Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.

- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

- Trả lời được các câu hỏi SGK. Thuộc 3 khổ thơ đầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.

- Nhận xét, nhận xét HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung.

 

doc 20 trang huongadn91 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi häc - tuÇn 25
N¨m häc: 2018 -2019
(Tõ ngµy 11 / 3 / 2019 ®Õn ngµy 15 /3 / 2019 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
25
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
73
Sơn Tinh, Thủy Tinh
3
TËp ®äc
74
Sơn Tinh, Thủy Tinh
4
To¸n
121
Một phần năm
Có GT
5
§¹o ®øc
25
Ôn tập giữa học kỳ
Ba
1
ThÓ dôc
49
Bài 49
2
ThÓ dôc
50
Bài 50
3
To¸n
122
Luyện tập
4
KÓ chuyÖn 
25
Sơn Tinh Thủy Tinh
5
Tư
1
To¸n 
123
Luyện tập chung
2
Âm nhạc
25
Tiết 25
3
ChÝnh t¶
49
TC: Sơn Tinh Thủy Tinh
4
TËp ®äc
75
Bé nhìn biển
5
TNXH
25
Một số loài cây sống trên cạn
N¨m
1
To¸n
124
Giờ, phút
2
Mĩ thuật
25
Tiết 25
3
LT &C
25
TN về sông biển.Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
4
Tập viết
25
Chữ hoa V
5
S¸u
1
To¸n
125
Thực hành xem đồng hồ
2
ChÝnh t¶
50
NV: Bé nhìn biển
3
TËp lµm v¨n
25
Đáp lời đồng ý. QST và trả lời câu hỏi.
4
Thủ công
25
Làm dây xúc xích trang trí(1)
5
SHL
25
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, rõ lời nhân vật trong truyện. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 3 SGK.
* GDQPAN : Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải tạo khí hậu,giảm thiểu thiên tai.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đọc bài Voi nhà. 
- Nhận xét và nhận xét HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD đọc từ khó: tuyệt trần, cuồn cuộn
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... nước thẳm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... đón dâu về.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc câu: Hãy đem một trăm ván cơm nếp, / hai trăm tệp bánh trưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “lễ vật”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 một lần.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, thảo luận và nêu được:
Câu 1: Những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh- chúa miền non cao và Thuỷ Tinh- vua hùng nước thẳm.
Câu 2: Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
Câu 3: 
+ Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách: Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.
+ Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh: Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
+ Cuối cùng Sơn Tinh thắng.
+ Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
Câu 4: Câu chuyện nói lên một điều có thật.
* Qua câu chuyện này các em cần biết bảo vệ môi trường như trồng nhiều cây xanh, chống sói mòn,không nên chặt phá rừng . cần bảo vệ đê điều chống lụt bão giảm thiên tai gây ra
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, vua Hùng Vương.
- HS thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV bình xét bạn, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết.
Toán
MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/ 5 và làm BT1.
II. CHUẨN BỊ
- Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV nhận xét, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
3. Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/ 5 hình nào?
- HS đọc YCBT
- Quan sát hình vẽ, trả lời: Đã tô màu 1/ 5 hình A và hình D.
* Kết luận: Củng cố nhận biết 1/5
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 Đạo đức:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố lại kiến thức đã học ở các bài: Trả lại của rơi. Biết nói lời yêu cầu đề nghị. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống thiết thực hàng ngày. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
- Tình huống cho trước, phiếu thảo luận.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ: 
 + Em sẽ xử lý ntn trong các tình huống sau:
 - Có người nhờ em cho gặp chị Lan nghe điện thoại nhờ?
 - Có điện thoại gọi mẹ nhưng mẹ lại bận việc.
GV nhận xét tuyên dương
2. Bài mới: Giới thiệu: 
 + Cho học sinh ôn tập:
Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì?
Vì sao không nên tham của rơi.
Khi muốn nhờ bạn, mượn bạn một vật gì đó ta cần phải có lời yêu cầu ntn? Vì sao cần phải nói như vậy?
Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị.
- Từng cặp học sinh tự đưa ra lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Từng nhúm trình bày trước lớp.
* Kểt luận:
 5. Sử lý tình huống: Đóng vai.
 + Người khác gọi nhầm số máy nhà bạn.
 + Gọi điện thoại để thăm bà ngoại.
 - Đóng vại theo cặp.
 - Xử lý tình huống.
3/ Củng cố dặn dò:
Liên hệ - Giáo dục.
 - Nhận xét chung - Dặn dò.
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
Thể dục: 2 tiết
Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (Trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng chia 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS đọc YCBT.
- HS nhẩm miệng trong 1 phút.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng. HS đọc ĐT lại 1 lần.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS đọc YCBT.
- HS nhẩm xong lên điền nối tiếp kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 3: Giải toán:
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	 Đáp số: 7 quyển vở
KL: Rèn kỹ năng giải toán
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Kể chuyện
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).
- Mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thuộc chuyện.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Quả tim khỉ . Mỗi HS kể một đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- HS đọc YCBT, quan sát tranh SGK, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp lại thứ tự các tranh.
- Một vài HS nêu nội dung từng tranh; sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh.
+ Tranh 1: Cuộc chiến dấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
+ Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
+ Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Thứ tự đúng của các tranh phải là 3- 2- 1.
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại.
- HS kể từng đoạn từng đoạn theo nhóm 4.
- Các nhóm thi kể. 
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể hay hấp dẫn nhất.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 3*: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm cử đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Luyện tập
Bài 1: Tính (theo mẫu):
- HS đọc YCBT.
- HS đọc mẫu và phân tích mẫu: Mẫu: 3 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
- HS tự làm 3 bài còn lại vào vở. 
- 3 HS TB lên bảng làm.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai.
KL: Củng cố cách tính kết quả phép tính có hai dấu phép tính
Bài 2: Tìm x
- HS đọc YCBT.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 4 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
KL: Cũng cố cách tìm một thừa số chưa biết
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV hận xét chốt lời giải đúng:
Bài giải:
Có tất cả số con thỏ là:
5 4 = 20 (con)
 Đáp số: 20 con thỏ
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Giờ, phút.
Âm nhạc
Cô Duyên soạn và thực hiện
Chính tả
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2a, BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. 1 HS đọc lại.
- HS tìm và viết vào bảng con các tên riêng trong bài chính tả: Hùng Vương, Mị Nương.
- HS viết từ dễ viết sai vào bảng con: tuyệt trần, kén, giỏi, chàng trai.
b. HS chép bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- GV theo dõi giúp HS viết bài tốt.
c. GV thu bài, nhận xét.
- GV thu một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở. 
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
a. trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về.
Bài 3a: Thi tìm từ ngữ (theo mẫu): Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Bé nhìn biển.
Tập đọc
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
- Trả lời được các câu hỏi SGK. Thuộc 3 khổ thơ đầu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
- Nhận xét, nhận xét HS. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung....
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ lần 1.
- HD đọc từ khó: sóng lừng, lon ton, to lớn...
- HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp lần 1.
- HS chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “còng”.
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 1 lần.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc từng khổ thơ, thảo luận nhóm đôi, nêu được:
Câu 1: + Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời.
 + Như con sông lớn / Chỉ có một bờ.
 + Biển to lớn thế.
Câu 2: + Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co.
 + Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton.
 + Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con.
Câu 3: HS đọc thầm toàn bài và trả lời theo suy nghĩ riêng của mình.
- HS đọc khổ thơ mình thích. GV nhận xét.
- GV HD HS nêu nội dung bà.i
- GV chốt ND: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
- HS nhắc lại.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD HS học TL bài thơ theo phương pháp xoá dần.
- HS xung phong đọc TL trước lớp. GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên, ích lợi của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. Phát triển KN hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi : ? Cây sống ở đâu?
- GV nhận xét, Tuyên dương
 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 
1. Tên cây, lá hoa của cây.
2. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
+ Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1,2,3,4,5,6,7
Hỏi: Trong tất cả các cây các con vừa nói, cây nào thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm?
- Cây cho bóng mát?
- Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
+ Loại cây lấy gỗ?
+ Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
- GV phổ biến luật chơi:
+ GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
Thứ năm ngày14 tháng 3 năm 2019
Toán
GIỜ, PHÚT
I. MỤC TIÊU
- Biết một giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng con: Tính:
 3 5 : 3 = 4 6 : 3 =
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- Sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi).
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
+ GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.
3. Thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS đọc YCBT, quan sát từng chiếc đồng hồ trong SGK rồi trả lời.
- Lớp, GV nhận xét kết luận: 
+ Đồng hồ A: Chỉ 7 giờ 15 phút. 
+ Đồng hồ B: Chỉ 2 giờ 30 phút hay 2 rưỡi.
+ Đồng hồ C: Chỉ 11 giờ 30 phút hay 11 rưỡi.
+ Đồng hồ D: Chỉ 3 giờ.
* Kết luận: Rèn kỹ năng xem đồng hồ
Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?
- HS đọc YCBT, quan sát tranh SGK để hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả trong tranh vẽ.
- HS xem đồng hồ, lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Rèn kỹ năng xem đồng hồ
Bài 3: Tính (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, quan sát mẫu.
- HS làm vào vở. 
- Lần lượt 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết luận: Rèn kỹ năng thực hành tính với các số đo thời gian
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng thêm cụm từ so sánh: khoẻ: khoẻ như trâu. Cao: Cao như sếu. tối: Tối như hũ nút.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn giải BT:
Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở. 
- HS nối tiếp nhau nêu miệng trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: 
+ biển....: biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn,...
+ .... biển: tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển.
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở. 
- HS đọc kết quả trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả:
a. Sông b. Suối c. Hồ
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm.
- GV HD cho HS đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm, kết luận: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau:
- HS đọc YCBT.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cùng thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời.
- GV kết luận và ghi bảng một vài cách trả lời sau:
a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đem lễ vật đến trước.
b. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.
c. Ở nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh.
- Cả lớp làm vào vở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
CHỮ HOA V
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Vượt suối băng rùng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu V. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con từ: Ươm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giơí thiệu bài: GV nêu MĐ, YCcủa tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu V.
- GV hướng dẫn cách viết. 
- HS viết trên bảng con.
- HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS).
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng “Vượt suối băng rừng”.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu.
- GV viết câu mẫu: Vượt
 Vượt suối băng rừng
- Hướng dẫn HS viết (Vượt), uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Nhận xét 7-10 bài viết của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết thêm vào vở li. 
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình đồng hồ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng tính: 5 giờ + 4 giờ = 7 giờ - 6 giờ = 
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2. Thực hành xem đồng hồ.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS đọc YCBT.
- Quan sát đồng hồ trong SGK, trả lời câu hỏi.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: 
+ Đồng hồ A: chỉ 4 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ B: chỉ 1 giờ 30 phút hoặc 1 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ C: chỉ 9 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ D: chỉ 8 giờ 30 phút hoặc 8 rưỡi.
* Kết luận: Rèn kỹ năng xem đồng hồ
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?
- HS đọc YCBT, quan sát đồng hồ SGK.
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả:
a. Đồng hồ A b. Đồng hồ D c. Đồng hồ B
 d. Đồng hồ E e. Đồng hồ C g. Đồng hồ G
* Kết luận: Rèn kỹ năng xem đồng hồ
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi.
- HS đọc YCBT.
- HS lên thực hành quay kim đồng hồ.
- Lớp, GV nhận xét.
* Kết luận: Rèn kỹ năng thực hành xem đồng hồ đồng hồ
C. Củng cố dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Chính tả
Nghe - viết: BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT 2a, BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi BT 3b.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: số chẵn, số lẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giớii thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc ba khổ thơ đầu Bé nhìn biển. HS đọc lại.
- HD HS tìm hiểu nội dung bài chính tả.
- HD nhận xét.
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? (4 tiếng).
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? (Ô thứ 4).
b. HS viết bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài.
- GV quan tâm, giúp đỡ HS.
- GV đọc cho HS soát lại.
c. Nhận xét.
- GV thu một số bài, nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm BT.
Bài 2a: Tìm tên các loài cá (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, đọc mẫu.
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
+ Tên loài cá bắt đầu bằng ch: chim, chép, chuối, chày, chuồn, chọi...
+ Tên cá bắt đầu bằng tr: trắm , trôi, trê, trích, tràu...
Bài 3b: Tìm các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở nháp.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Lớp, GV nhận xét chốt kết quả đúng: dễ, cổ, mũi.
C. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường(BT1, BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các CH về cảnh trong tranh (BT3)
- KNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ BT3.
- CH gợi ý BT3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể). 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 cặp HS lên bảng: 1 em nói lời phủ định, em kia đáp lời phủ định.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Baứi mụựi 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Đọc đoạn đối thoạ sau. Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng.
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi: Hà cần hỏi với thái độ ntn? Bố Dũng nói với thái độ ntn?
- Từng cặp HS đóng vai, thực hành đối đáp.
- 2, 3 HS nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
Bài 2: Nói lời đáp trong các lời đối thoại sau:
- HS đọc YCBT.
- GV khuyến khích HS nói theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hành đóng vai.
- GV khen những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức, thể hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát kĩ bức tranh, đọc kĩ 4 câu hỏi, viết ra vở. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
b. Sóng biển xanh nhấp nhô.
c. Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng.
d. Trên bầu trời có mặt trời đang dâng lên.
C. Củng cố dặn dò: 
: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Thủ công
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ. (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Mở rộng: Cắt được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới
- Gv giới thiệu dây xúc xích mẫu và đặt CH định hướng cho hs quan sát, nhận xét: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước ntn ?
- Gv nhận xét và kết luận. (xem sgv).
 Lấy 3- 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4- 6 nan.
- Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn.
- Luồn nan thứ 2 khác màu.
vào vòng nan thứ 1 (h.3). Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2.
- Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn.
- GV yêu cầu 1 hoặc 2 hs nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. - Gv tổ chức cho hs tập cắt các nan giấy.
3. Củng cố dặn dò:- Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “Làm dây xúc xích trang trí”.
SINH HOẠT LỚP
* Nhận xét đánh giá chung các hoạt động trong tuần.
- Nhận xét việc thực hiện nề nếp của từng học sinh trong tuần.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt hay nghỉ học vô lý do. 
- Xếp loại thi đua trong tuần 25.
* Phổ biến hoạt động tuần 26. 
+ Duy trì tốt các nề nếp của lớp. 
+ Nhắc nhở các em đi học đầy đủ chuyên cần.
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội: Múa hát, TDTT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.doc