Giáo án Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm được BT2a, 3b SGK.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi.
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV gắn bảng phụ.
- GV đọc bài chép trên bảng phụ. 2 HS đọc lại.
- HD HS nhận xét:
+ Tìm tên riêng trong đoạn chép? (Ngựa, Sói).
KẾ HOẠCH BÀI HOC TUẦN 23 Năm học : 2018-2019 (Từ ngày 25/ 2/ 2019 đến ngày 1 / 3/ 2019 ) Thứ ngày Tiết thứ Môn học Tiết PPCT Tên bài dạy Ghi chú Hai 1 Chµo cê 23 Sinh hoạt tập thể 2 TËp ®äc 64 Bác sĩ Sói 3 TËp ®äc 65 Bác sĩ Sói 4 To¸n 106 Số bị chia - Số chia – Thương 5 §¹o ®øc 22 Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại Ba 1 ThÓ dôc 45 Bài 45 2 Thể dục 46 Bài 46 3 To¸n 107 Bảng chia 3 4 KÓ chuyÖn 22 Bác sĩ sói 5 Tư 1 To¸n 108 Một phần ba 2 Âm nhạc 23 Bài 23 3 ChÝnh t¶ 43 TC: Bác sĩ sói 4 TËp ®äc 66 Nội qui đảo khỉ 5 TNXH 22 Ôn tập: Xã hội Năm 1 To¸n 109 Luyện tập 2 Mĩ thuật 23 Tiết 23 3 LT &C 22 TN về muông thú. Đặt và trả lời CH như thế nào? 4 Tập viết 22 Chữ hoa T 5 Sáu 1 To¸n 110 Tìm một thừa số của phép nhân 2 ChÝnh t¶ 44 NV: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 3 TËp lµm v¨n 22 Viết nội qui (GT bài 1, 2) 4 Thủ công 22 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán. 5 SHL 22 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2018 Chào cờ Sinh hoạt tập thể Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Mở rộng: Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4 SGK). * KN Ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng. - GDQPAN : Kể chuyện về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu đi lừa gạt người khác nên các em cần phải cảnh giác. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết câu văn dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Cò và Cuốc. - GV nhận xét và tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành. Giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép... - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD đọc từ khó: rỏ dãi, cuống lên, mừng rơn, rên rỉ, huơ. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến... phía Ngựa. + Đoạn 2: Tiếp đến... xem giúp. + Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. - HD HS đọc câu: Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy./ (Bảng phụ). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải trong SGK. Đặt câu có từ “ bình tĩnh”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc đúng, hay nhất. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 (1 lần). Tiết 2 3.Tìm hiểu bài: - HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi trong SGK, nêu được: Câu 1: Thèm rỏ dãi. Câu 2: Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. Câu 3: Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn giúp. Câu 4: Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miêng đớp vào đùi Ngựa... Câu 5: HS tự chọn tên khác cho truyện theo ý riêng của mình. Gv kể : Trong xã hội, xung quanh chúng ta có nhiều kẻ sống lừa bịp . Nhiều người giả vờ quen biết, lợi dụng lúc sơ hở mất cảnh giác trộm tiền, bắt cóc trẻ con lừa bịp người già, trẻ em nên các em cần phải biết đề phòng nguy hiểm. - GV HD HS nêu nội dung truyện. - GV chốt nội dung: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc theo vai: người dẫn truyện, Sói, Ngựa. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện giọng đúng, tự nhiên, hấp dẫn nhất. * Em sẽ làm gì nếu có kẻ bắt nạt mình? 5.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Nội qui đảo Khỉ. Toán SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - Bµi tËp cÇn lµm: bµi 1,2 II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ BT1. - HS: Bộ thực hành toán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 2 8 = 16 : 2 = - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu thông qua bài trước. 2. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia a. GV nêu phép chia 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia? 6 : 2 = 3 - GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. - HS chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV nêu rõ thuật ngữ “thương”. - Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. - GV có thể ghi lên bảng: 6 : 2 cũng gọi là thương. Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong trong phép chia đó. - GV nhận xét. 3. Thực hành: Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): - GV gắn bảng phụ. - HS nêu yêu cầu BT, đọc cả mẫu. - HS nhẩm miệng kết quả rồi nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Cñng cố cách chia Bài 2: Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS nhẩm miệng rồi nêu nối tiếp kết quả, GV ghi bảng. - Lớp, GV nhận xét. KL: Cñng cố cách chia nhẩm C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - chuẩn bị trước bài: Bảng chia 3. Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Mở rộng: Hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. * KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung một cuộc hội thoại ở HĐ2. - HS: VBT Đạo đức. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi sau: Khi em đến lớp bị quên bút ở nhà, em sẽ nói vời bạn ntn? để mượn bút của bạn? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp. - GV kể cho HS nghe một cuộc hôi thoại, sau đó cho HS đàm thoại, chẳng hạn: - Khi điện thoại reo, bạn Nam làm gì và nói gì? - Bạn Hùng hỏi thăm Nam qua điện thoại ntn? - Em có thích cách chuyện điện thoại của hai bạn không? Vì sao? - Em học được điều gì qua cuộc hội thoại trên. GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. 2. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. - GV gắn bảng phụ có nội dung một cuộc hội thoại đã chuẩn bị sẵn lên bảng. - HS đọc cuộc hội thoại trên bảng. - HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp lại vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp, GV nhận xét, kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? * Đại diện các nhóm trình bày. * Nhóm khác nhận xét. * Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gỡ? GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị tiết 2. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Thể dục : 2 tiết Cô Nhung soạn và thực hiện Toán BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (Trong bảng chia 3). - Bµi tËp cÇn lµm: bµi 1,2 II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Bảng phụ BT3. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước. 2. Giới thiệu phép chia 3. a. Ôn tập phép nhân 3. - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK). - HS trả lời, GV viết phép nhân 3 4 = 12. Có 12 chấm tròn. b. Hình thành phép chia 3: - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - HS trả lời, GV viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. c. Nhận xét. - Từ phép nhân 3 là 3 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - Từ 3 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 3. Lập bảng chia 3 - GV cho HS lập bảng chia 3. - Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc YCBT - HS nhẩm miệng, nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng, GV nhận xét - Lớp đọc đồng thanh 1 lần. KL: Cñng cố cách nhẩm Bài 2: Giải toán -1 HS đọc to bài toán, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh KL: Rèn kỹ năng giải toán có liên quan bảng chia C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn Dò HS Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa theo tranh, kể lại từng đoạncủa câu chuyện. - Mở rộng: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). * KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng. II. CHUẨN BỊ - 4 tranh minh họa trong sgk phóng to (nếu có). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài TĐ. 2. Hướng dẫn kể truyện: Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện “Bác sĩ Sói”. - HS đọc YCBT. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS quan sát kĩ từng tranh và nêu tóm tắt các sự việc chính của mỗi tranh. ? Tranh 1 vẽ cảnh gì? ? Tranh 2, Sói thay đổi hình dáng ntn? ? Tranh 3, 4 vẽ cảnh gì? - HS nhìn tranh tập kể trong nhóm 3. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất. *Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện. - HS đọc YCBT. - HS kể phân vai trước lớp. + Người dẫn chuyện: vui, pha chút hài. + Ngựa: điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. +Sói: vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa, vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm kể đạt nhất. * Nếu biết có người muốn lừa mình, em sẽ làm gì? C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Quả tim Khỉ. Thứ t ngày 27 tháng 2 năm 2019 Toán MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/ 3 và làm BT1. II. CHUẨN BỊ - Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - Bµi 1 bá bµi 3 theo g¶m t¶i III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc bảng chia 3. - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước. 2. Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. * Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông. 3. Thực hành Bài 1: Đã tô màu 1/ 3 hình nào? - HS đọc YCBT, quan sát hình trong SGK. - Trả lời miệng trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C) - Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D) C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Âm nhạc Cô Duyên soạn và thực hiện Chính tả BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT2a, 3b SGK. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi. - GV nhận xét và tuyên dương HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV gắn bảng phụ. - GV đọc bài chép trên bảng phụ. 2 HS đọc lại. - HD HS nhận xét: + Tìm tên riêng trong đoạn chép? (Ngựa, Sói). + Lời của Sói được đặt trong dấu gì? (Dấu ngoặc kép). - HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: chữa, giúp, trời giáng... - HS nêu lại cách trình bày bài vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS chép bài vào vở. - GV quan tâm giúp HS viết bài tốt. b. GV thu bài nhận xét. - GV thu từ 5 - 7 bài chấm, nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2a: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? (lối, nối); (lửa, nửa). - HS đọc YCBT. - HS làm BT vào vở. - 2 HS lên làm trên bảng lớp. - Lớp, GV nhận xét, sửa chữa chốt lời giả đúng: nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt. - HS đọc YCBT. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” theo 3 nhóm. - Lớp, GV nhận xét nhóm thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dß HS Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội qui. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. - Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 3 SGK. * HS luyện đọc bài và tìm hiểu những điều cần thực hiện khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết câu văn dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng đọc bài Bác sĩ Sói. - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD đọc từ khó: trêu chọc, vệ sinh, trên đảo. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. * HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến...đến xem. + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD đọc các câu sau (Bảng phụ) + // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// + // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải trong SGK. Đặt câu có từ “ du lịch”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất. 3. Tìm hiểu bài - GV HD HS đọc từng đoạn, tìm hiểu và HS nêu được: Câu 1: Nội qui đảo khỉ có 4 điều. Câu 2: HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến riêng. Câu 3: Vì bản nội qui này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi sinh sống. - HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Có ý thức tuân theo nội qui. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại - HS luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bác bảo vệ. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, hấp dẫn nhất. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Sư Tử xuất quân. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: Xà HỘI I. MỤC TIÊU - Kể về được gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - Mở rộng: So sánh được về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. CHUẨN BỊ - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn tập: Xã hội Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống. - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. - Nhóm 1 – Nói về gia đình. - Nhóm 2 – Nói về nhà trường. - Nhóm 3 – Nói về nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống. - GV nhận xét các đội chơi. Tuyên dương Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập. - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2). - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 4. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 3. - GV nhận xét, tuyên dương B. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu BT. - HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. KL: Củng cố cách tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm (HS làm bài tương tự như bài 1). - Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn: 3 6 = 18 18 : 3 = 6 KL: Củng cố cách tính nhẩm Bài 4: Giải toán - HS đọc bài toán trước lớp, lớp đọc thầm. - HS tìm hiểu bài toán, nêu tóm tắt, giải vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài giải Số ki lôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo KL: Củng cố cách giải toán C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân. Mĩ thuật Cô Thanh soạn và thực hiện Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào”? (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ BT1, giấy khổ to. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng nói tiếp các thành ngữ cho hoàn chỉnh BT2 (Tiết trước). - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: - GV gắn tranh minh hoạ. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm vào vở, 3 HS làm bài trên giấy khổ to. - HS làm trên giấy khổ to dán bài lên bảng. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: + Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. + Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: - HS đọc YCBT. - HS nhẩm trong đầu. Sau đó từng cặp HS thực hành hỏi, đáp trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: - HS đọc YCBT, đọc cả mẫu. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV gắn bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài và một số câu trả lời. - Lớp nhận xét, kết luận. Câu Câu hỏi a. Trâu cày rất khoẻ. b. Ngựa phi nhanh như bay. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d. Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cười khành khạch. a. Trâu cày như thế nào? b. Ngựa phi như thế nào? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? d. Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cuời như thế nào? C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Từ ngữ về loài thú. Tập viết CHỮ HOA T I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ : T, Bảng phụ. - HS: VTV. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp viết bảng con từ: Sáo. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ T. - Cấu tạo: chữ T cỡ vừa cao 5 li, gồm một nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và một nét lượn ngang. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS tập viết chữ T hai, ba lượt. GV nhận xét, uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa”. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên. - HS quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng trên bảng. - Hướng dẫn HS viết chữ Thẳng vào bảng con. GV nhận xét, uốn nắn. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS luyện viết theo yêu cầu trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS. 5. Chấm, chữa bài. - GV chấm từ 5 - 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chữ hoa U - Ư. Ươm cây gây rừng. Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019 Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - Nhận biết được thừa số, tích, tìm 1 thừa số bằng cách lấy tích chia cha thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong bài tập dạng: x a = b; a x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. CHUẨN BỊ - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện tính: 3 6 = 18 : 3 = - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước. 2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV cho HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - HS nêu, GV viết: 2 3 = 6 TS thứ nhất TS thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) - Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 3. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết a. GV nêu: Có phép nhân x 2 = 8 - Giải thích: Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x. - Từ phép nhân x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2 x = 4 - GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 2 = 8. - Cách trình bày: x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 b. GV nêu: 3 5 = 15: (GV HD cách làm tương tự như phép tính trên). - HS rút ra kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Nhiều HS nhắc lại. 4. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc YCBT. - Nhẩm miệng rồi nêu nối tiếp kết quả. - Lớp, GV nhận xét. KL: Củng cố cách tính nhẩm Bài 2: Tìm x (theo mẫu): - HS đọc YCBT, đọc cả mẫu. - HS làm bài cá nhân vào vở ,GV theo dõi giúp đỡ HS . - 2HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả. x 3 = 12 3 x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x= 4 x= 7 KL: Rèn kỹ năng tìm x C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Chính tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT2b SGK. II. CHUẨN BỊ: - Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài một lần. - 1 HS đọc lại. - Giúp HS hiểu nội dung bài. ? Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? (Mùa xuân). ? Tìm câu tả đàn voi vào hội? (Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến). - HS viết vào bảng con các từ: Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ - nông, nườm nượp, nục nịch... b. HS viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu của bài viết. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi giúp HS viết bài tốt. - GV đọc cho HS soát lại bài. c. Chấm chữa bài. - GV thu từ 5 - 7 bài chấm, nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm BT. Bài 2b: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống: - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên làm trên bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS Tập làm văn VIẾT NỘI QUY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc và chép lại được 2 dến 3 điều trong nội qui của trường (BT3). - Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - GV nhận xét và tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 3: Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em. - HS đọc YCBT. - HS tự nhìn bản nội quy và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. - HS đọc các điều nội quy vừa viết. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. - Mở rộng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HọC SINH. B. Ôn tập 1. Gấp hình. 2. Cắt hình. 3. Dán hình. - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học ở chương II. - Yêu cầu chung để thực hiện 1 trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng. - HS thực hiện, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành - Khen những HS khéo tay làm ra những sản phẩm đẹp. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “Làm dây xúc xích trang trí”. SINH HOẠT LỚP * Nhận xét đánh giá chung các hoạt động trong tuần - Nhận xét việc thực hiện nề nếp của từng học sinh trong tuần - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt hay nghỉ học vô lý do. - Xếp loại thi đua trong tuần 23 * Phổ biến hoạt động tuần 24. + Duy trì tốt các nề nếp của lớp. + Nhắc nhở các em đi học đầy đủ chuyên cần + Tham gia tốt các hoạt động của đội: Múa hát, TDTT.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.doc