Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngà

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngà

I. Mục tiêu:

 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Bảng ô vuông của bài tập 2a

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số

 

doc 40 trang haihaq2 5910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
 Từ ngày 07 /09/2020 11 /09/2020
---–—&–—---
THỨ
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU CHỈNH
HAI
 07/09/2020
SHDC
Tập đọc 
Tập đọc 
Đạo đức
Toán
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 1)
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 2)
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
Ôn tập các số đến 100
KNS
KNS
BA
08/09/2020
Kể chuyện
Âm nhạc
Toán
Chính tả
TNXH
Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV chuyên
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Tập chép: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Cơ quan vận động
KNS
TƯ
09/09/2020
Tập đọc
Thể dục
LTVC
Thủ công
Toán
Tự thuật
GV chuyên
Từ và câu
Gấp tên lửa (tiết 1)
Số hạng – Tổng
KNS
NĂM
10/09/2020
Tập viết
Toán
Chính tả
Mĩ thuật
Chữ hoa A
Luyện tập
Nghe - viết : Ngày hôm qua đâu rồi?
GV chuyên
SÁU
11/09/2020
Thể dục
TLV
Toán
HĐTN
SHTT
GV chuyên
Tự giới thiệu. Câu và bài
Đề - xi – mét
An – bum tuổi lên 7 của tôi( tiết 1)
Sinh hoạt lớp (tuần 1)
KNS
Thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2020
TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (2tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. 
- KNS:Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực. Kiên định. Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài Tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1
 - Yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, gọi HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà.
b) Các hoạt động:
 - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài
*Đọc nối tiếp từng câu 
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, 
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn 
- Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Đọc đồng thanh:
- Cho HS đọc đồng thanh
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hát
- Lắng nghe
- Mở mục lục sách; đọc cá nhân
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi bài
- 1 HS khá đọc lại toàn bài
- Đọc nối tiếp từng câu
- Phát hiện từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS đọc từng đoạn nối tiếp 
- Cả lớp đọc
- Nhận xét 
TIẾT 2
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Mục tiêu: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. 
- KNS:Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực. Kiên định. Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc toàn bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1: 
1/ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2:
2/ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? 
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
 3/ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4
4/ Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
* Luyện đọc lại:
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá, 
 -Tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai
- Nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: “Tự thuật”
- Lắng nghe
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
1/ Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi.
- HS đọc thầm đoạn 2
2/ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
+ Để làm thành một cái kim khâu
+ Cậu bé không tin
+ Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi
- HS đọc thầm
3/ Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài.
+ Cậu bé tin (cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài)
- HS đọc thầm
4/ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện
 - HS nhận xét
+ Làm việc chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công.
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng ô vuông của bài tập 2a
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Giới thiệu môn Toán:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Tựa bài: Ôn tập các số đến 100
b) Các hoạt động:
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số
- Cho HS làm miệng
- Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0
- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số
- Nhận xét
- Hát
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 9
- HS đọc
- Số bé nhất có một chữ số là số: 0
- Số lớn nhất có một chữ số là số: 9
- Nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số
- Cho HS giải vào vở bài tập 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, tuyên dương
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100
- Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm vào bảng con và yêu cầu HS nêu
- Số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39
39
- Số liền trước và số liền sau của số 90
90
- Tương tự với phần c, d cho HS làm rồi chữa bài
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chia lớp thành 2 đội cho HS thi đua tìm số có hai chữ số 
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “tiết 2”
- Nêu yêu cầu bài
- Làm vào bảng con
- Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40
- Số liền trước số 90 là số: 89; Số liền sau số 90 là số: 91 
- Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100
- Nhận xét
- Lắng nghe, tham gia trò chơi
- HS nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2020
ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu
- KNS: Quaûn lí thôøi gian ñeå hoïc taäp, sinh hoaït ñuùng giôø. Laäp keá hoaïch hoïc taäp, sinh hoaït ñuùng giôø. Ñaùnh giaù haønh vi hoïc taäp, sinh hoaït ñuùng giôø.
* HS khá, giỏi: Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu thảo luận. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
- Nhận xét, tuyên dương
 Kết luận: 
- Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập
- Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài
- Lắng nghe, quan sát 
- Nêu ý kiến
- Nhận xét
- HS nghe
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận
+ GV nêu tình huống ở bài tập 2.
- Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập.
- Tình huống 1: xem bài tập 2
- Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp?
- Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” 
- Cho HS từng nhóm sắm vai
- Nhận xét
 Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
- HS quan sát tranh
- Thảo luận nhóm đôi
- Tắt ti vi đi ngủ
- Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học
- Nhận xét
- HS nghe
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì?
Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
 Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 
3. Củng cố, dặn dò: 
 + Hỏi lại tựa bài.
 - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học.
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: “ tiết 2”
- Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày
+ Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học
+ Ăn trưa, ngủ trưa
+ Học bài, ăn cơm chiều
+ Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ
- HS nghe
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
Kể chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Lắng nghe bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh họa của SGK
 + Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Mở đầu:
- Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
- Kể mẫu toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Nêu một vài ý chính trong câu chuyện
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Kể chuyện trong nhóm 
- Cho HS kể chuyện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
 - Hát
 - HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
- Lắng nghe
- HS kể
- HS tiếp nối nhau dựa vào tranh kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể 
- HS đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Khuyến khích cho HS kể bằng lời của mình 
+ Cho HS thi kể
- Nhận xét, tuyên dương
- Về nội dung: Kể đủ ý chưa, kể có đúng trình tự không 
- Về cách diễn đạt: kể có tự nhiên không, có biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa 
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài hôm nay em học được điều gì?
- Tuyên dương những em kể hay
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “ Phần Thưởng” 
- HS khá, giỏi kể toàn câu chuyện trước lớp 
- Lắng nghe 
- HS thi kể
- Nhận xét 
- HS trả lời
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (TT)
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100
 Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 
- Viết số bé nhất có hai chữ số
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 
 36= 30 + 6
 71= 70 + 1
 94= 90 + 4
- Nhận xét
Hoạt động 2: So sánh các số 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Chia lớp thành 2 đội cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Cho HS tham gia
- Nhận xét, tuyên dương đội đúng và nhanh
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Lắng nghe, tham gia trò chơi
 34 85
 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nhận xét
Hoạt động 3: Biết viết số theo yêu cầu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Bài tập 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận vở để nhận xét
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm của mình.
(Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54; Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28 )
- Nhận xét
Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài tập 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS phải biết cẩn thận trong tính toán 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Số hạng – Tổng”
- Nêu yêu cầu bài
- HS điền số trên bảng; cả lớp theo dõi
- 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
Chính tả (Tập chép)
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
Chép lại chính xác một đoạn trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được các bài tập 2, 3, 4. 
II. Đồ dùng dạy học:
Viết bài chính tả “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” lên bảng.
Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập 
- Hướng dẫn cách học phân môn Chính tả.
Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả trên bảng. 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết qua các câu hỏi gợi ý .
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Hướng dẫn HS nhận xét: Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. 
- Cho HS chép bài vào vở nhắc HS: cần nhớ viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh, ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định
* Nhận xét
- Nhận 5-7 bài để nhận xét
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Cả lớp đọc thầm
+ Đoạn chép này là lời của bà cụ nói với cậu bé.
+ Trong bài chính tả có những dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng 
- HS viết vào bảng con: Ngày, mài, sắt, cháu, kim
- HS viết vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân chữ viết sai, viết lại chữ đúng cuối bài chép.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
Nhận xét, sửa bài
 Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét, tuyên dương
 Bài tập 4:
 - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
 - Nhận xét 
Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đua đọc thuộc bảng chữ cái. 
- Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập chú ý những chữ viết còn sai sửa lại cho đúng. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Ngày hôm qua đâu rồi”
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
(kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ). 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài
- Các nhóm thảo luận
- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận (Các chữ cái còn thiếu là: ă, â, b, d, đ, e, ê)
- HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
- Lắng nghe
- Thi đua học thuộc bảng chữ cái
- Lắng nghe
- Quan sát 
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
Tự nhiên và xã hôi
 Cơ quan vận động. 
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. 
* HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương; Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh họa 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Làm một số cử động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:	
- Hướng dẫn cách học môn Tự nhiên xã hội.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
+ HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- GV cho HS đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lệnh của lớp trưởng.
- Phát phiếu thảo luận: Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể là cử đông?
 GV kết luận: Để thực hiện được động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. 
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS quan sát 
- HS thực hiện 
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS thực hành: tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. Trả lời câu hỏi:
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? 
* Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Dưới lớp da của cơ thể có xương và bắp thịt (cơ)
+ Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- HS nghe
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn cách chơi 
- Chia nhóm 3 
- Nhận xét, tuyên dương
 Kết luận: Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
4. Củng cố- Dặn dò:
+ Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? 
+ Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Bộ xương”
- Theo dõi
- Thực hiện 
- Nhận xét
- HS nghe
+ Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ
- HS nêu
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2020
Tập đọc
 Tự thuật 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch), (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài Tập đọc 
III. Hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Nhắc HS chú ý các từ có vần khó. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm từ khó đọc 
* Đọc câu
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp 
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- Hướng dẫn và cho HS luyện đọc lại: nữ, xã, tỉnh, tiểu học , .
* Đọc đoạn
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ ngữ: tự thuật, quê quán
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức cho HS thi đọc 
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
* Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc
- GV đọc mẫu lại toàn bài
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lặp lại
- Lắng nghe
- 1 HS khá đọc lại toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS phát hiện từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp 
- HS thi đọc 
- Nhận xét 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch), (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. 
1/ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
2/ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
3/ Hãy cho biết:
 . Họ và tên em:
 . Nam hay nữ:
 . Ngày sinh của em:
 . Nơi sinh của em:
- Cho HS làm mẫu trước lớp
4/ Hãy cho biết tên địa phương em ở: 
- Xã (hoặc phường)
-Huyện (hoặc quận, thị xã)
 Kết luận: Nhờ bản tự thuật mà ta nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. 
 * Luyện đọc lại 
- Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Em biết gì về bạn HS trong bài? 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Phần thưởng”
HS đọc và trả lời câu hỏi
1/ HS trả lời từng chi tiết về Thanh Hà: Họ tên, nam nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, học lớp, trường.
2/ Nhờ bản tự thuật
HS nêu
- HS nối tiếp nhau trả lời
- Nhiều HS trả lời nối tiếp
- HS nghe
- HS thi đọc lại bài
HS trả lời
-Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 . 
Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2020
Toán
Số hạng - Tổng
I. Mục tiêu:
- Biết số hạng; tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu Số hạng - Tổng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con viết các số : 57, 98, 61, 88 theo mẫu: 
 57 = 50 + 7
 - Nhận xét 
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
+ GV ghi lên bảng phép cộng:
 35 + 24 = 59
 Số hạng Số hạng Tổng
+ GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu:
35 gọi là số hạng
24 gọi là số hạng
59 gọi là tổng
+ GV viết phép cộng theo cột dọc
Số hạng 
Số hạng
Tổng
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
 - Nhận xét
- HS lặp lại
- HS theo dõi
- HS lặp lại: 35 gọi là số hạng
 24 gọi là số hạng
 59 gọi là tổng.
- HS theo dõi
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét 
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS cách đặt tính: Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi tính và viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng.
- Gọi HS nêu cách tính rồi tính
- Cho cả lớp làm vào bảng con 
+ Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp em làm tính gì?
- Gọi HS lên bảng giải
- Nhận vở nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng
Số hạng
12
43
 5
65
Số hạng
 5
26
22
 0
Tổng
17
69
27
65
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS nghe
- 3 HS thực hiện ở bảng lớp
 53 30 9 
 + 22 + 28 + 20 
 75	 58 29 
- HS đọc đề bài tập 3
+ Buổi sáng bán được 12 xe đạp; buổi chiều bán được 20 xe đạp.
+ Cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp
+ Phép tính cộng
- 1 HS giải trên bảng lớp; cả lớp làm bài vào vở.
Giải
 Số xe đạp cả hai buổi bán là:
 12 + 20 = 32 (xe đạp)
 Đáp số: 32 xe đạp
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2020
Luyện từ và câu
Từ và câu
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2);
- Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu từ và câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận
- Nhận xét
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được 
Bài tập 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài
+ Chỉ đồ dùng học tập:
+ Chỉ hoạt động của học sinh:
+ Chỉ tính nết của học sinh
- Nhận xét, tuyên dương
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS đọc yêu cầu bài
- HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh (Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa).
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS đọc
Nêu yêu cầu bài
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng ghi vào các cột thích hợp
+ bút, vở thước, kéo, tẩy 
+ đọc, học, viết, nghe nói, tính toán, 
+ chăm chỉ, ngoan, lễ phép, thật thà, thẳng thắn, trung thực, 
- Nhận xét
Hoạt động 2: Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. 
- Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh
- Nhận vở để nhận xét
* Kết luận: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: “Ai tìm nhanh”
- Phổ biến luật chơi
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ về học tập. Dấu chấm hỏi”
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS đặt câu: (Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại).
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tham gia trò chơi
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng;
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 2), bài 3(a, c), bài 4; 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính với các số hạng là: 
40 và 37 ; các số hạng là 5 và 71 
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm bảng con
- Nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp làm bảng con.
 34 53 29 62 8
+ 42 + 26 + 40 + 5 + 71
 76 79 69 67 79
- HS nhận xét
Hoạt động 2: Tính nhẩm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS tự tính nhẩm 
- HS nêu cách tính của mình
 60 + 20 + 10 = 90
 60 + 30 = 90 
- Nhận xét
Hoạt động 3: Đặt tính rồi tính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài vào vở
a) 43 c) 5
 +25 + 21
 68 26
- HS đọc bài làm của mình
 - Nhận xét
Hoạt động 4: Giải bài toán có lời văn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài tập 4
- Gọi HS đọc đề bài 
- Tóm tắt đề
- Cho HS tự làm bài 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học
- Chuần bị bài: “ Đề - xi – mét”
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải
Giải
Số HS trong thư viện có tất cả là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Quan sát
- Lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm:
 ..................................
 ..
 .
 	Người thực hiện
 Phan Thị Ngà
Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2020
Tập viết
Chữ hoa A 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa A (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa A	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra :
- Kiểm tra dụng cụ học phân môn Tập viết và hướng dẫn cách học.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
+ Nét thứ nhất không thẳng mà uốn lượn lên, nét thứ hai là nét sổ móc, nét thứ ba là nét ngang chính giữa, hơi uốn lượn mềm mại
- Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên chữ mẫu. 
- GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp; hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
- Nhận xét uốn nắn cho HS cách viết các nét
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- HS quan sát và

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_nga.doc