Giáo án Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.

- HS cả lớp thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU

A. Bài cũ

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện Bóp nát quả cam.

- GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc

- GV đọc mẫu: giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. Nhấn giọng ở các từ gợi tả ngoại hình , dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo,.

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

- GV hướng dẫn đọc từ, tiếng khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo, hiểm nghèo, lúa trổ.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV nhận xét.

b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.

- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ lần 1.

- GV HD HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng: (bảng phụ)

Chú bé loắt choắt/

Cái xắc xinh xinh /

Cái chân thoăn thoắt /

 

doc 21 trang huongadn91 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi d¹y - tuÇn 33
N¨m häc: 2016 -2017
(Tõ ngµy 1/ 5/ 2017. ®Õn ngµy 5 / 5/ 2017 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
33
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
97
Bóp nát quả cam
3
TËp ®äc
98
Bóp nát quả cam
4
To¸n
161
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
5
Ba
1
To¸n
162
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
2
KÓ chuyÖn 
33
Bóp nát quả cam
3
ChÝnh t¶
65
NV: Bóp nát quả cam
4
TNXH
33
Mặt trời và các vị sao
5
Tư
1
To¸n 
99
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
2
TËp ®äc
163
Lượm
3
§¹o ®øc
33
Dành cho địa phương
4
Tập viết
33
Chữ hoa V (kiểu 2)
5
N¨m
1
To¸n
164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
2
LT &C
33
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
3
ChÝnh t¶
66
NV: Lượm
4
Thủ công
33
Ôn tập thực hành thi khéo tay hay làm đồ chơi
5
S¸u
1
ThÓ dôc
66
Bài 66
2
To¸n
165
Ôn tập về phép nhân, phép chia
3
TËp lµm v¨n
33
Đáp lời an ủi.Kể chuyện được chứng kiến
4
SHL
33
Sinh hoạt lớp 
5
Thứ hai ngày 1 tháng 5năm 2017
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 4 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết câu văn dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS đọc cả bài thơ Tiếng chổi tre, trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể đọc nhanh, hồi hộp. Lời Quốc Toản khi thì giận dữ (nói với lính gác), khi thì dõng dạc (tâu Vua). Lời Vua khoan thai, ôn tồn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: ngang ngược, thuyền rồng, cưỡi cổ, liều chết,...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... căm giận.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... giữ ta lại.
+ Đoạn 3: Tiếp đến... quả cam.
+ Đoạn 3: Còn lại. 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD đọc đúng các câu sau: (Bảng phụ).
+ Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
+ Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên bờ nà lòng ấm ức:// Vua ban cho cam quí/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// 
- 1 HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ngang ngược”. 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc đúng, hay nhất.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV HD HS tìm hiểu từng đoạn và nêu được:
Câu 1: Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Vô cùng căm giận.
Câu 2, 3: + Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
 + Đợi gặp vua từ sáng đến trưa; liều chết xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền.
Câu 4: Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội....
Câu 5: Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con...
- GV HD HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- HS nhắc lại
4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại truyện theo vai (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai và đọc lại truyện.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Bài cũ:
- 1 HS làm trên bảng: So sánh các số sau: 357... 295 ; 432... 578
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Thực hành
Bài 1 (dòng1,2,3): Viết các số ....
- HS nêu YCBT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau lên bảng viết lần lượt các số theo YC của bài toán.
- Lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 
KL: Củng cố cách điền số
Bài 2 (a,b): Số ?
- GV gắn bảng phụ
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm trên bảng phụ.
- GVnhận xét,chữa bài.
- HS đổi vở nhận xét bài lẫn nhau, trước lớp. 
- HS đọc lại các số đã viết đúng theo thứ tự.
Kl: Củng cố cách điền số.
Bài 4: > < = ?
- HS nêuYCBT.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li.
- 2 HS làm trên bảng. 
- GV, HS nhận xét, chữa bài. 
KL: Rèn kỹ năng so sánh.
Bài 5: a) Viết số bé nhất có ba chữ số. 
 b) Viết số lớn nhất có ba chữ số. 
 c) Viết số liền sau của 999.
- HS đọc YCBT. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng viết.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cách điền số
C. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000(tiếp theo).
Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn học ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ 
- 2 HS lên bảng: Viết số liền sau của các số sau: 345, 532, 126
- GV nhận xét, tuyên dương 
B. Thực hành
Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- GV treo bảng phụ, HD làm bài .
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở (GV giúp đỡ HS). 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
KL: Củng cố cách đọc số
Bài 2: a)Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu: 842= 800+40 +2
 b) Viết theo mẫu: 300 + 60 +9 = 369
- HS nêu đề bài cả mẫu, cả lớp theo dõi. HS nêu cách hiểu về mẫu.
- HS làm bài cá nhân vào vở. (GV giúp đỡ HS).
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng .
KL: Củng cố cách phân tích số
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến lớn.
a) Từ bé đến lớn.
- HS nêu YCBT 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm. 
- GV, HS nhận xét, kết luận đúng, sai.
KL: Củng cố cách viết số tăng dần, giảm dần.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,2).
- Mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Đọc trước truyện ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện: Chuyện quả bầu.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong SGK theo đúng thứ tự trong truyện. 
- HS đọc YC của bài.
- HS quan sát từng tranh minh họa trong SGK.
- Từng cặp HS trao đổi, sắp xếp lại các tranh theo thứ tự đúng. 
- HS nói lại trật tự các tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (Thứ tự đúng của tranh là: 2-1-4-3). 
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại.
- Kể truyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 4: nối tiếp nhau kể lần lượt 4 đoạn câu chuyện theo 4 tranh đã sắp xếp đúng.
- Đại diện các nhóm (HS có trình độ tương đương) thi kể trước lớp.
- 4 đại diện kể nối tiếp 4 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS kể tốt nhất.
Bài 3*: Kể toàn bộ câu chuyện. 
- 3, 4 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp , GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể tốt nhất.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện. 
Chính tả
Nghe viết: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bóp nát quả cam.
- Làm được BT2a SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết ND bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ 
- 2 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con 3 từ bắt đầu bằng r, d, gi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe -viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả (1lần): 2HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét, nêu ND bài chính tả: 
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao? (HS: những chữ cái đầu câu,..).
? Tìm những tên riêng trong bài chính tả? (Quốc Toản).
- HS tập viết những tên riêng và các tiếng dễ viết sai vào bảng con. 
b. HS viết bài vào vở. 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lại.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 10 bài , nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a : Điền vào chỗ trống: s hay x?
- HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân vào vở.
- 1 HS lên bảng làm (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng:
 Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. .
- 2,3 HS đọc lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm.
 Tự nhiên và xã hội
MẶT TRỜI VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước.
a. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng. 
Cách tiến hành. 
* Bước 1:l àm việc cá nhân. 
- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
- HS thảo luận:? Tại sao em lại vẽ Mặt Trăng như vậy?
? Theo các em Mặt Trăng có hình gì?
? Em dùng màu gì để tô Mặt Trăng?
- HS q/s thêm các trang vẽ trong SGK nói về Mặt Trăng.
* KL:Mặt Trăng tròn giống như 1 quả bóng lửa ở rất xa Trái Đất. ánh sáng Mặt Trăng dịu mát, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng...
* Hoạt động 2:Thảo luận về các vì sao.
Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao. 
Cách tiến hành:
- HS hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu HS q/s hình SGK trang 68, 69 đọc lời chú giải dưới tranh và q/s các tranh vừa vẽ về bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao, trả lời câu hỏi.
? Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy?
? Theo các em ngôi sao có hình gì ?...
? Những ngôi sao có tỏa sáng không ?......
- HS lần lượt nêu câu trả lời. GV , cả lớp nhận xét...
* KL:Các vì sao là những “ quả bóng lửa” khổng lồ giống như Mặt Trời...Nó ở rất xa Trái Đất... 
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập Tự nhiên.
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- 2 HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 562 - 451 , 312 + 56
-GV nhận xét tuyên dương
B. Thực hành
Bài 1 (cột 1, 3): Tính nhẩm : 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng trong vòng 1 phút.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả.
KL: Rèn kỹ năng tính nhẩm
Bài 2 (cột 1, 2, 4): Tính:
- HS nêu YC của bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm 3 bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- Đại diện các nhóm lên bảng.
- Lớp, GV nhận xét đúng, sai.
KL: Cỉng cố kỹ năng tính toán.
Bài 3: Giải toán
- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo.
- HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1 HS lên làm trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
- HS đổi vở nhận xét bài lẫn nhau.
Bài giải
Trường Tiểu học đó có số học sinh là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 499 học sinh
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo).
Tập đọc
LƯỢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.
- HS cả lớp thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU
A. Bài cũ
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện Bóp nát quả cam.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu: giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. Nhấn giọng ở các từ gợi tả ngoại hình , dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo,...
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. 
- GV hướng dẫn đọc từ, tiếng khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo, hiểm nghèo, lúa trổ...
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ lần 1.
- GV HD HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng: (bảng phụ)
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh /
Cái chân thoăn thoắt /
Cái đầu nghênh nghênh //
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ loắt choắt”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 5. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp (khổ thơ, cả bài- cá nhân , đồng thanh).
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một lượt.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV HD HS tìm hiêut từng khổ thơ, thảo luận, suy nghĩ và nêu được:
Câu1: Bé loắt choắt, xắc xinh xinh, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh.....
Câu 2: Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận, công việc vất vả và nguy hiểm
Câu 3: Lượm không sợ hiểm nguy...
Câu 4: HS đọc thầm toàn bài và nêu những câu thơ em thích và giải thích vì sao?
VD: Em thích phổ thơ 2 vì tả hình ảnh của Lượm rất ngộ nghĩnh, tinh nghịch.
- GV HD HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.
- HS nhắc lại.
3. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HTL từng đoạn , cả bài theo cách xóa dần.
- HS thi đọc lại bài thơ.
- Lớp, GV nhận xét đánh giá, bình chọn bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ.
Đạo đức
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Cô Thủy soạn và dạy
Tập viết
CHỮ HOA :V (KIỂU 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU	 
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa V (kiểu 2). 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ :Việt (dòng1); Việt Nam thân yêu (dòng2).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng ;2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Q (kiểu 2), Quân. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa V (kiểu 2). 
- Cấu tạo:Chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản...
- Cách viết: Nét 1-viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y... 
- GV vừa viết mẫu chữ V (kiểu 2) lên bảng. HS nói lại cách viết.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS).
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giơí thiệu cụm từ ứng dụng. 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu cách hiểu cụm từ (HS nêu; HS nhắc lại- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
b) HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét.
- Nhận xét về độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ,...
 (HS nêu ;HS nhắc lại).
- GVviết mẫu chữ Việt trên dòng kẻ. 
c) Hướng dẫn HS viết chữ Việt vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡHS)
3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS. 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan tâm, giúp đỡ HS.
4. Chấm, chữa bài 
- GV chấm 5 -10 bài, nêu nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV.
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài: Tính: 
 345 357
 - +
 234 95
 B. Thực hành
Bài 1 (cột 1, 3): Tính nhẩm 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng, nêu nối tiếp kết quả. GV ghi bảng.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 (cột 1, 3): Đặt tính rồi tính 
- HS nêu YCBT.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm một cột (2 bài).
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- Đại diện các nhóm lên làm bài.
- Lớp, GV nhận xét kết luận đúng, sai.
- HS đổi vở nhận xét bài lẫn nhau.
Bài 3: Giải toán
- HS đọc đề bài toán, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 5. Tìm x
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng làm. 
- HS, GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: Giải toán
- HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên làm.
- Lớp, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài giải
Đội hai trồng được số cây là
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép nhân và phép chia. 
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy khổ to, bút dạ cho HS làm BT 2. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- HS làm BT 3 của tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS quan sát lần lượt 6 tranh SGK, trao đổi theo nhóm đôi, nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng :
1. Công nhân 2. Công an 3. Nông dân 4. Bác sĩ 5. Lái xe 6. Người bán hàng.
- HS đọc lại lời giải đúng. 
Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy và bút –HS các nhóm thi tìm từ chỉ nghề nghiệp (3 đến 5 phút).
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc .
Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta.
- HS đọc YCBT, lớp theo dõi SGK.
- HS làm cá nhân vào vở. 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV chốt kết quả đúng: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết...
Bài 4: Đặt một câu với một từ vừa tìm được ở BT3.
- HS đọc yêu cầu BT. 
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận câu đặt hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm về từ ngữ chỉ nghề nghiệp và từ ngữ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe viết: LƯỢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2a 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- HS viết bảng con những từ ngữ sau theo lời GVđọc: lao xao, xòe cánh, chúm chím, dễ thương, khiến.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 2 khổ thơ 1 lần , 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm nội dung bài: 
- GV giúp HS nhận xét: 
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? (4 chữ) ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
? Những từ nào trong bài chính tả phải viết hoa?Vì sao? (chữ đầu các dòng thơ).
- GV HD-HS viết từ khó vào bảng con và đọc:nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô,... 
b. HS viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu cần viết.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm ,chữa bài.
- GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét.
- HS đổi vở chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm YC của bài. 
- Cả lớp làm bài vào vở.1, 2 HS lờn bảng làm.
- Cả lớp ,GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3a: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng chỉ khác nhau ở âm s hay x theo mẫu.
- 1 HS nêu yêu cầu nêu cả câu mẫu. Cả lớp đọc thầm YC của bài, đọc cả mẫu.
- GV chia 3 nhóm cho HS lên bảng thi tiếp sức-viết nhanh các cặp từ chứa tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s / x. 
- Cả lớp ,GV nhận xét , chốt đáp án đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm. 
Thủ công
ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
II. CHUẨN BỊ 
- Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học. Giấy,kéo,hồ dán ,bút,thước, ...
III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
A. Bài cũ
- 1, 2 HS nêu lại bài đã học ở HK 2. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
? Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học?
- GV tổ chức cho HS thực hành theo các nhóm. 
- GV q/s giúp đỡ các nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị đồ dùng của HS, KN thực hành và sản phẩm của HọC SINH.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017
Thể dục
Cô Nhung soạn và dạy
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm được các bài tập: Bài 1(dòng a), 2(dòng 1), 3, 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra kĩ năng HTL bảng nhân, chia đã học:
- Cả lớp đọc đồng thanh các bảng nhân, chia đã học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng.
b. HDHS thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm: Câu a.
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi lần lượt HS đứng tại chỗ nêu miệng kq nhẩm. 
- Cả lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: Tính: ( dòng 1) 
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài, khi làm bài GV lưu ý HS tính lần lượt từ trái sang phải.
- GV giúp đỡ một số HS còn lúng túng khi giải.
KL: Củng cố cách tính toán.
Bài 3: 
- 1HS đọc y/c của đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở rồi gọi 1 em lên bảng chữa. 
- GV và cả lớp nhận xét.
KL: Rèn kỹ năng giải toán.
Bài 5: Tìm x:
- HS tự làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài nên y/c HS nêu cách tìm số bị chia, cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân.
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một câu văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa BT 1-SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ
- 1HS làm lại BT 2 (tiết TLV tuần 32- trang 123).
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây:
- 1HS nêu yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp của bạn bị đau chân.
- 2, 3 cặp HS thực hành trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- HS đọc YC và 3 tình huống trong BT.
- HS thực hành đối đáp theo cặp từng tình huống a, b, c.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thực hành tốt nhất.
Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc của bạn em).
- HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm vững YC của bài.
- 1, 2 HS nói về các việc tốt mà em đã làm hoặc thấy bạn em làm.
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV nhận xét, khen một số bài viết hay.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ và thực hành nói đáp lời an ủi trong giao tiếp.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình, của bạn mình.
- Sơ kết thi đua tuần 33.
- Củng cố lại nền nếp của lớp.
- Nêu nội dung kế hoạch tuần 34.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. GV nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần vừa qua:
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ, trang phục sạch sẽ, gọn gàng .	
+ Về nề nếp:- Sinh hoạt 15 phút, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ.
- Xếp hàng ra vào lớp, làm vệ sinh trường lớp đúng quy định và sạch sẽ.
- Một số bạn chưa thực hiện đúng nền nếp của lớp.
2. Bình bầu khen thưởng, nhắc nhở và xếp loại cá nhân:
- Phê bình nhắc nhở bạn còn mắc khuyết điểm trong tuần như: Những bạn chưa làm BT về nhà, hay quên vở, hay nói chuyện riêng trong giờ học, đi học muộn, nghỉ học, 
- Tuyên dương những bạn thực hiện tốt và được nhiều điểm cao.
- Xếp loại HS trong tuần.
- GV nhận xét và chốt ý kiến.
- Duy trì sĩ số.
- Chấn chỉnh lại nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đội đề ra ..
- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét buổi sinh hoạt lớp.
- Dặn về thực hiện tốt lịch học chuẩn bị cho tuần 34.
KỸ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh hiểu được trách nhiệm của mÌnh khi ở trường, lớp và khi ở gia đình.
- Học sinh được thực hành đảm nhiệm một nhiệm vụ cụ thể.
- Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu lại ý kiến của BT 2.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Bài tập 1
Em hãy viết tên những nhiệm vụ của lớp, của trường, của gia đình mà các bạn trong mỗi tranh đang thực hiện.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập2. 
HS đọc các tình huống BT2 VTHKNS.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét
HĐ 3: Bài tập 3
Em hãy đánh dấu nhân vào ô trống trước những biểu hiện của người có trách nhiệm trong công việc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét và kết luận
HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập 4
Tự liên hệ
- Giáo viên đưa 3 tình huống yêu cầu học sinh vào vai. 
-Gọi đại diện HS trình bày GV nhận xét
HĐ 5: Bài tập 5
a ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những việc ở lớp, ở trường phù hợp với khả năng của em và em muốn được đảm nhận.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
b)Em dự kiến sẽ làm như thế nào để hoàn thành tôt nhiệm vụ phù hợp đó ? Hãy lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo mẫu.
-HS nêu dự kiến của mình GV NX.
HĐ 6: Hướng dẫn làm bài tập 6 
Em hãy đề nghị với thầy cô giáo và các bạn trong lớp cho em đảm nhận các công việc phù hợp với em và trình bày ý tưởng, kế hoạch của em để thực hiện tốt công việc này.
-Gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét.
4.Củng cố: Khi dảm nhận trách nhiệm và hoàn thành được trách nhiệm đó em cảm thấy như thế nào?
5.Dặn dò :. Thực hành đảm nhận trách nhiệm.
Học sinh thảo luận nhóm 4
- Trình bày ý kiến.
T1: Các bạn cùng nhau làm báo tường.
Tranh 2: các bạn đang vệ sinh lớp học.
Tranh 3: Bạn lớp trưởng đanh dẫn các bạn vào hàng.
Tranh 4: Bạn liên đội trưởng đang cho các bạn làm lễ chào cờ.
Tranh 5: Hai anh em đang giúp mẹ nấu cơm và tưới hoa.
Tranh 6: Bạn lớp trưởng đang trình bày kế hoach của tổ.
Tranh 7: Các bạn đang làm cỏ vườn hoa.
Tranh 8: Chị đang rửa tay cho em.
- HS thảo luận nhóm 2.
 -Đại diện học sinh trình bày.
TH1: Tìm hiểu địa điểm đó ở sách báo và những người xung quanh.
TH2: Phân công việc cụ thể cho các bạn.
TH3: Sẽ cố gắng hết sức của mình hoặc nhờ cô tìm bạn khác.
Học sinh thảo luận nhóm 2.
Xung phong nhận những việc phù hợp với bản thân.
+ Cố gắng làm tốt việc đã nhận.
+ Được phân công việc gì thì làm, không thì thôi.
+ Việc gì cũng xung phong nhưng không làm hoặc làm không tốt.
+ Từ chối không làm bất cứ một việc gì.
- HS suy nghĩ.
 -Đại diện học sinh trình bày.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến.
1: Lớp trưởng 2: Lớp phó
3: Quản ca 4: Tổ trưởng
5: Tổ phú 6: Phụ trách báo
7: Phụ trách thư viện lớp học.
8: Trực nhật lớp
9: Chăm sóc hoa và cây xanh 
10: Trang trí lớp học
11: Liên đội trưởng
13: Chi đội trưởng 14:Chi đội phó
15: Điều khiểnchào cờ đầu tuần
16:Dẫn trương trình văn nghệ, giao lưu
17: Đội nghi thức của trường.
18: Đội văn nghệ của trường.
19:Hướng dẫn các bạn chơi trò chơi.
20: Làm giám khảo, trọng tài các cuộc thi.
- Học sinh làm BT.
-Trình bày kết quả
- Học sinh tự suy nghĩ và trình bày
Đạo đức:
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
( Dọn vệ sinh : Xung quanh lớp học )
I. MỤC TIÊU:
- HS làm vệ sinh xung quanh lớp học, khu trường.
- Dọn và quét sạch sẽ khu trường và các bồn hoa.
- Giáo dục cho HS thêm yêu trường lớp của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS : Chổi . sọt đựng rác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra đồ dùn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_33_nam_hoc_2016_2017.doc