Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

TIẾT 3: TIẾNG VIỆT

BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.

1.2. Năng lực chung:

- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất.

- Hình thành HS phẩm chất trách nhiệm ( Biết giữ gìn ĐDHT), nhân ái ( Biết yêu quý các ĐDHT).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV nắm vững tên gọi các ĐD học tập theo các vùng miền khác nhau; hiểu công dụng của ĐD

 

docx 41 trang Mạnh Bích 21/11/2023 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày 03 tháng 09 năm 2023
Ngày dạy: Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2023
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu làm quen với giờ giấc học tập: giờ ra vào lớp, giờ ra chơi.
- Biết đi học đúng giờ và thực hiện tốt giờ giấc học tập.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất:
- Hình thành ở HS phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức ra, vào lớp đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 5’
 GV tổ chức cho lớp hát bài hát tự chọn
- Cả lớp hát và vận động theo nhạc
2. Khám phá: Làm quen với giờ giấc học tập 10’
- GV nói về giờ giấc ra,vào lớp, giờ ra chơi, thời gian trong mỗi buổi, mỗi tiết học:
VD: Buổi sáng vào lớp 7 giờ, .
- Nhắc HS đi học đúng giờ, đầy đủ 
- Liên hệ, GDHS..
3. Luyện tập: Trò chơi : 15’
 Nghe điện thoại
Hai chiếc điện thoại đồ chơi. 
Hai bạn tập nói chuyện điện thoại với nhau hoặc tập trả lời điện thoại của cô giá, cha me, ông bà 
4.Vận dụng: 5’
 - Gv tổ chức cho HS nhắc lại giờ giấc học tập, quan sát quá trình các em thực hiện.
- GV nhận xét giờ học và dặn dò.
- HS chia sẻ với bạn về nội quy của lớp.
- HS theo dõi
- HS liên hệ
- HS tham gia trò chơi với các bạn
- HS chia sẻ với các bạn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT
BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu làm quen và biết cách xin phép ra vào lớp.
- Có ý thức chấp hành tốt giờ giấc học tập
* Cho HS rụt rè, thụ động thực hành xin phép ra vào lớp nhiều hơn.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất.
- Hình thành ở HS phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức ra, vào lớp đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:5’
-GV cho lớp hát bài hát tự chọn 
2. Khám phá: Làm quen với cách xin phép ra vào lớp 15’
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh chia sẻ:
H? Khi vào lớp em phải làm gì?
H? Khi em muốn ra ngoài, em phải làm gì?
- GV nhận xét, kết luận và HDHS cách xin phép ra vào lớp
 Thực hành: 
- GV làm mẫu cách xin phép ra vào lớp
- GV tổ chức cho HS thực hành xin phép ra, vào lớp
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
- Liên hệ GDHS
3. Luyện tập: Trò chơi; 20’
Trò chơi truyền điện
GV nói 1 câu sẽ đọc truyền điện; Hai nhóm cử đại diện bắt thăm (hoặc "oẳn tù tì") để giành quyền đọc trước.
Đại diện nhóm đọc trước (A) sẽ đứng lên nói lại câu đó rồi chỉ định thật nhanh ("truyền điện") một bạn bất kì của nhóm đối diện (B). Bạn được chỉ định phải đứng dạy thật nhanh để nói tiếp câu vưa rồi; nếu nói đúng và trôi chảy thì sẽ được chỉ định ngay một bạn ở nhóm kia (A) nói tiếp... cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng của nhóm (bị "truyền điện"). Bạn nào chưa đọc ngay, các bạn ở nhóm đối diện sẽ hô "một, hai, ba" (hoặc phải đứng yên tại chỗ (bị "điện giật"). Nhóm nào có nhiều người phải đứng (không thuộc bài - bị "điện giật") là nhóm thua cuộc. 
4. Vận dụng: 5’
 - Gv tổ chức cho HS nhắc lại cách xin phép ra vào lớp, quan sát quá trình các em thực hiện.
- GV nhận xét giờ học và dặn dò.
- Cả lớp hát và vận động theo nhạc.
- HS chia sẻ với các bạn.
- HS theo dõi, cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Thực hiện theo cá nhận, nhóm.
- HS liên hệ và chia sẻ, trao đổi với các bạn 
- HS theo dõi luật chơi, chia sẻ với bạn về luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS chia sẻ với các bạn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT
BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất.
- Hình thành HS phẩm chất trách nhiệm ( Biết giữ gìn ĐDHT), nhân ái ( Biết yêu quý các ĐDHT).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV nắm vững tên gọi các ĐD học tập theo các vùng miền khác nhau; hiểu công dụng của ĐD
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 GV cho lớp hát “Tạm biệt búp bê thân yêu”
- Cả lớp hát và vận động theo nhạc
2. Khám phá: Làm quen với đồ dùng học tập 
- Giáo viên tổ chức cho HS quan sát và gọi tên các ĐD học tập có trong tranh.
- GV đọc tên từng ĐD học tập
- GV cho HS quan sát đồ dùng và trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng: 
H: Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
H: Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Tổ chức cho HS nêu tên ĐD học tập mà mình có.
- GV chốt công dụng và HD cách sử dụng các đồ dung học tập...
3. Luyện tập: Trò chơi 
Chiếc túi bí mật
Luật chơi; Một chiếc túi vải mềm, kín, không nhìn thấy bên trong. 
5 – 10 loại đồ chơi khác nhau cho vào túi: hình các con vật, các vật dụng gia đình, đụng cụ nhà bếp, hoa quả, đồ chơi. 
cho đồ chơi vào trong túi. 
HS lần lượt cho tay vào túi, lấy một đồ vật và đoán xem đồ vật đó là gì. 
Có thể sáng tạo trò chơi này sau khi hs đã quen và có thể đoán được mọi đồ vật bằng cách để hs cho tay vào túi, lấy một đồ vật, mô tả lại cho các bạn đoán xem đồ vật đó là gì. 
4. Vận dụng
- Gv đọc 1 số câu đố trong SGV và tổ chức cho HS giải câu đố
- Nhận xét giờ học và dặn HS tìm thêm tên và công dụng của 1 số ĐD học tập khác.
- HS quan sát, nêu tên các ĐDHT có trong tranh.
- HS lấy trong bộ ĐD và trao đổi với các bạn về công dụng và cách sử dụng của đồ dùng.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi
-HS chia sẻ với các bạn về đồ dùng mà mình có.
- HS lắng nghe và trao đổi về luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS giải câu đố.
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 4: TIẾNG VIỆT
BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với các kí hiệu trên, dưới, phải, trái và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất.
- Hình thành ở HS phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức để các đồ vật, đồ dùng học tập đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- 1 số đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:5’ 
- Tổ chức cho HS hát một bài hát tự chọn
2. Khám phá: Làm quen với các kí hiệu 10’
- GV đưa ra một số kí hiệu để HS làm quen: s(sách), b(bảng), v (vở), ....... 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các kí hiệu
3. Luyện tâp: Trò chơi: 15’
Ai tinh mắt
Giáo viên gắn các thẻ chữ vào bảng cài lớn.
Chia lớp thành 3 đội chơi.
Giáo viên nêu yêu cầu của cuộc chơi.
Từng học sinh trong các đội thay nhau tìm và cài chữ vào bảng cài của đội.
Hết giờ, giáo viên cho các đội tính điểm của từng đội.
4. Vận dụng: 5’
- GV dặn dò HS ghi nhớ các kí hiệu, tìm hiểu thêm các quy định cùng người thân, bạn bè.
- Lớp hát và vận động theo nhạc.
- HS quan sát và nói.
- HS thực hiện theo các kí hiệu của giáo viên
- HS lắng nghe, trao đổi về luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS ghi nhớ, tìm hiểu thêm các kí hiệu
- HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT 
BÀI: LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc tên các nét cơ bản.
- Viết các nét cơ bản
* HSCHT viết ít hơn HSHT và HSNK
1.2.Năng lực chung: 
- HS biết tự học, giao tiếp và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập
2. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, cẩn thận khi viết bài.. 
II. ĐỒ DÙNG: - Vở ôly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Luyện tập:
*Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các nét cơ bản đã được học.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng tên các nét khó đọc
*Hoạt động 2: Viết bài
- Hướng dẫn học sinh viết các nét khó
- Giáo viên tổ chức cho HS viết vào vở
- Giáo viên chấm bài và củng cố lại một số nét viết HS thường viết sai
- Nhận xét bài viết của học sinh
3. Vận dụng: 
- Chốt nội dung, dặn dò về nhà. 
- Nhận xét tiết học 
- Hát
- Đọc tên các nét cơ bản.
- Học sinh viết nét khó ở bảng con
- HS viết vào vở mỗi nét 2 hàng ô ly.
( HSCHT viết mỗi nét 1 dòng)
- HS tự soát lỗi.
- HS nghe và sửa lỗi
- Lắng nghe cùng thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 5: TOÁN
BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC - SAU. Ở GIỮA.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
* HSCHT làm BT 1, 2, 3 (a). 
 HSĐC làm BT 1, 2, 3 (a),(b)
1.2. Năng lực chung:
- Học sinh biết tự học, giao tiếp hợp tác với bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh đức tính chăm chỉ trong học tập, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Khám phá: 
- GV tổ chức cho HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
- GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
- GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- GV tổ chức cho HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Bài 3: HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
4. Vận dụng
- GV: Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
+ Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
+ Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
+ Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
- GV dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc bên phải, bên trái, tìm hiểu thêm các quy định cùng người thân, bạn bè.
- Chuẩn bị bài sau: Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật.
- HS quan sát và lấy đồ dùng theo hường dẫn của giáo viên.
- Hát và vận động theo nhạc
- HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về vị trí các sự vật trong bức tranh.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS chia sẻ theo hướng dẫn của Gv
- HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân.
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên phải.
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên phải.
- Biển cấm rẽ trái và rẽ phải.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 1: GIA ĐÌNH EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1 NL đặc thù:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
- Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.
1.2 NL chung: 
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
2. Phẩm chất:
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình trong SGK, Bài hát về gia đình, Tranh vẽ, ảnh về gia đình
- Bảng phụ, Phiếu tự đánh giá
- HS: SGK, Vở Bài tập TN&XH 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau.
- Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
- Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình.
- Hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
2. Các hoạt động chủ yếu. 
Mục tiêu: Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
* Cách tiến hành:
- GV chiếu 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An.
- HS quan sát.
+ Gia đình Hà
+ Gia đình An
Bước 1. Làm việc theo cặp
- Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai?
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
- HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp.
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An.
+ HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.
Bước 2. Làm việc cả lớp
- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình.
- GV cùng HS nhận xét
- Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào?
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau?
+ Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau.
+ Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó.
* GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,...
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng:
Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình.
Bước 1. Làm việc theo cặp.
- Y/C các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình.
- GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi:
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
+ Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn?
- GV Y/C HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT)
- HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu....
- Theo dõi hướng dẫn
+ HS thay nhau hỏi và trả lời
+ HS thay nhau hỏi và trả lời.
- Làm bài
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1.
- 1 số HS lên trình bày trước lớp:
+ Giới thiệu về bản thân.
+ Giới thiệu về gia đình mình
+ HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn,
- Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn.
Bước 3. Làm việc nhóm
- Cho HS làm câu 1 của BT 1
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ.
- GV cùng HS nhận xét về các SP của các nhóm.
- HS nhận xét nhóm bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 7: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI: TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực:
Năng lực đặc thù:
- Làm quen với trường học mới, trường tiểu học.
- Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường
1.2 Năng lực chung: HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất: Hình thành ở HS phẩm chất nhân ái: HS biết yêu trường học, vui vẻ, phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Khám phá
Hoạt động 1: Tham quan trường học
GV hướng dẫn HS xem các bức tranh có trong danh sách; gợi ý cụ thể để các em biết cách quan sát tranh/ảnh với các câu hỏi như:
+ Bức tranh này có đẹp không? Em thấy những gì trong bức tranh này?
+ Em thích những gì có trong các bức tranh?
+ Vào học lớp 1 rồi, em cũng sẽ được tham gia nhiều hoạt động như các bạn trong tranh. Em có muốn được tham gia hoạt động với các bạn không? Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
GV đưa HS đi tham quan trường: khu lớp học, thư viện, vườn trường.
+ Trường tiểu học mới của em có gì khác với trường mẫu giáo mà em đã học?
+ Em thích nơi nào nhất trường?
Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc
GV hướng dẫn HS chia sẻ theo bàn hoặc theo từng cặp đôi về những điều mà các em nhận biết được sau khi được tham quan trường học hoặc xem ảnh GV giới thiệu
GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ những đôi HS còn đang lúng túng
Hoạt động 3: Trò chơi “ cùng về đích”
GV giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, hướng dẫn HS làm mẫu. HS làm thử theo hướng dẫn của HS
Luật chơi:
+ Mỗi đội chơi có 5 em xếp thành hàng dọc, nắm tay nhau. Các đội đứng vào vị trí xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh “Xuất phát”, các đội bắt đầu di chuyển. Đội nào về đích trước mà vẫn giữ nguyên thì đội đó thắng cuộc
+ HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV và làm theo đúng luật chơi.
GV theo dõi, quan sát, động viên, giúp đỡ những đội chơi còn lúng túng. 
 3. Vận dụng
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại cho người thân nghe về ngôi trường mới của mình.
HS quan sát trường học và các hoạt động học tập, vui chơi ở nhà trường.
HS trả lời
HS đi tham quan trường và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình
- HS làm quen được với nhau thông qua trò chơi tập thể
- HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2023
TIẾT 1: GDTC ( Đ/C: DÙN DẠY)
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT
	 BÀI 1: a, c (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* HSCĐ đánh vần tiếng. 
 HSĐC đánh vần, đọc trơn tiếng.
2. Phẩm chất.
- Hình thành ở HS phẩm chất nhân ái: HS biết yêu thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Hình ảnh minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Ổn định.
- Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
2. Khám phá 
2.1/ Giới thiệu và phân tích:
- GV đưa lên bảng cái ca
- Đây là cái gì?
- GV chỉ tiếng ca
- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
2.2/ Đánh vần:
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập:
3.1. Nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a:
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh nói
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
4. Vận dụng: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- Chuẩn bị tiết 2.
- Hát
- Lắng nghe
- HS: 4-5 em, cả lớp: a
- Cá nhân, cả lớp: c
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm 
a)
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá 
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
- HS trả lời
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
-------------------------------------------%*&*%------------------------------------------
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT
BÀI: a, c ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù.
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng , đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính”: ca. Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
1.2. Năng lực chung:
- HS biết tự học, giao tiếp, hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* HSCĐ đánh vần tiếng. 
 HSĐC đánh vần, đọc trơn tiếng.
2. Phẩm chất.
- Hình thành ở HS phẩm chất nhân ái: HS biết yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Tranh, ảnh SGK
- Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- Bảng con, phấn, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
- Ổn định
- Dẫn vào bài học
2. HĐ Luyện tập
Tập viết bảng con:
- Yêu cầu HS lấy bảng con. 
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ a, c. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a
c a ca
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ ca
- GV nhận xét
3. Vận dụng
- Các em vừa học viết hai chữ gì?
- Các em vừa học viết tiếng gì?
- Hát và vận động theo nhạc
- HS lấy bảng
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS 3 - 4 em giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS viết tiếng ca 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_nam_hoc_2023_20.docx