Giáo án Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1số. biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- Bài tập cần làm: 1,2,4,5(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi BT2, BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
46 + 36 44 + 37
- Lớp, GV nhận xét.
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm :
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. GV ghi bảng.
KL : Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
- GV gắn bảng phụ, HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 5 HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách viết số thích hợp vào ô trống
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
KÕ ho¹ch bµi HỌC - tuÇn 8 N¨m häc: 2019-2020 (Tõ ngµy 21/ 10/ 2019. ®Õn ngµy 25 / 10/ 2019 ) Thø ngµy TiÕt thø M«n häc TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Ghi chó Hai 21/10 1 Chµo cê 8 2 TËp ®äc 22 Người mẹ hiền 3 TËp ®äc 23 Người mẹ hiền 4 To¸n 36 36+15 5 §¹o ®øc 8 Chăm làm việc nhà(T2) Ba 22/10 1 ThÓ dôc 15 Động tác vươn thở- Trò chơi bịt mắt bắt dê 2 ThÓ dôc 16 Động tác vươn thở- Trò chơi bịt mắt bắt dê 3 To¸n 37 Luyện tập 4 KÓ chuyÖn 8 Người mẹ hiền 5 Tư 23/10 1 To¸n 38 Bảng cộng 2 Âm nhạc 8 Ôn tập 3 bài hát: Thật là hay.xòe hoa,... 3 ChÝnh t¶ 15 Tập chép: Người mẹ hiền 4 TËp ®äc 24 Bàn tay dịu dàng 5 TNXH 8 Ân uống sạch sẽ Năm 24/10 1 To¸n 39 Luyện tập 2 Mĩ thuật 8 Hộp màu của em 3 LT &C 8 Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy 4 Tập viết 8 Chữ hoa G 5 Sáu 25/10 1 To¸n 40 Phép cộng có tổng bằng 100 2 ChÝnh t¶ 16 Nghe viết: Bàn tay dịu dàng 3 TËp lµm v¨n 8 Mơi, nhờ, yêu cầu, đề nghị 4 Thủ công 8 Gấp thuyền thẳng đáy không mui(T1) 5 SHL 8 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019 Chào cờ Sinh hoạt tập thể Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo nhưi người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài thời khoá biểu. ? Em cần thời khoá biểu để làm gì? - GVnhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc lời rủ rê của Minh ở đoạn đầu: háo hức; lời của hai bạn ở đoạn cuối: Rụt rè, hối lỗi; lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng; lời cô giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghiã từ. a. Đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu lần 1. + GV hướng dẫn phát âm từ khó: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem - HS đọc nối tiếp lần hai. GV nhận xét. b. Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến... tường thủng. + Đoạn 2: Tiếp đến... khóc toáng lên. + Đoạn 3: Tiếp đến... đưa em về lớp. + Đoạn 4: Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài lần 1. - GV hướng dẫn đọc các câu sau (Bảng phụ): Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét . - HS đọc chú giải trong SGK. Đặt câu có từ: Tò mò. c. Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS luyện đọc trong nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS, GV nhận xét - bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 (1 lượt). Tiết 2 3. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1,2, lớp theo dõi, trả lời câu hỏi 1,2 SGK. HS nêu được: (Minh rủ Nam chốn học, ra phố xem xiếc. Chui qua chỗ tường thủng). - 1,2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. - HS đọc đoạn 3, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 3. HS nêu được: (Bác nhẹ tay kẻo cháu đau....). - GV hỏi thêm: việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? (dịu dàng, yêu thương học trò). - HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 4,5 SGK. HS nêu được: (Cô xoa đầu Nam an ủi). - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại: Thi đọc phân vai. - Các nhóm HS tự phân vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Minh, Nam. - HS luyện đọc theo các vai trong nhóm 5. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp hát bài: Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. - GV dặn HS đọc trước yêu cầu của tiết kể truyện. Toán 36 + 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 . - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Bài tập cần làm: Bài 1 dòng 1, Bài 2 (a,b) Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV, HS: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm trài cũ: - HS lên bảng thực hiện phép tính: 36 + 5 , 56 + 8, lớp làm vào bảng con. - HS, GV nhận xét về kết quả và cách trình bày của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15 - GV nêu bài toán, hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - HS nêu các cách thực hiện trên que tính. GV chốt cách làm nhanh nhất. - HS nêu cách thực hiện khác (đặt tính dọc). - HS lên bảng thực hiện, nêu cách đặt tính, tính. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Một vài HS nhắc lại. Cả lớp đọc ĐT. 3. Thực hành Bài 1: Tính: - HS cả lớp làm dòng 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm vào bảng con - Lớp, GV nhận xét KL: Củng cố cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: - HS cả lớp làm câu a, b. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp. a, 36 và 18 . b, 24 và 19 . - 2 HS lên chữa bài. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ SGK. HS đặt đề toán. (GV gợi ý). - HS tự làm bài vào vở ô li. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về làm BT trong VBT. Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Mở rộng: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. * Chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng và sức khỏe là góp phần làm sạch đẹp MT, bảo vệ môi trường. * KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với bản thân. II. CHUẨN BỊ: - VBT Đạo đức Lớp 2 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU a. Hoạt động 1: Tự liên hệ 1. GV nêu câu hỏi: ? Ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó? ? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? ? Bố mẹ em tỏ thái độ ntn về những việc làm của em? ? Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì? Vì sao? 2. HS trao đổi trong nhóm đôi, trình bày trước lớp. 3. GV khen những em chăm làm việc nhà. GVKL: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. b. Hoạt động 2: Đóng vai. - GV chia lớp thành 2 nhóm, giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ:.... Tình huống 2: Anh (hoặc chị) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất,..., Hòa sẽ... - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp: ? Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao? ? Nếu ở vào tình huống đó, em sẽ làm gì? GVKL: + Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. + Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy. c. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu... thì...” - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan”. - GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung sau: ? Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng... ? Nếu em bé muốn uống nước... ? Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan... ? nếu anh hoặc chị của bạn quên làm việc nhà đã được giao? ? Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm... ? Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô... ? Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức mình... ? Nếu bạn muốn tham gia làm một việc khác ngoài những việc bố, mẹ đã phân công... - GV tổ chức cho các nhóm chơi. - Tổng kết, đánh giá, khen những HS biết xử lí đúng các tình huống đã cho. KL: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. C. Củng cố dặn dò * Chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng và sức khỏe là góp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. - GV nhận xét tiết học. dặn chuẩn bị bài sau: Chăm chỉ học tập. Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Thể dục : ( 2 tiết ) Cô Nhung soạn và thực hiện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1số. biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - Bài tập cần làm: 1,2,4,5(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi BT2, BT3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính 46 + 36 44 + 37 - Lớp, GV nhận xét. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Tính nhẩm : - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. GV ghi bảng. KL : Củng cố cách tính nhẩm Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống : - GV gắn bảng phụ, HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 5 HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả. - Lớp, GV nhận xét. KL: Củng cố cách viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau : - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự nêu đề toán (theo tóm tắt) tìm cách giải và trình bầy bài giải vào vở ô li. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét GV chốt lời giải đúng. Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây KL: Rèn kỹ năng giải toán Bài 5: Trong hình bên có: Mấy hình tam giác? mấy hình tứ giác? - HS cả lớp làm câu a. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình rồi đếm số hình tam giác. - 1HS nêu cách đếm hình: Đánh số vào hình rồi đếm. + Có 3 hình tam giác là: Hình 1, hình 3 và hình (1, 2 ,3). - GV nhận xét. KL: Rèn kỹ năng làm toán hình C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các bảng cộng đã học. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền : Biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Kính trọng, biết ơn thầy cô. Coi cô giáo như nguời mẹ hiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vật dụng cho HS “hoá trang” làm bác bảo vệ, cô giáo. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiêm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Người thầy cũ. - GV nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn kể chuyện Bài tập 1: Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhận vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1 theo gợi ý. + 2 nhân vật trong tranh là ai? nói cụ thể vầ hình dáng từng nhận vật. + 2 cậu trò chuyện với nhau những gì? - 2 HS kể lại đoạn 1. GV nhắc các em nên kể bằng lời của mình. - HS và GV nhận xét. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh (ứng với từng đoạn 2, 3, 4 của chuyện) - Đại diện các nhóm kể nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. * Bài tập 2: Dựng lại câu chuyện theo vai: ngưòi dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo. - GV nêu yêu cầu của bài - HS tập kể chuyện theo các bước: Bước 1: GV làm người dẫn chuyện, HS đóng các vai Minh, bác bảo vệ, cô giáo, Nam. - GV hướng dẫn HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễm cảm, khuyến khích các em diễn tả động tác, điệu bộ ... như đóng kịch. Bước 2: HS thành lập nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. Bước 3: 2 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS và nhóm HS kể chuyện tốt. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 Toán BẢNG CỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm Bài 1, 2 ( 3 phép tính đầu), Bài 3 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc bảng cộng: 7 cộng với một số; 8 cộng với một số. - Lớp, GV nhận xét. B. Bài mới 1. GV hướng dẫn HS tự làm bảng cộng : Bài 1: a) Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự nhẩm, nêu nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính của từng bảng cộng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh lại các bảng cộng. b) HS nêu miệng kết quả. Lớp, GV nhận xét. KL : Củng cố cách nhẩm nhanh 2. Thực hành Bài 2: Tính - HS cả lớp làm 3 phép tính đầu - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - 3HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, đánh giá. KL: Củng cố cách tính Bài 3: Giải toán - HS đọc bài toán . - HS nêu dạng toán (thuộc dạng bài toán về nhiều hơn). - HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và trình bày bài giải vào vở ô li (Yêu cầu HS tóm tắt bài giải bằng sơ đồ). - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Dưới lớp đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau . Bài giải Mai cân nặng số kg là: 28 +3 = 31(kg) Đáp số: 31 kg KL: Rèn kỹ năng giải toán C. Củng cố dặn dò - HS thi đọc thuộc lòng các bảng cộng. - GV nhận xét tiết học. Âm nhạc Cô Duyên soạn và thực hiện Chính tả Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói của nhân vật trong bài. 2. Làm được BT2, BT3a SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định. Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3a. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết từ: nguy hiểm, quý báu. Lớp viết vào bảng con. - HS, GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn tập chép : a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - 2 HS đọc bài chép trên bảng, lớp đọc thầm. GV hỏi: Vì sao Nam khóc? (vì đau và xấu hổ)? Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? (từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?). - HS nhận xét. + Trong bài chính tả có những đấu câu: đấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi). - Câu nói của cô giáo có dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. - HS tập viết từ khó: Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi. b. HS nhìn bảng chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. d. GV chấm 7- 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay a.u - GV gắn bảng phụ. Một HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng, lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b. Trèo cao ngã đau. - HS ghi kết quả đúng vào vở. Bài 3a: Điền vào chỗ trống : - HS nhìn bảng phụ đọc yêu cầu BT - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Lớp, GV nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng: con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về soát lại bài chính tả và các BT. Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Người mẹ hiền” trả lời câu hỏi? Người mẹ hiền trong bài là ai? - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ SGK. 2. Luyện đọc * GV đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm, trầm lắng. Giọng của An lúc đầu buồn bã, sau quyết tâm, lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp câu lần 1. - GV kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó: Trở lại lớp, nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ, khẽ nói, buồn bã. (HS đọc cá nhân, đồng thanh). - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến ...vuốt ve. + Đoạn 2: Tiếp đến... chưa làm bài tập. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV hướng dẫn đọc câu sau: (bảng phụ): Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/ vuốt ve...// - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải SGK. GV giải nghĩa thêm: Mới mất (Mới chết, từ “mất” tỏ ý thương tiếc kính trọng); đám tang (lễ tiễn đưa người chết). - HS đặt câu có từ “âu yếm”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giũa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc theo đoạn. HS, GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi 1 SGK. HS nêu được: (Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ). - HS trả lời, HS nhắc lại. - GV hỏi thêm: Vì sao An buồn như vậy? (vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve). - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. HS nêu được: (Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu). (Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu...). ? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? (vì An cảm động trước tình thương yêu của thầy, An muốn làm thầy vui lòng). - HS trả lời, HS nhắc lại nội dung câu trả lời. - GV HD HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại - HS thành lập nhóm 3 (mỗi nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, An, thầy giáo). - HS thi đọc toàn chuyện. - Lớp, GV nhận xét chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn về đọc lại bài. Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện. - Nêu được tác dụng của các việc cần làm. - Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. * KN tìm kiếm và xử lý thông tin. KN ra quyết định: Nên và không nên làm gỡ để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi: Chúng ta nên ăn, uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh? - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Nội dung truyền đạt Hoạt động 1: làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sách? Bước 1: Động não - HS trả lời câu hỏi SGK, mỗi em nêu 1 ý. - GV chốt toàn bộ các ý kiến vừa nêu. Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - HS quan sát hình vẽ SGK thảo luận và nêu nội dung từng hình (hình 1, 2, 3, 4, 5). Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số nhóm lên trình bầy kết quả quan sát, các nhóm khác bổ sung - Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi: Để ăn sách bạn phải làm gì. - GV kết luận (sách giáo viên). Hoạt động 2: làm việc với sách giáo khoa và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch? Bước 1: làm việc theo nhóm - HS trao đổi trong nhóm nêu đồ uống thường uống trong ngày. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến: Loại đồ uống nào nên uống và không nên uồng, vì sao. - GV căn cứ vào tình huống này đẻ phân tích uốn nắn. Bước 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Lớp quan sát hình 6, 7 , 8 SGK trang 19 trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt ý. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS thải luận câu hỏi cuối bài nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận (SGV). C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3, Bài 4 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc lại các bảng cộng: 9, 8, 7, 6 cộng với một số. - GV nhận xét, tuyên dương B. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc YCBT - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm thi điền nhanh kết quả trong từng cột tính. - Đại diện 4 nhóm lên bảng thi điền nhanh kết quả. - Lớp, GV nhận xét, chọn ra nhóm điền kết quả đúng và nhanh nhất. - HS nêu nhận xét: + Câu a: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. + Câu b: Trong phép cộng, nếu một số hạng không thay đổi, còn số hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) bằng ấy đơn vị. KL: Củng cố kỹ năng tính nhẩm Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở . - 5 HS lên bảng làm bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai KL: Rèn kỹ năng tính Bài 4: Giải toán: - HS đọc bài toán. - HS tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li. - 1 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Mẹ và chị hái được số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả bưởi KL: Rèn kỹ năng giải toán C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm lại các bài tập SGK,VBT. Mĩ thuật Cô Thanh soạn và thực hiện Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống trong các câu: - Thầy Thái ... môn toán. - Bạn Hạnh ... truyện. - Lớp, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau: - HS đọc yêu cầu BT. - HS suy nghĩ và viết vào bảng con. - HS lần lượt nêu kết quả, GV gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong từng câu. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: ăn, uống, tỏa. - 2 HS nêu lại kết quả (ăn, uống, toả), lớp đọc đồng thanh. Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: - GV gắn bảng phụ. HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ vào vở nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn. - Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao. Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau: - GV gắn bảng phụ, HS đọc yêu cầu của bài (đọc liền 3 câu văn thiếu dấu phẩy, không nghỉ hơi). - GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu a (học tập, lao động) - GV hỏi: các từ ấy trả lời câu hỏi gì (trả lời câu hỏi làm gì). - Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? (giữa học tập tốt và lao động tốt). - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp 2 câu còn lại vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét, chốt kết quả: b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quí mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - HS đọc lại ba câu sau khi đã đặt dấu phẩy. C. Củng cố dặn dò - GVNX tiết học. - Dặn HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật. Tập viết CHỮ HOA: G I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa G (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Góp sức chung tay (3 lần). - Cần phải biết đồng sức đồng lòng thì làm gì cũng dễ thành công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ G, bảng phụ viết: Góp, Góp sức chung tay. - HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con chữ hoa: E - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ G a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G. * GV viết mẫu: - GV nêu quy trình và dùng thước chỉ theo mẫu. - GV vừa viết, vừa nêu lại cách viết. b. HS viết bảng con: Viết 3 lần, tốc độ nâng cao dần. - GV sửa lỗi khi HS viết. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay. a. GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. b. HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nhận xét. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - GV viết mẫu chữ Góp và lưu ý HS : nét nối giữa o và p. c. HS viết chữ Góp vào bảng con (2-3 lượt). GV nhận xét, uốn nắn, lưu ý cách viết 4. HS viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết: + Đối tượng đại trà: Viết một dòng chữ G cỡ vừa, một dòng chữ G cỡ nhỏ, một dòng chữ Góp cỡ nhỏ, một dòng: Góp sức chung tay cỡ nhỏ. + HS viết thêm một dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - GV quan sát HS viết, giúp đỡ HS . 5. Chấm - chữa bài: - GV chấm 7, 10 bài nhận xét và sửa lỗi chung. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết tiếp trong vở TV. Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Bài tập cần làm : 1,2,4 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. KII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2HS thực hiện tính nhẩm: 30 + 10 + 20, 40+ 10 + 40 - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước 2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100. - GV nêu phép cộng như bài học: 83 + 17 =? - HS nêu cách thực hiện. - 1 HS lên bảng đặt tính, tính. Lớp làm vào vở nháp. - HS nêu lại cách đặt tính, tính cho cả lớp cùng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh lại cách tính. 83 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 + 17 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 100 3. Thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Củng cố kỹ năng tính Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu của bài tập. Phân tích mẫu. - HS lên bảng làm mẫu một bài. - HS làm vào vở . - 4HS lên bảng làm bài. - HS, GV nhận xét. - Nhiều HS nêu cách nhẩm (ví dụ: 30 + 70, ta lấy 3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục, 10 chục bằng 100, vậy 30 + 70 bằng 100) KL: Rèn kỹ năng tính nhẩm. Bài 4: Giải toán - HS đọc đề toán. - HS tìm hiểu đề, nắm vững yêu cầu của bà.i - HS nhận dạng bài toán: (Bài toán về nhiều hơn). - HS tự tóm tắt (khuyến khích HS tóm tắt bằng sơ đồ) rồi giải vào vở ô li. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg đường KL: Rèn kỹ năng giải toán. C. Củng cố dặn dò - HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 83 + 17. - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn về làm BT trong VBT Chính tả NGHE - VIẾT: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết nghỉ đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2, BT3b SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - HS tìm tiếng có âm đầu: r - d - gi. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn nghe - viết a. GV đọc một lần bài chính tả, 2 HS đọc lại. b. Tìm hiểu nội dung bài? An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? (thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập). ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? (thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. c. Nhận xét bài viết và cách trình bày. - HS nêu các chữ phải viết hoa, chữ đầu câu viết lùi vào một ô, đặt câu nói của An sau dấu hai chấm, thêm dâú gạch ngang ở đầu câu. - HS viết chữ khó vào bảng con. GV chỉnh sữa lỗi cho HS. c. GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi (HS đổi chéo bài để kiểm tra). - GV chấm 6, 10 bài, nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm 3 tiếng có tiếng mang vần ao, 3 tiếng mang vần au. - HS đọc to YC BT 2. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3b: Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống. - GV gắn bảng phụ - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi để làm bài. - Một số HS đọc bài làm của mình. HS, GV nhận xét, KL: ruộng, luôn, xuống, cuồn C.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc