
- GV nhập vai người kể.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Qua câu chuyện các em biết được điều gì?
?. Để có MT thiên nhiên luôn luôn có vẻ đẹp như vậy mỗi chúng ta cần làm gì ?
 - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
 - N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc