Giáo án Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm 2021-2022

Giáo án Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm 2021-2022

 NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM (Tiết 1)

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,.

3. Làm quen được với những người bạn hàng xóm.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 43 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 17215
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
Ngày : 14/3/2022 đến ngày 20/3/2022
Ngày soạn: 13/3/2022 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM (Tiết 1)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Làm quen được với những người bạn hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- Nêu ý nghĩa giờ trái đất?
- Vì sao có giờ trái đất?
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề 
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.
- HS hát.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, trả lời
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .
Tiết 2+3: Tập đọc TIẾNG CHỔI TRE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực:
a, Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. 
b. Năng lực chung:
+ Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ.
2. Phẩm chất: 
+ Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đò dùng:
- Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- Học sinh: SGK, vở, bảng con, Vở BTTV.
 2. Phương pháp và hình thức tổ chức:	
- Phương pháp thảo luận, đàm thoại, hỏi đáp, trả lời một phút, hoạt động nhóm lớp cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1. Ôn lại bài cũ (2 phút)
a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức bài cũ
b) Cách tiến hành: 
 - GV cho lớp hoạt động tập thể.
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.
- GV cho HS đọc thuộc lòng 1 -2 đoạn thơ tự chọn trong bài “Bờ tre đón khách” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị) trong bài đọc.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- HS hát và vận động theo bài hát.
- HS nhắc lại tên bài học trước: 
Bờ tre đón khách
- 1-2 HS đọc thuộc lòng 1 -2 đoạn thơ tự chọn trong bài “Bờ tre đón khách” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị) trong bài đọc.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Hoạt động2. Khởi động (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp đặt câu hỏi gợi ý để HS thấy được điểm khác nhau giữa hai con đường trong hai bức tranh và lí giải được nguyên nhân của sự khác biệt đó.
- Hai bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
- 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày?
- Quang cảnh con đường trong hai bức tranh có gì khác nhau?
- Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? 
+ Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công làm việc chưa? Em nhìn thấy ở đâu?
+ Những người lao công họ thường làm những việc gì?
- Em nghĩ gì về công việc của họ? Nếu không có những người lao công như vậy thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài học mới.
- HS quan sát tranh thảo luận theo cặp,
Sau đó đại diện từng nhóm đứng lên trả lời câu hỏi:
- Bức tranh tứ nhất vẽ hình ảnh bác lao công đang quét dọn đường phố, bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp có xe cộ và người qua lạ.
- Bức thứ nhất vẽ vào thời điểm ban đêm, bức tranh thứ hai vẽ vào thời điểm ban ngày.
- Bức tranh thứ nhất vẽ con đường lúc ban đêm, có ánh trăng, có đèn đường và con đường đang được chị lao công quét dọn, còn rất nhiều rác còn bức tranh thứ hai vẽ cảnh ban ngày, có ánh mặt trời rực rỡ, đường phố đã được quét dọn sạch sẽ, bức tranh này không còn hình anh chị lao công thay vào đó là hình anh xe cộ và các bạn HS đang hớn hở tới trường. 
- Vì đã được chị lao công quét dọn trong đêm hôm trước.
- HS trả lời
- Quét dọn rác trên đường, khuân vác rác lên xe...
- HS nối tiếp lên chia sẻ.
Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc văn bản (5 phút)
a) Mục tiêu:Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. 
- Bước đầu biết đọc đúng.
b) Cách tiến hành: 
+ GV đọc mẫu toàn bài thơ và hướng dẫn cách đọc: đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn đối với chị lao công. Ngắt giọng nhấn giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết ơn của nhân vật. 
+ GV cho HS nêu một số từ ngữ khó phát âm và dễ bị nhầm lẫn. Sau đó hướng dẫn các em phát âm.
+ GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Trần Phú, chổi tre, Xao xác, lặng ngắt... để HS đọc.
- Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.
+ GV hướng dẫn chia đoạn: (3 đoạn) theo như cách trình bày trong SHS 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác 
+ Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV và HS giải nghĩa một số từ ngữ trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu:
Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác //
- HS đọc thầm theo.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đúng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Từ xao xác: tiếng động nối tiếp nhau trong cảnh yên tĩnh.
- Từ lao công: người làm các công việc vệ sinh phục vụ.
- Luyện đọc nối tiếp.
Hoạt động 4. Luyện đọc nhóm (25 phút)
a) Mục tiêu:Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. 
- Bước đầu biết đọc đúng.
b) Cách tiến hành: 
+ Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm. 
- GV giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.
+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc.
+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV yêu cầu HS đọc toàn bộ văn bản. 
- GV đọc lại toàn bộ văn bản sau đó chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
- 1 nhóm 3 HS đọc mẫu trước lớp.
- 2 nhóm đọc nối tiếp 3 đọc đoạn.
- Hs nhận xét
- HS đọc cá nhân, đồng thanh toàn bộ văn bản.
Tiết 2
Hoạt động 5. Trả lời câu hỏi (12 phút) 
a) Mục tiêu: 
- Hiểu được nội dung chính của văn bản.
b) Cách tiến hành: 
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29.
Câu 1. Chị lao công làm việc vào những thời gian nào?
- GV nêu câu hỏi
- GV cho HS trao đổi theo nhóm.
+ Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS nhận xét.
- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.
- Khung cảnh đêm hè và đêm đông được miêu tả như thế nào? 
Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn 2, cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình. HS khác nhận xét bổ sung.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
- Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ hai được miêu tả như thế nào?
- Em hãy tưởng tượng nếu em là chị lao công đang làm việc trong cảnh tượng đó , em sẽ cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Chị lao công phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con đuờng vắng lặng.
Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều gì
 Những đêm hè
Đêm đông gió rét
Tiếng chổi tre
Sớm tối
Đi về
- GV đưa ra các đáp án a, b, c
- GV Gọi HS nêu đáp án
- Vì Em lại chọn đáp án đó?
-GV nhận xét tuyên dương và đánh dấu vào đáp án đúng.
Câu 4.Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối?
- GV cho HS làm việc nhóm.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- GV hướng dẫn mở rộng và vận dụng.
- Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công chưa? 
- Họ làm những công việc gì? Ở đâu?
- HS đọc
- Thảo luận đưa ra đáp án.
- Chị lao công làm việc vào đêm hè và đêm đông.
+ Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.
- Đại diện các nhóm đưa ra đáp án: a,b,c.
- Khung cảnh đêm hè vắng vẻ, tiếng ve đã tắt, còn khung cảnh đêm đông sau cơn dông thì lặng ngắt ...
- HS đọc đoạn 2.
- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.
- Cảnh tượng con đường vắng lặng và lạnh ngắt khi vừa trải qua một cơn dông.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS đọc kỹ các câu thơ, tìm ra đáp án đúng.
- HS nêu đáp án
- HS chia sẻ
- Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp.
- Đại diện 1- 2 nhóm lên trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- Họ làm công việc dọn dẹp vẹ sinh, phục vụ ... ở những nơi công cộng, cơ quan, trường học...
Hoạt động 6. Luyện đọc lại (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Đọc bài đúng, trôi chảy, có ngữ điệu. 
b) Cách tiến hành: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng .
- Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS lắng nghe Gv đọc mẫu.
- HS đọc bài trước lớp.
Hoạt động 7. Luyện tập theo văn bản đọc ( 7 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS thực hành luyện tập thực hành theo nội dung văn bản. 
b) Cách tiến hành: 
Bài 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre?
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
- GV thống nhất đáp án ( từ xao xác).
- GV giải thích nghĩa của từ
- Hãy đặt cho cô một câu với từ này.
-GV và HS thống nhất đáp án đúng.
Bài 2: Thay tác giả nói lời cảm ơn đối với chị lao công.
-GV mời 1 - 2 HS nói lời cảm ơn đối với chị lao công.
- GV hướng dẫn HS cách nói lời cảm ơn.
* GV lưu ý: GV khuyến khích HS nói lời cảm ơn bằng nhiều cách khác nhau trong nhóm, càng phong phú càng tốt.
- 1-2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu tả âm thanh (xao xác)
- Đại diện nhóm nêu kết quả: 2-3 nhóm chia sẻ.
- HS đặt câu với từ xao xác.
-HS nối tiếp chia sẻ. HS khác góp ý.
VD: Chúng em xin được cảm ơn các chị lao công, nhờ có các chị mà
- HS lắng nghe
Hoạt động 8. Vận dụng ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn
b) Cách tiến hành:
- GV nêu: - Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài đọc.
 - GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Tiết 4: Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
- Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
2.Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp thảo luận, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, cá nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động: (3 phút)
a)Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới
b)Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài. 
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục, vận dụng sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn, biết tìm số lớn nhất và số bé nhất. 
- GV ghi tên bài: Luyện tập.
- Cả lớp hát
- Nghe
- Ghi vở. 
2.Bài mới: (27 phút)
a)Mục tiêu: - Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
- Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số
b) Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài theo nhóm 2
- Gọi HS nêu miệng – chia sẻ. 
- Gọi HS NX bài làm của bạn. 
- GVNX, chốt đáp án: 
So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ
So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ
So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ
So sánh 520 = 250 rồi chọn S
So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ
So sánh 460 > 640 rồi chọn S
? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài yêu cầu làm gì? Có nghĩa là chúng ta phải đi làm gì? 
- GVHD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 ngôi nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao cho các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé hay nói cách khác theo thứ tự giảm dần. Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi - chia sẻ trước lớp.
- GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải đi so sánh các số trong dãy số đã cho. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 tảng đá được gắn với các số lần lượt như trên bảng. Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt di chuyển hai tảng đá sao cho các số của 4 tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Gọi HS đọc 4 số trong bài. 
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Gọi HS nhận xét. 
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá có số 640 và 600 ? 
? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá trị bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn nhất?
- Tuyên dương HS. 
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc các số trong toa tàu. 
- GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải đi tìm: 1, Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. 
- Gọi 2 nhóm nêu. 
- Gọi nhóm khác nhận xét. 
- GVNX: 
a) ? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
b) ? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi?
? Ta đổi chỗ như thế nào?
? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Bài5:
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu?
? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các bạn gấu con phải làm gì? 
- Gọi HSNX. 
- GVNX, chốt: 
+ Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám
+ Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu
=> Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu
? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu trắng và gấu nâu là bao nhiêu?
? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, bạn nào nặng nhất? 
- GVNX, chốt đáp án. 
- Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm 2. 
- 1 HS lên bảng nêu – chia sẻ với các bạn trong lớp: 
+ Tại sao bạn nói 700 < 900 là Đ?
+ Tại sao bạn nói 460 > 640 là S? 
+ Tại sao 270 < 720 là Đ?
- 2-3 HS Nhận xét. 
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Nghe, nhớ. 
- 2 nhóm lên chơi gắn các biển lên các ngôi nhà (hoặc nối) và chia sẻ: 
+ Tại sao bạn lại gắn biển số ngôi nhà thứ hai là 300? 
+ Trong 4 số này số nhỏ hơn và đứng ngay sau số 300 là bao nhiêu? 
+ Số nhỏ nhất trong 4 số này là bao nhiêu? 
+ Số lớn nhất trong 4 số này là số nào?
- Nghe, nhớ
.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Nghe, nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp. 
- HS làm bài cá nhân. Bài làm của HS như sau: 
240; 420; 600; 640
- 2 HS nêu cách làm : 
- 2-3 HS Nhận xét. 
- Nhiều HS trả lời
- 1 HS đọc. 
- 1 HS trả lời
- 4 bạn đọc nối tiếp
- Nghe, nhớ. 
- HS thảo luận nhóm 2. 
- 2 nhóm nếu: Đổi chỗ thứ tự của các toa tàu. Đổi toa tàu 130 và 730
- Nhận xét. 
- 2 HS trả lời
- 2 – 3 HS trả lời
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Nghe, nhớ. 
- 1 HS trả lời. 
- 2 HS nx
- Nghe, nhớ
- 2 HS trả lời
- Nghe, nhớ
3.Vận dụng: (3 phút)
a)Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
-GV nêu: Phân tích cấu tạo của các số 130, 340, 570?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 . 
Tiết 5: Đạo đức Cô Nhị dạy
 ********************************************************
Ngày soạn: 14/3/2022 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Tự nhiên xã hội Cô Nhị dạy
Tiết 2: Giáo dục thể chất Thầy Thương dạy
Tiết 3: Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. 
- Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. 
- Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn; diễn đạt, trả lời câu hỏi và giải quyết các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
2. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng:
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Bộ thẻ (ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ. 
+ Nếu có điều kiện, GV nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 1 tiết 1, bài 2 và bài 3 tiết 1.
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 2.Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp thảo luận, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, cá nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động: (3 phút)
a)Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới
b)Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số và thứ tự của các số có ba chữ sổ.
- GV ghi tên bài: Số có ba chữ số.
-HS hát
-HS lắng nghe
2.Bài mới: (27 phút)
a)Mục tiêu: - Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. 
- Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số
b) Cách tiến hành:
2.1. Khám phá
- GV lần lượt chiếu các tấm thẻ hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng hàng đầu tiên. 
+ Hàng trăm: Tấm thẻ có bao nhiêu ô vuông? Nó có giá trị là bao nhiêu? Có mấy tấm thẻ như thế? – GV chốt bấm số vào hàng tương ứng với giá trị của nó. 
- GV tiếp tục làm như vậy với hàng chục, hàng đơn vị. 
+ Số gồm 4 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là bao nhiêu? 
+ Số 465 được đọc như thế nào?
+ Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 
– GV chốt đáp án và cách viết 
- Y/C HS tự làm tiếp các số còn lại ra phiếu. 
- Gọi HS nêu bài làm của mình với các số còn lại là 304 và 234. 
- Gọi HS nx.
- Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số:
+ Số 304 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 
+ Số gồm 2 trăm, 3 chục, 4 đơn vị được viết là bao nhiêu? Đọc như thế nào?
- YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của số đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện đếm hình.
- HS nêu
- HS theo dõi
+ Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. 
- Đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm
- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- 2-3 HS nêu bài làm của mình với các số còn lại là 304 và 234.
- Nghe, nhận xét.
- 2 HS trả lời
2.2. Hoạt động
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Trên ao có 4 con mèo mang cần đi câu cá và có 4 cách đọc số tương ứng với 4 con cá ở dưới ao với 4 số. Nhiệm vụ của các con là nối cách đọc và viết số của mỗi con mèo với con cá tương ứng với nhau ví dụ: Con mèo này đọc là Bốn trăm hai mươi bảy vậy nối với con cá nào có số tương ứng với cách đọc đó? 
- Cho HS nối vào phiếu với các con còn lại. 
- GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho.
? Làm thế nào em tìm ra được số?
? Số 472 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
? Số 724 đọc là gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Bài cho những số nào?
- Các số này được sắp xếp như thế nào trên tia số?
- Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị?
- YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên.
- Em làm thế nào điền được số 108?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Tương tự với phần còn lại và phần b.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Trên này có 4 bạn ốc sên và 4 bạn cua. Bạn ốc sên và cua đang chơi đố nhau. Bạn ốc sên đọc 1 số và bạn cua viết số mà bạn sên đã đọc. Ví dụ như bạn ốc sên thứ nhất đọc là Bảy trăm linh một thì bạn cua sẽ viết số là 701 vào ô trống của bạn. Tương tự như vậy các con có muốn chơi giống như hai bạn không?
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 (HS đóng vai sên và cua để trả lời). 
- Gọi 3 nhóm lên chơi. 
- Gọi HS nx.
- GVNX: + Số 710 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Số 170 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Cho các nhóm đóng vai 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số ngoài bài.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* Lưu ý HS: Khi viết số các con lưu ý các con đọc như thế nào thì viết như thế bắt đầu từ chữ số hàng cao nhất. 
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài
- Bài yêu cầu gì?
- GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó.
- GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số.
+ Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào vở
- GV nêu thêm các số ngoài bài cho HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng tìm nối.
- 1-2 HS trả lời.
- Nhiều HS nêu.
- Nghe
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 
- HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần).
- HS trả lời: 1 đơn vị
- HS nêu: 108
- HS trả lời
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS làm theo nhóm 2
- 3 nhóm HS trả lời
- HS nghe, nhận xét.
- Nhiều HS nêu
- 1 nhóm lên bảng. 
- Nhóm khác nhận xét. 
- Nghe, nhớ.
- 1 HS đọc
- Trả lời
- HS viết, đọc
- 1 HS lên bảng
- HS làm cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Trả lời
- HS lắng nghe
3.Vận dụng: (3 phút)
a)Mục tiêu: Liên hệ thực tế
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì? 
- GV nêu: Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó?
- Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .
Tiết 4: Tập viết 
VIẾT: CHỮ HOA X VÀ CÂU ỨNG DỤNG
 XUÂN VỀ, HÀNG CÂY BÊN ĐƯỜNG THAY ÁO MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Biết viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới.
- Năng lực: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng:
- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...
2. Phương pháp và hình thức dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, động não, hỏi đáp, hoạt động nhóm lớp, cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 . Ôn tập bài cũ (2 phút)
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
b) Cách tiến hành: 
- GV cho HS viết bảng con từ của bài trước
-GV nhận xét
-HS viết, nhận xét
-HS lắng nghe
Hoạt động 3 . Khởi động (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
 - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa
- GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- HS quan sát mẫu chữ hoa
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Hoạt động 4. Viết chữ hoa (10 phút)
a) Mục tiêu: HS viết đúng kiểu chữ, độ cao, độ rộng.
b) Cách tiến hành:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X và hướng dẫn HS:
- GV cho HS quan sát chữ viết hoa và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa X.
- Độ cao chữ X mấy ô li?
- Chữ viết hoa X gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu trên bảng lớp hoặc cho HS quan sát trên màn hình nếu có.
* GV viết mẫu:
- Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải từ dưới lên trên dừng bút trên đường kẻ 6.
-Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đối chiếu bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa A.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
GV cho HS viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở 
- HS quan sát.
- HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A.
+ Độ cao: 5 li; độ rộng: li.
+ Chữ X hoa gồm 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa 
-Lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con chữ hoa A.
- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
- HS viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.
Hoạt động 4. Viết câu ứng dụng (12 phút)
a) Mục tiêu: HS viết câu ứng dụng đúng kiểu, đúng độ cao, độ rộng và khoảng cách.
b) Cách tiến hành:
CÂU ỨNG DỤNG
“ Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.”
- GV cho HS đọc câu ứng dụng 
- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa X đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường:.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, cao mấy li ? 
- Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.
- Chữ đ cao 2 li, 
- Chữ t cao 1, 5 li;
 - Các chữ còn lại cao mấy li?
- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ê, chữ a và chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ cái a (áo) và chữ cái ơ ( mới).
- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mới.
THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT.
- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá bài HS.
*Củng cố
-Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?
- Nêu cách viết chữ hoa X
- Nhận xét tiết học
- HS đọc câu ứng dụng “ Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.”
- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.
- HS lắng nghe
- Chữ cái hoa X, h, b cao 2,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
-HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS lắng nghe
Hoạt động 5. Vận dụng( 5 phút) 
a)Mục tiêu: Liên hệ thực tế
b) Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta viết chữ hoa gì?
-Nêu cách viết chữ hoa X.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .
Tiết 5: NÓI VÀ NGHE: HẠT GIỐNG NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh.
- Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người.
- NL: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
2. Phẩm chất:
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng:
- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...
2. Phương pháp và hình thức dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, động não, hỏi đáp, hoạt động nhóm lớp, cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 . Ôn tập bài cũ :(2 phút)
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
b) Cách tiến hành: 
- GV cho HS kể lại câu chuyện của bài trước
-GV nhận xét
-HS kể, nhận xét
-HS lắng nghe
Hoạt động 2. Khởi động (3 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- HS quan sát tranh, trả lời
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3. Kể về câu chuyện Kể chuyện (25 phút)
a) Mục tiêu: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện 
- Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh.
b) Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào?
+ Cây mong muốn quả đồi như thế nào? 
+ Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu?
+ Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? 
- Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh?
- GV giới thiệu về câu chuyện
- GV kể câu chuyện, kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
- Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
-GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, chốt
Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp, nhóm để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. 
+ Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện.
+ Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.
-GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp.
+ Kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể toàn bộ câu chuyện.
- GV mời HS lên kể 
- GV nhận xét.
- HS làm việc chung cả lớp
- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
> Tranh 1:Hạt giống nhỏ trở thành cây ao to là nhờ đất, nắng, mưa.
> Tranh 2: Cây mong muốn quả đồi có thêm nhiều cây khác làm bạn.
> Tranh 3: Vẽ những hạt cây nảy mầm nhờ mưa nắng.
> Tranh 4: Quả đồi có nhiều cây xanh.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
-HS lắng nghe.
- HS kể
- HS làm việc theo nhóm đôi (2 phút)
-HS nói theo gợi ý trong SHS
-HS lắng nghe bạn kể
-HS nhận xét, góp ý
-HS lắng nghe
VẬN DỤNG “ Cùng người thân nói về lợi ích của cây cối đối với cuộc sống con người”
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng.
- HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_cv2345_tua.docx