Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Xuân Đúng

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Xuân Đúng

I/ Mục tiêu :

- Thực hành các hành vi đạo đức : học tập và sinh hoạt đúng giờ, rèn kỉ năng lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực đúng thời gian biểu .

- Biết tự nhận lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

- + Thực hành sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp .

- + tự giác học tập không cần nhắc nhở.

II/ Đồ dùng dạy học :

 - GV : Chuẩn bị các tình huống để HS thảo luận đóng vai .

 - HS : Phiếu để lập thời gian biểu .

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang haihaq2 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Huỳnh Xuân Đúng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
Tiết 1 + 2: Tập đọc: 
Bà cháu (Tiết 1) 
 A. Mục đích yêu cầu : 
 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài . Đọc đúng các từ: vất vả, sung sướng, đơm hoa, buồn bã, màu nhiệm móm mém, ( HS phát hiện và luyện đọc )
- Biết đọc với giọng kể chuyện chậm rải, tình cảm, đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật ( cô tiên ,hai cháu ).
 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Rau cháo nuôi nhau , đầm ấm , màu nhiệm , hiếu thảo.
 3) Thái độ : GD HS kính trọng và biết ơn ông bà .
B. Phương pháp dạy – học : quan sát, luyện tập , 
C. Đồ dùng dạy học : SGK, Tranh min h họa SGK , 
D. Các hoạt động dạy học : 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
30’
4’
I. Ổn định tổ chức : 
II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời :
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?	
GV nhận xét.
III/ Dạy bài mơí:
1/ Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh minh hoa và giới thiệu :Truyện đọc bà cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ: đối với bạn, tình bà cháu quý báu hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời . Đọc truyện bà cháu các em sẽ biết điều đó .
- GV ghi đề bài lên bảng.
2/ Luyện đọc : 
a) GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, tình cảm. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu trái vàng trái bạc, không thay được, buồn bã, òa khóc, móm mém, hiền từ, dang tay ôm.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu và kết hợp cho HS rút ra từ khó đọc (định hướng) : vất vả, sung sướng, đơm hoa, buồn bã, màu nhiệm móm mém, - Luyện đọc tiếng khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ :
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . Có nhận xét, tuyên dương.
- Luyện đọc câu dài : GV treo bảng phụ.
+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc.// + Bà hiện ra , món mén,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng .//
- Gọi HS đọc nghĩa các từ : đầm ấm , màu nhiệm.
- GV giải nghĩa thêm : rau cháo nuôi nhau : dù khổ cực, vất vả nhưng vẫn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Hiếu thảo : kính trọng, thương yêu và biết vâng lời ông bà. 
c) Đoạn từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi, uốn nắn.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN. từng đoạn , cả bài ).
Mời HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồâng thanh ( đoạn 4 ).
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài để học tiết 2.
- Nhận xét , kết thúc tiết học.
- Hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo viết vắn tắt tin tức và gửi qua đường bưu điện.
- Cả lớp quan sát , lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS phát hiện từ khó: vất vả, sung sướng , oà khóc, móm mén, 
- Luyện đọc tiếng khó ( cá nhân – ĐT )
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc câu dài ( cá nhân – ĐT ) .
 .
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm (mỗi nhóm 4 em) .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
 (Tiết 2) 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
32’
3’
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 4 HS đọc mỗi em đọc một đoạn.
GV nhận xét.
II/ Dạy bài mới :
1, Giới thiệu bài: Các em tiếp tục học tiết 2.
- Goị 1 HS đọc đoạn 1.
 Câu 1: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
 Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Sau khi bà mất , hai anh em sống ra sao ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- Vì sao anh em đã trở nên giàu có mà không cảm thấy vui sướng?
 Câu 5: Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
4- Luyện đọc lại : 
Gọi 2, 3 HS ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em .
GV tổng kết nhận xét .
4/ Củng cố dặn dò : 
 - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- GD HS: Cần phải kính trọng và biết ơn bà.
- GV nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị cho tiết kể chuyện .
4 HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn .
1 HS đọc đoạn 1.
- Ba bà cháu sống rất nghèo nhưng vất vả thương yêu nhau .( hoặc ba bà cháu cháo rau nuôi nhau nhưng lúc nào cũng ấm áp tình thương 
- Cho hạt đào và dặn : khi bà mất giao hạt đào lên mộ anh anh em sẽ được sung sướng giàu sang . 
1 HS đọc đoạn 2.
- Hai anh em trở nên giàu có .
1 HS đọc đoạn 3.
- Hai anh em trở nên giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã . 
- Vì anh em thương nhớ bà / vì vàng bạc châu báu không hay nổi tình thương ấm áp của bà .
1 HS đọc đoạn 4.
- Cô tiên hiện lên Hai anh em oà khóc, cầu xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở thành cuộc sống cự khổ như xưa. Lâu đài vườn ruộng phút chốt biến mất, bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng . 
2, 3 HS tự phân vai và đọc theo vai .
- HS thi đọc toàn câu chuyện .
* Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời .
(Rút kinh nghiệm:
 .
Tiết 3: Toán : Luyện tập 
 I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về 
- Các phép trừ có nhớ dạng 1 - 5; 31 - 5; 51 - 15.
- Tìm các số hạng trong một tổng .
- Giải các bài toán có lời văn( toán đơn 1 phép tính )
- Lập phép trừ các số và dấu cho trước .
- GD HS : tính cẩn thận chính xác .
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Gv : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
 - HS : Vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạu học .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
30’
3’
I/ Ổn định tổ chức:
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính 
; 51-25.
- Gọi 2 HS lên bảng tìm x
X+16 =41 ; x+34 =81.
- GV nhận xét. 
II/ Dạy bài mới :
1 Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay các em học toán luyện tập 
2/ Bài tập ở lớp.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV ghi phép tính.
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả . 
* Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV ghi phép tính yêu cầu HS làm vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài .
Gọi HS nhận xét 
Bài 3 : Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- GV ghi phép tính yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng 
Bài 4: Gọi HS đọc đề 
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt .
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
- HS tự làm vào vở .
- GV nhận xét 
Bài 5: Gọi 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- GV viết phép tính lên bảng 
4/ Củng cố dặn dò : Nếu còn thời gian Gv tổ chức HS chơi trò chơi “ Kiến tha mồi ”
- Gv nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc bảng trừ chuẩn bị tiết sau 12-8 . đêm 12 que tính 
 - HS bắt bài hát.
- 2 HS lên bảng tính 
2 HS lên bảng tính.
 X + 16 = 41 X + 34 = 81
 X = 41 – 16 X = 81 - 34 
 X = 25 X = 47
Tính nhẩm : 
HS tự làm vào vở .
-11-2= 9 ; 11-4 = 7
 11-3 =8 ; 11 –5 = 6
11 –6 =5 ; 11-8 = 3
 11-7 = 4 ; 11-9 =2 .
* 2 HS nổi tiếp nhau đọc bảng trừ.
-HS đọc đề 
- HS làm vào vở 
3 HS đổi vở chữa bài cả lớp đổi vở kiểm tra.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài 
- Tìm x
+ Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
HS làm vào bảng con .
 X + 18 = 61 23 + X = 7 1
 X = 61 – 18 X = 71 - 23 
 X = 53 X = 48
 X + 44 = 81
 X = 81 – 44
 X = 37 
- HS đọc đề 
 Tóm tắt : Có 51kg
Bán đi 26kg 
Còn kg? 
Bài giải :
Số kg táo còn lại là :
51-26 =25(kg )
Đáp số : 25 kg
1 HS đọc yêu cầu 
Điền dấu + ; - vào chỗ trống .
HS làm theo nhóm.
Cả lớp nhận xét 
 ( Rút kinh nghiệm :
 ...,..
: 
Tiết 4: Đạo đức : 
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ1
I/ Mục tiêu : 
Thực hành các hành vi đạo đức : học tập và sinh hoạt đúng giờ, rèn kỉ năng lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực đúng thời gian biểu .
Biết tự nhận lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Thực hành sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp .
+ tự giác học tập không cần nhắc nhở.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - GV : Chuẩn bị các tình huống để HS thảo luận đóng vai .
 - HS : Phiếu để lập thời gian biểu .
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
27’
3’
Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS trả lời
Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
- GV nhận xét 
Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài: Trong các tuần vừa qua , các em học bài đạo đức nào ?
- Bài học hôm nay các em thực hành các kĩ năng qua các bài đã học . 
b, Hoạt động 1: Các biểu hiện chăm chỉ học tập :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ học tập .
GV tổng hợp và nhận xét các ý kiến của các nhóm.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu 
- Gv yêu cầu mỗi Hs tự lập thời gian biểu và thực hiện theo đúng thời gian biểu .
Gọi 1 số HS đọc thời gian biểu em đã lập .
- GV phân công HS theo dõi bạn có thực hiện thời gian biểu hay không, hốm báo lại cho GV.
 Hoạt động 3: Trò chơi gọn gàng ngăn nắp .
 Cách chơi : GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu HS lấy sách vở để làm bài không theo thứ tự và tổ chức HS chơi theo 2 vòng .
 Vòng 1: thi xếp lại bàn học tập .nhóm nào xếp nhanh gọn nhóm đó thắng .
Vòng 2: thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu khi có lệnh gv yêu cầu lấy1 đồ dùng lên. Nhóm nào mang nhanh lên đúng nhóm đó tính điểm.. Hết thời gian chơi nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng .
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò :
 - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
 - Đọc câu thơ lên sống gọn gàng ngăn nắp .
 - GV nhận xét tiết họcTuyên dương Hs học tốt . - Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt , được thầy cô bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền được học tập , bố mẹ hài lòng
HS Kể : học tập sinh hoạt đúng giờ.
Biết nhận lỗi và sữa lỗi .
Chăm làm việc nhà .
Chăm chỉ học tập .
HS thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả .
+ Tự giác không cần thắc mắc .
+ Luôn hoà thành bài tập 
+Học thuộc bài trước khi đến lớp.
+Đi học chuyên cần .. các nhóm khá bổ sung .
- HS lập thời gian biểu .
- HS đọc 
HS lắng nghe.
HS chơi trò chơi 
- Đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ . “ Bạn ở chỗ học .kiếm lâu .”
(Rút kinhnghiệm:
 .. ..
Tiết 5: Chào cờ: 
 Nội dung:
 - GV ổn định tổ chức, xếp hàng ngay ngắn để chuẩn bị chào cờ.
 - Tổng kết bảng điểm thi đua cho tất cả các lớp trong điểm trường.
 - Gv trực tuần nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - GVCN cho HS lớp mình ca múa tập thể những bài hát phù hợp với lứa tuổi.
 - Tổ chức những trị chơi cĩ lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
TG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5’
8’
7’
10’
5’
1. Chào cờ
2. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua.
3. Cơng việc tuần tới
4. Sinh hoạt văn nghệ
5. Dặn dị
- HS tồn điểm trường tham dự chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua về:
+ Các hoạt động giáo dục
+ Năng lực 
+ Phẩm chất
+ An tồn giao thơng và phịng chống tai nạn thương tích trong HS.
- Tổ trưởng phân trường nhắc nhở cơng việc trong tuần tới.
- Đại diện BGH nhắc nhở, dặn dị cơng việc tuần tới.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
- Tổ chức cho HS hát múa 
- Tổ chức cho HS chơi các trị chơi dân gian.
- Dặn HS chuẩn bị làm tốt cơng việc tuần này
- Thực hiện chào cờ nghiêm túc.
- Theo dõi lắng nghe.
- Theo dõi lắng nghe.
- Thực hiện hát múa theo quy định.
- Tham gia chơi các trị chơi dân gian
- HS lắng nghe và thực hiện.
( Rút kinh nghiệm: 
 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
 Tiết 1: Thể dục: 
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2: Chính tả : ( Tập chép )
 BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu : .
Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu .
Làm đúng bài tập phân biệt g/gh/s/x .
Rèn HS kỉ năng trình bày đẹp , rõ ràng .
II Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn chép .
 Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bài tập 2.
HS vở chính tả , bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
9’
10’
9’
3’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS viết bảng lớp từ khó có âm C, K.
- GV nhận xét.
III/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay hướng dẫn các emchép 1 đoạn trong bài Bà cháu làm bài tập .
2, Hường dẫn tập chép :
Gv đọc mẫu bài chính tả .
Gọi 2HS đọc bài 
GV treo bảng phụ .
Hướng dẫn nhận xét.
-Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp viết vào bảng con.
3/ Chép vào vở 
- GV yêu cầu HS chép vào vở 
 - Chấm vở và chữa lỗi 
- GV thu vở 5-7 em chấm điểm.
4/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ .
- Gọi 1 Hs nhắc lại qui tắc chính tả g/ gh.
- Gọi 2 HS lên bảng điền.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em viết gh mà không có g?
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết viết gh mà không viết g.
Bài 4: chai 4 a
 Điền vào chỗ trống x/ s.
 5 / củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Khen những HS chép đúng chính tả . Nhắc HS qui tắc viết chính tả . Chuẩn bị bài Cây xoài của ông em . 
- HS bắt bài hát.
- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con
 kiến con công, con cá ( thước ) kẻ.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài 
Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .
-Đặt trong dấu ngoặc kép,viết sau hai dấu chấm .
1 HS lên bảng viết .
- Cả lớp viết tiéng khó vào bảng con: Phất chiếc quạt, ruộng vườn , món, mén.
HS chép bài vào vở .
- HS đổi vở chấm
- HS đọc bài 
- Tìm những tiếng cón nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng .
HS nhận xét 
HS trả lời 
I, e, ê.
1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
nước sôi , ăn xôi, cây xoan ,siêng năng .
( Rút kinh nghiệm: 
 Tiết 3: Toán : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8 
 I/ Mục tiêu : 
Gíup HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12-8 .Các bước đầu học thuộc bảng trừ.
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính( tính nhẩm, tính viết và giải toán ).
II/ Đồ dùng dạy học :
Gv : 1 bó que tính chục và 2 que tính rời .
HS : Bảng con , que tính , vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học : 
Tg
Giáo viên 
Học sinh 
3’
1’
12’
16’
3’
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
Gv nhận xét.
II/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực phép trừ có nhớ dạng 12 trừ đi một số 12-8.
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 12-8 và lập bảng trừ .
- GV nêu phép tính Có 12 que tính . bớt đi 8 que tính . Còn lại mấy que tính ?
 - Yêu cầu Hs lấy que tính tìm kết quả .
12 trừ 8 bằng mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính 
* Lập bảng trừ :
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- GV Gọi 1 HS nêu miệng kết quả .
- GV tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Gọi 1 số HS đọc thuộc 
Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm:
GV ghi phép tính lên bảng .
Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
GV củng cố mối quan hệ giữa các số hạng và tổng .
Bài 2: Tính 
Gv ghi phép tính lên bảng .
Gọi 3 HS lên bảng chưã bài 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- GV ghi lên bảng 
- Yêu cầu HS 
- Hỏi 1 số HS số nào là số bị trừ số trừ, hiệu trong các phép tính trừ .
GV nhận xét chung.
Bài 4: Giải toán 
- Gọi HS đọc đề 
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Yêu cầu HS tự ghi vào vở 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
4/ Củng cố dặn dị:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng trừ. 12trừ 1 số .
- GV nhận xét tiết học về nhà học thuộc lòng bảng trừ., Chuẩn bị số 32- 8 . Đem 32 que tính.
3HS lên bảng thực hiện phép tính 
- HS lắng nghe
- HS lấy 12 que tính bớt 8 que tính và báo kết quả .
12-8 = 4
 HS đọc
- 1 HS dặt tính 
 12 trừ 8 bằng 4
- HS dùng que tính lập bảng trừ 
* 12 – 3 = 9 ; 12 - 7 = 5
 12 – 4 = 8 ; 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 ; 12 – 9 = 3
= 6.
- HS học thuộc bảng công thức .
- HS thị đọc thuộc .
HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
* HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
9+3 =12 ; 8+4 =12
3+9 =12 ; 4+8 =12
2-9 =3 ; 12-8 = 4
12-3 = 9 ; 12 –4 =8
HS nhận xét 
HS làm vào vở .
HS lên chữa bài 
- HS đọc đề 
3 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở bài tập 
HS trả lời :
12 và 7 12 và 3
- HS đọc đề 
- Có 12 quyển vở bìa đỏ 6 quyển 
Bìa xanh ?
HS tự giải vào vở 
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh
12-6= 6 (quyển )
Đáp số : 6 Quyển
- HS đổi vở kiểm tra.
( Rút kinh nghiệm :
 Tiết 4: Kể chuyện
BÀ CHÁU
 I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục HS kính trọng và biết ông bà.
 II-Đồ dùng dạy học:
-GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
-HS : Xem trước câu chuyện.
 III-Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
29’
3’
I/ Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS kể chuyện”Sáng kiến của Bé Hà”
-GV nhận xét
III/Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: Tiết tập đọc 2 tiết các em học bài gì?
- Câu chuyện “Bà cháu” kể về ai?
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể lại câu chuyện “Bà cháu”.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV treo tranh.
-GV gợi ý HS kể đoạn 1.
Tranh 1:Ba bà cháu sống như thế nào?
-Cô tiên nói gì?
Gọi 1HS khá kể lại đoạn 1
Tranh 2: Hai anh em làm gì?
-Bên cạnh mộ bà có vật gì lạ?
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3:
Cuộc sống của hai anh em ra sao khi bà mất?
Vì sao vậy?
Tranh 4:
Hai anh em xin cô tiên điều gì?
-Điều gì kì lạ?
Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp
-GV cho HS nhận xét
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
4-Củng cố dặn do:ø
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục HS kính yêu chăm sóc ông bà.
- HS bắt bài hát.
- HS kể chuyện,Cả lớp theo dõi và nhận xét
-Bà cháu
-Ca ngợi tình cảm 2 anh em và tình cảm của những người trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
-1 HS đọc yêu câøu bài
HS quan sát
-HS kể đoạn 1
-Ba bà cháu sống với nhau rất vất vả,rau cháo nuôi nhau nhưng rất thương yêu nhau.Cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
-Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
 khóc trước mộ bà
-Mọc lên một cây đào
-Nẩy mầm ra lá đơm hoa kết trái vàng trái bạc.
-Tuy sống trong giàu sang nhưng rất buồn bã.Vì thương nhớ bà.
-Xin cô tiên cho bà sống lại.
-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải biến mất.
-4 HS kể nối tiếp mỗi em 1 đoạn
- HS khá kể câu chuyện.
- Sống phải thương yêu nhau. Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc.
 ( Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG 1
 KĨ THUẬT GẤP HÌNH 
I/ Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình đã gấp.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - GV : Gấp các mẫu của bài tập 1,2, 3,4,5.
 - HS : giấy thủ công .
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em ôn tập chương 1.
Chương gấp hình .
2. Nội dung ôn tập :
- Em hãy kể tên một trong những hình mà em đã học ?
- Em hãy gấp một trong những hình mà em đã học .
 - GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công gấp 1 sản phẩm mà em đã học .
- Trong quá trình HS gấp GV đến từng bàn quan sát khuyến khích những em gấp đẹp , giúp đỡ uốn nắn cho những Hs còn lúng túng 
Hoạt động 4: Đánh giá 
- GV gợi ý HS tự đánh giá sản phẩm .
+Hoàn thành tốt, gấp đúng qui trình nếp gấp thẳng đều trang trí đẹp .
+ Hoàn thành: HS gấp đúng qui trình .
+ Chưa hoàn thành : Gấp chưa đúng qui trình 
Nếp gấp không thẳng không đúng hình .
 - GV tuyên dương HS gấp đẹp .
3. Nhận xét dặn dò : GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần thái độ làm bài kiểm tra.
Chuẩn bị bài tiết sau : giấy nháp , giấy thủ công đã học “ Gấp cắt dán hình tròn”
- Gấp máy bay đuôi rời, gấp máy bay phản lực , gấp tên lửa , gấp thuyền phẳng đáy không mui .
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
( Rút kinh nghiệm: 
 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
 Tiết 1: Tập đọc :
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ Mục tiêu : 1, kĩ năng: rèn đọc trơn biết ngắt nghỉ hỏi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
2/ Kiến thức : Hiểu từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà trảy.
Hiểu nội dung : Miêu tả cây xoài của ông và tình thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏvơí người ông đã mất .
3/ GD HS : Aên quả nhớ kẻ trồng cây . Qua đó giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn ông bà .
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ SGK .
Aûnh cây xoài . Bảng phụ chép câu luyện đọc .
HS : SGK
III / Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
10’
10’
4’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọiï 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài bà cháu .
+ Trước khi cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3,4.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- GV nhận xét .
III / Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh minh hoạ cây xoài và mẹ con bạn nhỏ . Xoài là laoị cây có quả ngon, được trồng nhiều ở Niềm Nam . Các em đọc bài văn có gì đặc biệt .
2/ Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu 
- Đọc từng câu .
- Luyện đọc tiếng khó : xoài cát, lẫm nhẫm, xôi nếp, chín vàng .
Đọc từng đoạn trong lớp :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giải nghĩa từ : dáng tre bước đi chưa vững. 
- Đu đưa : đưa qua đưa lại nhẹ nhàng .
- Đậm đà: Có vị ngọt .
Trảy : hái .
Luyện đọc câu văn dài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc giưã các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu :
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát .?
- Câu 2: Xoài cát có mùi vị , màu sắc như thế nào
 Câu 3: Tại sao bạn nhỏ trong bài cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả to nhất .
4/ Luyện đọc lại :
- Gọi HS đọc cá nhân từng đoạn .
5/ Củng cố, dặn dị:
- Gọi 1 HS đọc nội dung 
- GV nhận xét .
- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.
1HS đọc đoạn 1
 sống vất vả
.. 1 HS đọc đoạn 3,4 HS trả lời .
- HS lắng nghe
- HS đọc từng câu đến hết bài 
HS đọc tiếng khó: vất vả, buồn bã .
3 HS đọc từng đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
* Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng to nhất bày lên bàn thờ.
+ Aên quả xoài cát chín / trảy từ cây của em trồng / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em không quả gì ngoan bằng .
- Cuối đông, hoa nở trắng cành . đầu hè quả sai lắc lư , từng chùm quả to đu đưa theo gió 
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đâäm đà, màu trắng vàng đẹp.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã que ăn từ nhỏ lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất .
HS đọc cá nhân từng đoạn 
HS thi đọc.
+ Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất . 
 ( Rút kinh nghiệm: 
 Tiết 2: Toán : 
 32 - 8
 I/ Mục tiêu : Giúp HS vận dụng bảng trừ đã học đã thực hiện các phép trừ dạng 32-8 khi làm tính và giải toán .
Củng cố về một cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia .
II/ Đồ dùng dạy học :
3 bó chục và 2 que tính rời .
 HS : que tính, vở bài tập 
III? Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
15’
17’
2’
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số .
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính .
GV nhận xét.
3/ Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài :Trong bài học hôm nay các em học về phép trừ có nhớ dạng 32-8.
b, Giới thiệu phép trừ có nhớ dạng 32-8.
GV nêu phép tính . Có 32 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả .
32 bớt 8 còn mấy que tính ?
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính , tìm kết quả .
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính .
3-Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV ghi phép tính yêu cầu HS làm VBT
Gọi 5 HS lên bảng chữa bài tập
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
GV chép đề lên bảng. Hỏi HS số nào là số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Gọi HS nêu .Cho cả lớp làm ở bảng con
Bài 3 Gọi HS đọc đề
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết Hoà còn bao nhiêu nhãn vở em làm thế nào?
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
- Gọi 1 HS giải cả lớp làm VBT
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán
-GV ghi phép tính
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
4-Củng cố dặn dò:
Gọi 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn chỉnh bài tập vào vở,chuẩn bị bài 52 - 8
3 HS đọc thuộc bảng trừ .
- Thực hiện phép trừ .
Lấy 32 –8 HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
32-8 =24
 HS nêu cách tính .
* Có 3 que tính và 2 que tính rời . Sau đó tháo que tính chục thành 10 que tính rời và bớt 6 que tính rời.
* 1 HS lên bảng đặt tính 
 -HS đọc đề
5 HS lên bảng làm ,cả lớp nhâïn xét
-HS đọc đề
3HS lên bảng giải và cả lớp làm bảng con
HS nhận xét
-HS đọc đề
-Hỏi Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở
-Lấy 22-9
- HS lên tóm tắt bài toán
 Giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
Tìm x
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- HS làm vào vở . 2 HS lên bảng giải
 X + 7 = 42 5 + x = 62
 X = 42 – 7 x = 62 – 5
 X = 35 x = 57
HS nêu
 ( Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
___________________________________ 
 Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA: I
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ:
 Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
 Viết đúng từ ứng dụng: ích nước lợi nhà
-Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung
 Bảng phụ viết sẵn chữ “ Ích nước lợii nhà”
 HS : Vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
5’
6’
21’
3’
I-Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ H hoa
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Hai.
 GV nhận xét.
II-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ I hoa.
2-Hương dẫn viết chữ I hoa
 I GV treo chữ I hoa
 Chữ I hoa gồm mấy nét
- GV viết mẫu trên bảng và hướng dẫn quy trình viết: Nét 1 viết giống chữ H , ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang ĐB trên đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết nét cong trái rồi lượn ngang.
-Goi 1 HS lên bảng viết chữ I 
3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
 Ích nước lợi nhà
- GV treo mẫu và hướng dẫn viết
 Ích nướcc lợi nhà
- Chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1 li?
-Cách đánh dấu thanh
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Ích
4-Thực hành:
GV nêu yêu câøu bài viết
-GV đến từng bàn hướng dẫn ,giúp đỡ
GV chấm bài HS đã hoàn thành
III-Củng cố, dặn dò:
-Chữ I hoa viết trong trường hợp nào?
-GV tổ chức HS thi viết chư õđúng mẫu,
nhanh. Nhóm nào viết nhanh, đẹp nhóm đó thắng.
- GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng viết-cả lớp viết vào bảng con.
Lắng nghe
- Chữ I hoa cao 5 li,rộng 2 li
-2 nét: Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang.
Nét 2: móc ngược trái phần cuối lượn vào trong
HS lắng nghe
HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con
 Ích nước lợi nhà
“Ích nước lợi nhà”nghĩa là lời khuyên nên làm những việc có ích cho đất nước , cho gia đình
HS quan sát
- Chữ I ,h , l
- c , u , ơ , ư , a, I
- HS lên bảng viết-cả lớp viết ở bảng con” Ích”
- HS viết bài vào vở
- Viết hoa đầu câu ,viết tên riêng
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi viết
 ( Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 4 + 5: Tiếng Anh:
Giáo viên chuyên dạy
 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Mĩ Thuật:
Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 2: Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
 I/Mục tiêu:
 -Mở rộng hệ thống vốn từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nha.ø 
 -Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm vật ẩn trong tranh.
-Giáo dục HS biết giữ gìn đồ dùng trong nhà.
 II/Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.Bút dạ và giấy khổ to.
 HS : Vở bài tập.
 III/Các hoạt động dạy học:
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
5’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ nội?(TB)
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ ngoại?(TB)
III/ Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học từ ngữ về đồ dùng.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
-GV treo tranh
Các nhóm trao đổi cặp đôi để tìm ra các vật ẩn trong tranh.
-Gọi HS báo cáo kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài thơ “Thỏ thẻ “ 
-Giải nghĩa từ khó:Thỏ thẻ(nói nhỏ nhẹ,dễ thương)
Rạ: Phần còn lại của thân lúa sau khi gặt,dùng để lợp nhà.
-Những việc bạn nhỏ giúp ông, những việc nào nhờ ông làm giúp?
4- Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức trò chơi” truyền điện”
- GV phổ biến cách chơi: Mỗi em nghĩ ra 1 từ chỉ đồ vật trong nhà. Khi có lệnh GV nối 1 từ nối tiếp theo bàn mỗi em một từ. Nhóm nào có nhiều em nói sai nhóm đó thua.
-GV tổng kết trò chơi.
-GV nhận xét tiết học
- HS bắt bài hát.
-Họ nội: Chú, bác, cô, 
-Họ ngoại: Dì, cậu , 
Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh.
-HS quan sát
-HS trao đổi
-HS trả lời:Trong tranh có1 cái bát to,1 cái thìa,1 cái chão,1 cái cốc,1 cái chén li để uống trà,2 đĩa hoa đựng thức ăn,1 cái ghế,1 cái thớt,1 cái kiềng bếp,1 cái thang,1 cái giá treo mũ,một cái bàn làm việc có 2 ngăn kéo,1 cái bàn HS,1 cái chổi,1 cái nồi,1 cây đàn.
-HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- 1 HS đọc thầm bài thơ
HS làm bài vào vở
-Đun nước , rút rạ
-Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-HS tham gia chơi
Ví dụ: chai, chén, chảo, chum, bàn, ghế, 
 ( Rút kinh nghiệm:
_______________________________ 
 Tiết 3: Toán:
52- 28
I/Mục tiêu: Giúp HS.
 -Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số,chữ số hàng đơn vị là 2.Số trừ là số có 2 chữ số.
 -Biét vận dụng phép trừ để học để làm tính và giải bài toán.
 -Rèn kĩ năng tín

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_huynh_xuan_dung.doc