Giáo án Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ 2 ngày 25 tháng10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! Tiết 2. ĐỌC : YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ Yêu lắm trường ơi!, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Rèn kĩ năng đọc văn bản trôi chảy, đảm bảo tốc độ 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 2.1. Khởi động: - Cho HS hát kết hợp vận động: Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân. - Cả lớp hát. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhắc đến trong bài hát? - Cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trường + Bài hát nói về điều gì? - Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi!của tác giả Nguyễn Trọng Hoàn. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu lại bài: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. ( 5 đoạn) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.56. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh. - Thứ tự tranh: 1,2,3 Mỗi giờ ra chơi ... củng xinh. Yêu lớp học em..... gió mát vào. Có đêm trong mơ ..đùa vui - Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng với tranh số 1. - Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi/ Sân trường nhộn nhịp. - GV cho hs thảo luận nhóm 2 - Đại diện trình bày - Nhận xét, chốt lại Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - Những câu thơ tả tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. Câu 3. Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp của mình ? - Yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. Câu 4. Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến lớp? - Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Bài thơ nói lên điều gì? (Tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 3.Củng cố, dặn dò: Từ lời bài thơ và hình ảnh bức tranh cho biết các bạn nhỏ rất yêu trường, về nhà nhớ trường, nhớ các hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn bè. Yêu trường các em cần làm gì? GV nhận xét tiết học. Tiếng viết TIẾT 3 :VIẾT :CHỮ HOA E, Ê I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa E,Ê, viết đúng độ cao cỡ chữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động -GV cho lớp hát. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn- Học sinh quan sát và lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Theo dõi - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát. -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? - Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li. +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gồm 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Quan sát và thực hành. - Viết cá nhân. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. -Lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em? - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Quan sát và trả lời: - Các chữ E, y, g cao mấy li? Chữ E, y, g, h cao 2,5 li; - Chữ t cao mấy li? - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ r cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - HS lắng nghe. - Luyện viết bảng con chữ Em. - Học sinh viết chữ Em trên bảng con. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. - Lắng nghe và thực hiện * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Lắng nghe và thực hiện. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20( TIẾT 4+5): (TRANG 45) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG: - Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chiếu các phép tính dạng : 14, 15 trừ đi một số và các đáp án, yêu cầu HS trả lời nhanh. II. BÀI MỚI: A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học đề tìm kết quả của các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - HS đọc đề. - GV cho HS nêu cách làm một trường hợp, chẳng hạn 16-7= 9 (tính nhẩm rồi ghi phép tính). Sau đó để HS tự làm bài. - 1-2 HS trả lời. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Hs làm bài trong vở ô li - Khi chữa bài có thể yêu cẩu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp. - Trình bày miệng - Nhận xét, bổ sung - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2: Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nêu yêu cầu - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời - Muốn tìm hiệu, ta làm ntn?. - Hs trả lời - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - 9 rổi đê’ HS tự làm bài. GV có thể cho HS ghi vào vở rồi làm bài. - 2 Hs làm trên bảng. Hs lớp làm vở ôli - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Củng cố các phép trừ đã học và cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Hs làm bài - Trình bày ý kiến - Nhận xét, bổ sung. *GVNX, chốt đáp án đúng: + Cánh diều ghi phép trừ 18 - 9 có hiệu lớn nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 - 8 có hiệu bé nhất. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì?). - Hs trả lời. - Nêu cách làm - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Hs làm bài trong vở - 1 hs chữa bài trên bảng - GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. - Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài giải Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: 16 - 9 = 7 (bông) Đáp số: 7 bông hoa. Bài 5: Củng cố các phép trừ đã học và so sánh các số. - Hs nêu yêu cầu -GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm kết quả của các phép trừ, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích hợp với dấu. - Hs làm bài trong vở. - Nhận xét, bổ sung * Kết quả: a) 16 - 8 = 8 15- 9 =7 b) 17 – 9 > 13-7 18 – 9 = 15-6 TIẾT 5: LUYỆN TẬP (TRANG 46) Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm bài. - Hs làm bài trong vở - 1 hs chữa bài trên bảng - Nhận xét, bổ sung - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên,sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có ngay kết quả của các phép tính còn lại. - 2 hs làm trên bảng - Hs lớp làm vở ôli - Giải thích cách làm - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Nhận xét, bổ sung - Giải thích cách làm - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi nêu kết quả - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì?). - Hs phân tích nội dung bài toán - 1 hs giải trên bảng, hs cả lớp làm vào vở ôli. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, bổ sung Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: 15 - 6 = 9 (vận động viên) Đáp số: 9 vận động viên. - GVnhận xét, đánh giá C. Củng cố – dặn dò: - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 12 Bảng trừ (qua 10) (trang 47 ) Đạo đức Chủ đề 2: KÍNH TRỌNG THÂY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ Bài 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức,kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 2.Phát triển và năng lực: -Tự học và phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi của mình đối với thầy cô giáo và kính trọng lễ phép bằng những việc làm. - Yêu thích môn học. Thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; -Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Kính trọng thầy giáo, cô giáo”. - Bộ tranh về lòng nhân ái theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,... (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài “Bông hồng tặng cô” (sáng tác: Trần Quang Huy). - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể hiện sự kính yêu cô giáo? - HS trả lời câu hỏi. -GV nhận xét kết luận. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV chiếu/treo tranh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh. - HS thảo luận với bạn bên cạnh. + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, cô giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy giáo, cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên;... Hoạt động 2:Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - GV chiếu/treo tranh lên bảng để HS quan sát hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK. - GV yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: HS + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó thể hiện điểu gì? + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - HS lắng nghe và quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên trả lời. - Nhóm khác theo dõi nhận xét. - GV cùng HS phân tích, tổng hợp các ý kiến và kết luận: 1. Những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: + Chào hỏi thầy, cô giáo. + Học hành chăm chỉ. + Chú ý nghe giảng. + Lắng nghe và tiếp thu lời thầy, cô giảng. + Quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ thầy, cô giáo. 2.Những việc làm không thể hiện sự kính trọng, biết ơn thấy giáo, cô giáo: + Khi gặp thầy, cô không chào hỏi; nói trống không với thầy, cô; cãi lời thầy, cô giáo; ra vào lớp không xin phép thầy, cô. + Nói chuyện trong giờ học. + Không học bài, làm bài tập. + Không vâng lời thầy, cô. Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt Bài 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! NÓI VÀ NGHE :KỂ CHUYỆN: BỮA ĂN TRƯA. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng. - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp và các bạn HS. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: - Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe cô kể. - HS lắng nghe . - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe GV kể. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi: - HS lắng nghe và trả lời. + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? - HS lắng nghe. + Sự việc tiếp theo là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng đẫn HS cách kể: -Bước 1: HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh để tập kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật - HS nối tiếp kể. - HS kể đoạn 1: Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,... - HS kể đoạn 2: Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đổi núi không?” Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kê’ lại cả hai đoạn rổi góp ý cho nhau). - HS kể trước lớp theo cặp. - GV mời 1, 2 HS xung phong chọn kể toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - HS kể - GV mời HS nhận xét, GV động viên, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: Chọn a hoặc b. a.Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì? b.Kể cho bạn về bữa ăn trưa của em. - HS chia sẻ với các bạn trong lớp. 4. Củng cố: - HS nêu nội dung: Yêu lắm, trường ơi! Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu. - Nêu được câu chuyện Bữa ăn trưa.Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. GV giáo dục : Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn uống khoa học, đầy đủ cá, thịt, rau củ quả. - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS nêu. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? - GV tiếp thu ý kiến HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện nhiệm vụ. - HS nắng nghe. -Về nhà các em ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng việt BÀI 14. EM HỌC VẼ ĐỌC:TIẾT 1. EM HỌC VẼ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kỉ năng - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Trong buổi học trước, cô đã nhắc các em chuẩn bị một bức tranh mà em thích. - Trong tiết học này, cô mời các em giới thiệu cho nhau những bức tranh mà các em mang đến lớp. - GV mời 1-2 HS giới thiệu về bức tranh của mình cho cả lớp. - Các HS khác đặt câu hỏi hoặc nhận xét về những bức tranh được giới thiệu. - HS quan sát tranh minh hoạ bài Em học vẽ. - HS quan sát. - Tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh sân trường, các bạn HS đứng cạnh giá vẽ trên có các bức tranh các em vẽ, cận cảnh một HS đang giới thiệu với các bạn bức tranh của mình. - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Em học vẽ. Bài thơ mang đến cho chúng ta những cảnh thiên nhiên đẹp mà một bạn nhỏ đã quan sát được và vẽ lại. Qua bài thơ, chúng ta sẽ thấy được tình yêu của bạn nhỏ đối với thiên nhiên và cuộc sống. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc thầm theo. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ được chia làm mấy khổ? - 4 khổ thơ, mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. HDHS chia đoạn ( 4 khổ thơ ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến trời sao + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến trời xanh + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến ra khơi + Khổ thơ 4:Khổ còn lại - 4 HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - 2-3HS luyện đọc nối tiếp. - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. -HS luyện đọc theo nhóm: - HS đọc. - Đại diện các nhóm lên thi đọc trước lớp. - 2- 3 nhóm HS lên thi đọc. - HS nhận xét , GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp toàn bài. - HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc khổ thơ thứ nhất. - HS đọc, các HS khác đọc thầm . Câu 1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm? - Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. - HS đọc thầm và đọc lươt khổ thơ thứ hai. - HS đọc thầm. Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp? - Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương cánh buôm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - HS quan sát bức tranh tìm những sự nào có trong tranh? - Lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời Câu 3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây? - Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối. - 2-3 HS đọc to khổ thơ cuối trước lớp - 2,3 HS đọc các HS khác đọc thầm theo. Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ. - GV làm mẫu một lần: Tiếng sao ở cuối dòng thơ 4 cùng vần với tiếng cao ở cuối dòng thơ 5. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS trong nhóm cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ. - HS thảo luận nhóm tìm tiếng có cùng vần. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao - cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi - trời; đỏ - gió. - Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. - HS thực hiện. - GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc to 2 khổ thơ lớp đã chọn. - Trình chiếu 2 khổ thơ đó lên. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong từng dòng thơ. - Lưu ý: Lần 1 xoá những từ ngữ HS dễ nhớ - Hôm nay trong . - Lần 2 xoá nhiều hơn, chỉ đê’ lại từ ngữ đấu dòng thơ. - Hôm nay .. - HS làm việc nhóm: - Nhóm khác nhận xét , Gv tuyên dương. - Đại diện một số nhóm đọc lại khổ thơ đã thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm. - Một số HS đọc thành tiếng cả bài thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc. -Từng em tự luyện đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS đọc tốt. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. -Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều,biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường, - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, nho nhỏ, râm ran. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HS đọc. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - HS đọc. - GV giải thích: Những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - HS thảo luận nhóm làm bài. - HS chia sẻ. *Câu nêu đặc điểm có 2 thành phần: + Từ ngữ chỉ sự vật. + Từ ngữ chỉ đặc điểm. Bầu trời sao / lung linh. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Y/CHS viết câu vào bài 3. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 12: BẢNG TRỪ (QUA 10) ( TIẾT 1) (TRANG 47) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG: - Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chiếu các phép tính dạng : 16, 17 trừ đi một số và các đáp án, yêu cầu HS trả lời nhanh. II. BÀI MỚI: A. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh Và Robot), chia sẻ kết quả + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10? - 1- 2 HS nhắc lại . - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - Y/CHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả - HS tự điền vào bảng - HS chia sẻ trước lớp - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; - HS nối tiếp đọc - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” + Gv cho hs làm việc cá nhân + Cho hs nêu SBT ở từng cột + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột * Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 2. Hoạt động: Bài 1. Tính nhẩm: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bài - Cho hs làm bài cá nhân. + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên mỗi ông sao + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất (11 – 5) - Y/C HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - HS thực hiện làm bài theo N4. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - GV tổng kết nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 49) Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngàykhai giảng. - Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô. 2.Phẩm chất và năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,.. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). + Máy chiếu và hình ảnh một số hoạt động trong ngày khai giảng (nếu có thế) - HS: Một số tranh, ảnh về ngày khai giảng(nếu có), kỉ niệm, sự kiện đáng nhớ về ngày khai giảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động. GV giới thiệu một số hình ảnh HS quan sát để giới thiệu bài mới. - Hình 1: Lễ khai giảng năm học mới. - HS quan sát hình ảnh. - Hình 2: Thầy/cô giáo đón HS lớp 1. - Hình 3: Cô Hiệu trưởng đánh trống khai giảng.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx