Giáo án Lớp 2 - Tập 27 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tập 27 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc).

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 27 trang haihaq2 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tập 27 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Ngày dạy: Thứ 2, 04/3/2019
	TIẾNG VIỆT (TIẾT1)
ÔN TẬP GIỮA HK2
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho Hát
- KTBC: Gọi HS đọc một đoạn trong bài Sông Hương và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Nhận xét HS.
c. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Gọi HS đọc Y/c
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Gọi HS lên bảng gạch chân
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3. Làm việc với SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài(phần a.)
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? 
Thời gian hay địa điểm?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Yc HS tự làm phần b
- Nhận xét
d. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
- Nêu: Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
-Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 
-Nhận xét.
3. Hoạt động mở tìm tòi rộng
- Hỏi lại bài: 
+ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài, về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2
-Hát
-2 HSThực hiện
-Nêu tên bài
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+ Mùa hè
+ Mùa hè
- 1 HS lên bảng
- Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
- 1 HS đọc
a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
+ Những đêm trăng sáng
+ Thời gian
- 2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.
Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
-Thực hành theo cặp . Trình bày KQ: 
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ!
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
- Vài HS trả lời
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
TIẾNG VIỆT ( TIẾT 2)
ÔN TẬP GIỮA HK2 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2); biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho Hát
- KTBC: Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn luyện đọc và học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1
c. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
- Nêu cách chơi: mỗi em chọn 1 tên theo mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Yêu cầu mỗi em tự đưa ra câu hỏi về tên mà mình chọn
- GV gợi ý :
+Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
+Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải.
+Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, mãn cầu (na), nhãn.
+Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng như: ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ..
- Tuyên dương HS tìm được nhiều câu trả lời đúng
d. Ôn luyện về dấu chấm.
-Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn và y/c HS đọc.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị tiết 3
-Hát
-Thực hiện
-Nêu tên bài
- HS bốc thăm và TLCH theo yc
- Lắng nghe
-Từng em đứng lên giới thiệu :
+ Đố các bạn : Tôi rất ấm áp. Tôi là ai?
+ Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
+ Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
+Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào?...
-Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, cùng GV bình chọn 
- 2 HS đọc
- HS làm vào VBT 
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
TOÁN (TIẾT 131)
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho Hát
- KTBC: Cho HS làm bài tập sau :
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 
a) 4cm; 7cm; 9cm. 
b)12cm, 8 cm, 17cm
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
- Nêu phép nhân 1 x 2 yêu cầu chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng 
Vậy 1 x 2 =?
- Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 ; 
1 x 4 ; ..
+ Em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với 1 số?
- Yêu cầu HS nhắc kết luận trên 
- Gọi 3 em làm tính : 2 x 1 ; 3 x 1; 4 x 1
+ Hỏi: Khi ta thực hiện phép tính nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
- KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó 
c. Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 1 x 2 = 2
- Yêu cầu HS dựa vào phép tính nhân trên lập hai phép tính tương ứng.
- Nêu: Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2: 1 =2
- Cho HS tiến hành tương tự với các phép chia 
 3: 1; 4: 1; 5:1 , 
- Nêu: Em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
- KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Làm việc cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề
- Cho HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
- Nhận xét
Bài 2: Làm việc với SGK 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Hướng dẫn HS làm BT 3 
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia
-Hát
-2 Thực hiện trên bảng lớp, cà lớp làm vào giấy nháp
-Nêu tên bài
- Thực hiện bảng con: 1 x 2 = 1 + 1 = 2.
- 1 x 2 = 2
- 1 x 3 = 1 + 1+ 1 = 3. Vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 +1 +1 +1 = 4. Vậy 1 x 4 = 4
+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Nhiều HS nhắc lại: 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 4 x 1= 4.
+ Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả bằng chính số đó.
- Nhiều HS nhắc lại
- Nghe
- 1 HS nêu miệng 2 phép chia: 
2: 1 = 2; 2: 2 = 1.
- Vài HS nêu (3 : 1= 3; 4 : 1 = 4, .)
- Nêu : Thương bằng số bị chia.
- Nhiều HS nhắc lại
- HS làm miệng.
1 x 2 =2 1 x 3 =3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 =3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- 1 HS đọc
- Thực hiện làm bài vào vở. 1 HS đọc KQ: 
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1= 4
- HS về nhà thực hiện
ĐẠO ĐỨC (Tiết 27)
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè người quen
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi đến chơi nhà bạn bè hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức, Phiếu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho Hát
- KTBC: Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước
- Cho lớp làm phiếu.
- Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi đến nhà người khác.
c a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
c b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
c c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
c d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
- Gọi HS trình bày
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài tập 4: Bày tỏ thái độ.
GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
Bài tập 5 : Đóng vai
- Giao nhiệm vụ cho 3 nhóm: Thảo luận chuẩn bị đóng vai theo các tình huống sau:
1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . 
2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà 
bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . .
3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ 
- Theo dõi giúp đỡ
- Mời các nhóm lên đóng vai 
- GV kết luận: Khi đến nhà người khác phải xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. Trường hợp khi đến nhà người khác mà thấy chủ nhà có việc như đau ốm phải nói năng nhỏ nhẹ hoặc xin phép ra về chờ lúc khác đến chơi sau.
d. Trò chơi" Đố vui"
- GV phổ biến luật chơi: 1 HS đưa ra tình huống, 1 HS trả lời và ngược lại.
- GV là trọng tài
- Tiến hành cho HS chơi 
- GV nhận xét, đánh giá 
*Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Nêu bài tập: 
+ Lịch sự khi đến nhà người khác là :
A. Thể hiện nếp sống văn minh, người có văn hóa.
B. Để chủ nhà biết.
C. Để được chơi ở nhà họ.
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Xem lại bài.Về học bài thực hiện những điều đã học. 
- Hát
- 1 HS nêu
- Làm phiếu.
- Một số HS trình bày, cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại 
- 1 HS đọc Yc
- Lắng nghe
- Giơ tay tán thành ý kiến đúng và giải thích: ý 1, ý 4
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thảo luận chuẩn bị đóng vai theo GV yêu cầu:
1-Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
2-Em có thể đề nghị xin chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
3- Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
- HS 
-Các nhóm đóng vai
- Các nhóm khác thảo luận nhận xét
- HS nghe 
- HS nghe
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
- HS nghe và giơ tay phát biểu
+ Đáp án: A
- Nghe và thực hiện ở nhà 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CÁC BÀI TẬP ĐỌC GIỮA HKII
( Chưa có nội dung) 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ 3, 05/3/2019
TIẾNG VIỆT (TIẾT3)
ÔN TẬP GIỮA HKII
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho Hát
- KTBC:Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn luyện đọc và học thuộc lòng ( BT 1)
- Kiểm ta tập đọc và HTL (như tiết 1).
c. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?” ( BT 2)
- Gọi HS đọc Yc 
+ Câu hỏi “ Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài ( câu văn trong phần a)
+ Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.
d. Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. ( BT 4)
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Hỏi: 
+Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: về nhà ôn lại kiến thức. 
-Hát
-Thực hiện
-Nêu tên bài
- HS bốc thăm đọc và TLCH theo yc
- 1 HS đọc
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Hai bên bờ sông.
Hai bên bờ sông.
- Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
- 1 HS thực hiện đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
+Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+Bộ phận “hai bên bờ sông”. dùng để chỉ 
+Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
- Chú ý nghe
- Hoạt động lớp
- Vài cặp trình bày
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời
+ Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
+ Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
-Nghe và thực hiện cho bài sau
TOÁN (TIẾT 132)
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0
- Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, vở BT, sách GK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho Hát
- KTBC: Cho 3 em lên bảng làm:
- Tính: 
a/ 4 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 5
c/ 2 x 3 : 1
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Viết: 0 x 2 và yêu cầu chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng – Ghi bảng 
- Vậy 0 x 2 = ?
- Tiến hành với các phép tính 
0 x 3 ; 0 x 4 ; 0 x 5 
- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác ?
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính 
2 x 0 ; 3 x 0 ; 4 x 0
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
KL: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
c. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- 0 x 2 = 0 yêu cầu dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0
- Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0 
- Tiến hành như trên đến phép tính 0 : 5 = 0
- Hỏi HS có nhận xét gì về thương của các phép chia?
- KL: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Làm việc với SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS suy nghĩ tìm KQ
Bài 2: Làm việc cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS thực hiện vào vở nháp .
- Theo dõi sửa sai. 
- Nhận xét 
Bài 3: Làm việc cá nhân với SGK 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS tự điền số thích hợp vào ô trống.
- Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm 
-Nhận xét
Bài 4: Tính? ( xem lại chuẩn KT-KN) 
- Hướng dẫn Thực hiện
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Cho 2 HS tự nêu phép tính và kết quả 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị bài Luyện tập
-Hát
-Thực hiện, lớp làm vào vở nháp
-Nêu tên bài
-HS nêu miệng :
0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
- Thực hiện vào bảng con
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Thực hiện cá nhân 
- 3 HS làm 
2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 ; 4 x 0 = 0
- Kết quả bằng 0
0 : 2 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
- CN+ CL
- Nêu miệng KQ
0 : 4 = 0 0 :2 = 0
: 3 = 0 0 : 1 = 0
- 1 HS đọc. 2 HS thực hiện trên bảng lớp
0 × 5 = 0	3 × 0 = 0
0 : 5 = 0	0 : 3 = 0
- 1 HS đọc to
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp quan sát nhận xét KQ: 
2 : 2 × 0 = 1 × 0.	5 × 5 × 0 = 1 × 0
 = 0	 = 0
0 : 3 × 3 = 0 × 3	0 : 4 x 1 = 0 x 1
 = 0.	 = 0
-2 HS thực hiện 
TIẾNG VIỆT (TIẾT 4)
ÔN TẬP GIỮA HKII
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc).
- Nắm được một từ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3)
- Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 2 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra sĩ số lớp
- KTBC:Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn luyện đọc và học thuộc lòng
- Kiểm ta tập đọc và HTL (như tiết 1).
c. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
- Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 2 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
- Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng
d. Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gợi ý: 
+Em định viết về con chim gì?
+Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào )
+Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không )
- Cho HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
- Nhận xét sửa sai
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét một số vở
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gợi ý cho HS nêu thêm một vài con vật khác như: gà, vịt, ..
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị tiết 5
- Báo cáo sĩ số
- Thực hiện
-Nêu tên bài
- HS bốc thăm và TLCH theo yc
- Nhận cờ
- Chú ý nghe
- Cả lớp tham gia trò chơi
- Tuyên dương đội thắng
- 1 HS đọc đề, lớp chú ý
- Lắng nghe và uy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV 
- 2 HS nêu miệng
- Chú ý tự sửa chữa những lỗi sai 
- Cả lớp thực hiện
- Nộp vở
-Suy nghĩ tự nêu trước lớp 
TOÁN
ÔN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
( Chưa có nội dung)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ 4, 06/3/2019
TIẾNG VIỆT (TIẾT 5)
ÔN TẬP GIỮA HKII
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT2,BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
- Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- KTBC:Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài
b. Ôn luyện đọc và học thuộc lòng( BT 1)
- Kiểm ta tập đọc và HTL (như tiết 1).
c. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? ( Bài tập 2):
- Gọi HS đọc yêu cầu
+Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Làm việc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và câu văn trong phần a ghi sẳn ở bảng phụ:
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và đánh giá ( Không ghi cho điểm HS)
d. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. (Bài tập 4)
-Gợi ý: Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS. GV nhận xét chốt ý.
3. Hoạt động mở tìm tòi rộng
-Hỏi lại nội dung: 
+Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Giao việc: Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
-Thực hiện
-Nêu tên bài
+ dùng để hỏi về đặc điểm
+Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+Đỏ rực.
-Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
-HS TL: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
+Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bộ phận “trắng xoá”.
+Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: ?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống trước lớp:
a) Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba! Ôi thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ ? Con cám ơn ba.
b)Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cám ơn bạn.
c)Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn.
-2HS trả lời: 
+ Dùng để hỏi về đặc điểm.
+Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
TIẾNG VIỆT (TIẾT 6)
ÔN TẬP GIỮA HKII
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3)
- Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về muông thú để chơi trò chơi. 2 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho Hát
- KTBC: Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài
b. Ôn luyện đọc và học thuộc lòng ( BT1)
- Kiểm ta tập đọc và HTL (như tiết 1).
c. Trò chơi MR vốn từ về muông thú ( BT 2)
Nêu luật chơi:
- Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến cách chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 1. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 2 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì.
- Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. GV nhận xét chốt ý.
d. Kể về một con vật mà em biết (BT 4)
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS chọn con vật mà em định kể. 
Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết , được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
- Tuyên dương những HS kể tốt. 
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Hỏi lại nội dung ôn tập 
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7
-Hát
-Thực hiện
-Nêu tên bài
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chia đội theo hướng dẫn của GV.
- Giải đố. Ví dụ: 
Vòng 1
Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử)
Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ)
Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
Nhát như ? (thỏ)
Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo) 
Vòng 2
Cáo được mệnh danh là con vật như thế nào? (tinh ranh)
Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
Sóc chuyền cành như thế nào? (khéo léo, nhanh nhẹn)
Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khoẻ, nhanh, ) 
 ..
- Tuyên dương đội thắng
- Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bổ sung: Đoạn văn mẫu để HD HS 
-Nghe và TL theo yêu cầu của GV
-Nghe và thực hiện ở nhà 
TOÁN
ÔN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Chưa có ND
-----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: MẶT TRỜI ĐI HỌC
Chưa có ND
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: thứ 5, 07/3/2019
ÂM NHẠC (TIẾT 27)
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
- Ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Kiểm tra sĩ số
- KTBC:Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập
a. Giới thiệu bài 
b. HD Ôn tập bài hát: Chim Chích Bông
- Cho học sinh nghe băng nhạc về bài hát đã học
- Cho HS hát lại bài dưới nhiều hình thức 
- Cho học sinh tự nhận xét
- Hỏi thêm học sinh:
+Bài hát có tên là gì? Bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
c. Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Cho học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Cho học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Giáo viên nhận xét
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Về nhà ôn lại bài hát đã học.
-Báo cáo sĩ số lớp
-Thực hiện
-Nêu tên bài
-Cả lớp nghe, hát thầm
- HS thực hiện: Hát đồng thanh, Hát theo dãy Hát cá nhân
- 2 HS nêu
- HS trả lời.
+ Bài :Chim Chích Bông
+ Nhạc :Văn Dung
+ Thơ: Nguyễn viết Bình.
- HS nhận xét.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
TIẾNG VIỆT (TIẾT 7)
ÔN TẬP GIỮA HKII
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc 	
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? ( BT2,BT3); biết đáp lời người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
- Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập ôn luyện từ tuần 19 đến tuần 26
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho Hát
- KTBC: Gọi 2 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tap_27_nam_hoc_2018_2019.docx