Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung

bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng

- Biết liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả

- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.

2.Kĩ năng:

 -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài 2: Mục lục sách (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 16
CHỦ ĐIỂM 1: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
BÀI 2: MỤC LỤC SÁCH (TIẾT 5, 6, SHS, TR.133 - 134)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng
- Biết liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả 
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.
2.Kĩ năng:
 -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): Mục lục sách (trang 133, 134)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Mục lục sách
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn về cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.
- Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, hoạt động, 
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
- Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
- Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
 -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
- Giờ ra chơi/ Hà vào thư viện/ tìm cuốn Cẩm nang khi đi dã ngoại//
-Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa (nếu có).
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc 
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
- HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi; giọng bác thủ thư ân cần, giọng Hà mừng rỡ, biết ơn).
-HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: dã ngoại, sẵn sàng, kế hoạch, lưu giữ, 
- HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-3 Hs đọc lại: Giờ ra chơi/ Hà vào thư viện/ tìm cuốn Cẩm nang khi đi dã ngoại//
 -Hs luyện đọc 
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
-Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc ?
-Trang mục lục sách gồm những nội dung gì ?
-Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục
- Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà ?
-Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó mục lục (bản ghi các đề mục với số trang, theo trình tự trình bày trong sách, tạp chí được để ở đầu hoặc cuối sách, tạp chí), cẩm nang (sách ghi những điều hướng dẫn cần thiết), vật dụng (đồ dùng thường ngày), ứng phó (chủ động đối phó một cách kịp thời),...
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- Bác thủ thư mở trang mục lục để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc
- Tên bài và số trang
- Bài 4: Vật dụng cần mang theo (trang 12); Bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ (trang 18)
- Vì nhờ mục lục mà Hà đã nhanh chóng tìm được bài cần đọc
-HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
– GV hướng dẫn HS luyện đọc phần mục lục sách trong nhóm, trước lớp.
– HS khá, giỏi đọc cả bài. 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm, trước lớp.
-HS khá, giỏi đọc cả bài.
-Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: MẸ CỦA OANH
PHÂN BIỆT eo/oeo; d/r và ăc/ăt.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 1 đoạn trong bài Mẹ của Oanh đoạn(từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo). 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
-Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết.
-Phân tích từ khó: giờ, giới, diện 
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
-Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn đúng chữ eo/oeo; d/r và ăc/ăt để điền vào chỗ trống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: Chọn vần eo hoặc vần oeo thích hợp với mỗi * và thêm dấu thanh 
-Giáo viên nhận xét, 
- GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi *. 
Bài 2b/134: Chọn vần eo hoặc vần oeo thích hợp với mỗi * và thêm dấu thanh (nếu cần)
-Học sinh đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi để tìm chữ cái còn thiếu viết vào hình bông hoa: mèo mướp, leo trèo, không khỏe, nằm khoeo
Bài 2c/134: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi *. 
-Học sinh thực hành vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_16_bai.docx