Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể với nội dung.
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Giáo viên: : bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, tranh minh họa.
- Học sinh: Đọc ki câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. GV nhận xét
3.Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. Cảm nhận được nội dung câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. II. Chuẩn bị: SGK, tranh minh hoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Ổn định lớp học: Kiểm tra bài cũ:Gọi 3HS đọc và TLCH về nội dung bài Cây xồi của ơng em. GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Tiết 1 1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu. Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: ham chơi, la cà, gieo trồng Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. -Giải thích từ: vùng vằng, la cà - Luyện đọc trong nhĩm - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc. Tiết 2: 3: Tìm hiểu bài: -GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? + Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? + Trở về nhà không thấy mẹ đau, cậu bé đã làm gì? + Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? + Thứ quả lạ trên cây có gì lạ? + Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? + Theo em, nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? 4: Luyện đọc lại : -Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai . -Lớp và GV nhận xét 5 :Củng cố, dặn dị : - GV hệ hống lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Mẹ -2,3 HS nhắc lại -HS theo dõi. -Đọc nối tiếp từng câu -Đọc từng từ -Nối tiếp nhau đọc đoạn -HS luyện đọc -Đọc trong sách -Các nhĩm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhĩm. -Đọc đồng thanh + Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. + Đi là cà khắp nơi, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ đánh, cậu mới nhở đến mẹ và trở về. + Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh khóc. + Những đài hoa bé tí trơ ra, nở trắng như mây, + Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh .Khi cậu vừa chạm môi vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra. + lá đỏ hoa như mắt mẹ khóc, cây xoà ômg cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. + Con đã biết nỗi rồi, xin mẹ tha thứ cho con -HS thi đọc phân vai. Tốn TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU: ¶ Giuựp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Củng cố kiến thức về vÏ ®o¹n th¼ng vµ t×m ®iĨm cắt nhau cđa hai đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp, phấn màu.ư III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài 2 : Nội dung: * Giới thiệu cách tìm số bị trừ: - GV gắn 10 ô vuông lên bảng. ? Có bao nhiêu ô vuông - GV tách 4 ô vuông ra. ? Có 10 ô vuông, lấy ra 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông. - Yêu cầu HS nêu phép tính, GV ghi bảng: 10 - 4 = 6 - Cho HS nêu tên thành phần phép tính trong phép trừ. -GV nêu vấn đề: nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số trừ?ứ - GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được: x - 4 = 6 - GV chỉ vào phép tính, gọi HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách tìm x. x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 Vậy: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 3 : Luyện tập. * Bài 1: - GV hướng ghi lên bảng phần a: x - 3 = 9 - Yêu cầu HS nêu tên thành phần phép tính. - Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS trình bày bảng: x -3 = 9 x = 9 + 3 x = 12 - Yêu cầu HS làm VBT phần b, d, e. *Bài 2: - GV hướng dẫn HS tìm số bị trừ, hiệu và điền vào ô trống: + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Số bị trừ 11 20 64 74 36 Số trừ 5 11 32 48 17 Hiệu 6 9 32 26 19 - GV chữa bài. * Bài 4: - Gv hướng dẫn HS chấm 4 điểm và ghi tên - Yêu cầu HS dùng thước kẻ vẽ hai đoạn thẳng AB và CD. - Nhắc HS khi vẽ, 2 đoạn thẳng này cắt nhau tai 1điểm phải đặt tên điểm cắt nhau bằng chữ in hoa: O, E, I, IV. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: 13 trừ đi một số. - HS quan sát. - Có 10 ô vuông. - Còn 6 ô vuông. 10 - 4 = 6 - 10 là số bị trừ. 4 là số trừ: 6 là hiệu - HS suy nghĩ. - x là số bị trừ chưa biết. 4 là số trừ 6 là hiệu. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc. - x là số bị trừ. 3 là số trừ; 9 là hiệu - HS trả lời. -HS làm VBT - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS làm VBT. - Gọi 4 HS lên bảng làm. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Chính tả Nghe viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Nghe -viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng các bài tập phân biệt: ng/ngh; tr/ch II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : Ổn định lớp học: Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con các từ: thương người, cá ươn, cây xanh, sạch sẽ. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: -GV đọc mẫu đoạn viết. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? + Quả trên cây xuất hiện như thế nào? + Bài chính tả gồm có mấy câu? + Những câu văn nào có dấu phảy? Em hãy đọc lại từng câu đó +Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn: đài hoa, trổ ra, căng mịn, xuất hiện, dòng sữa -GV đọc cho HS viết vở. GV uốn nắn, hướng dẫn -GV chấm sơ bộ, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống - GV hướng dẫn HS lần lượt điền ng/ ngh vào chỗ thích hợp. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét, chốt ý người cha con nghé suy nghĩ ngon miệng - Khi nào chúng ta viết ngh? - Khi nào chúng ta viết ng? * Bài 2: - Hướng dẫn HS điền ch/tr vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt ý: con trai cái chai trồng cây chồng bát Củng cố – Dặn dò : -GV hệ thống lại nội dung bài -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - HS đọc lại. + Trổ ra be tí, nở trắng như mây. + lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. + Có 4 câu. + HS đọc câu 1, 2, 4 - HS viết bảng con - HS viết bài -HS nêu yêu cầu -HS làm bảng con -viết ngh khi đứng trước âm i, ê, e -ng : a, ă,â, u, ư,o,ô,ơ -HS nêu yêu cầu -HS làm VBT, 2 HS lên bảng Tốn 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập và học thuộc bảng cơng thức 13 trừ đi một số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dang 13 – 5. II. CHUẨN BỊ: - Bảng gài - que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: 92 – 18 ; 62 – 24. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu phép trừ 13- 5. + GV nêu bài tốn: Cĩ 13 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi cịn lại mấy que tính ? -Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 13 - 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu biết thực hiện phép tính 13-5 3.Lập bảng trừ “13 trừ đi một số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập cơng thức 13 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lịng bảng cơng thức . - Xĩa dần các cơng thức trên bảng yêu cầu học thuộc lịng . 4 Luyện tập. BÀI 1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - YC HS nhận xét về 8+ 5 và 5+ 8; mối quan hệ giữa phép cộng 5+ 8 và phép trừ13 – 8, 13 - 5 BÀI 2 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét BÀI 3: - Gọi HS đọc đề tốn. - Nhận xét . Bài giải Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là: 13-9= 4 (quạt) Đáp số: 4 quạt 5. Củng cố – Dặn dị : - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 13 trừ đi một số. - Dặn xem trước bài: “33 - 5”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Phép trừ: 13 – 5. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:8 que tính. - 8 - HS nêu cách đặt tính và tính. 13 - 5 8 - Vài học sinh nhắc lại. - Tự lập cơng thức : 13 - 2 =11 13- 5 = 8 13 - 8= 5 13 - 3 =10 13- 6 = 7 13 - 9= 4 13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 =3 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các cơng thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ đi một số . - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm - HS nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. - 3 HS lên bảng . - Nêu cách tính - 1HS đọc đề tốn. - 2 HS lên bảng , lớp làm VBT. - 1 HS đọc bảng trừ. - Lắng nghe. Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU: - Dựa vào trí nhớ kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. -Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể với nội dung. -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, tranh minh họa. Học sinh: Đọc kiõ câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Ghi bảng 2. Kể từng đoạn chuyện Kể trong nhóm -Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào lời gợi ý và kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm của mình Kể trước lớp * Đoạn 1: - Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? - Đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà đi? Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì? - Gọi nhiều HS kể. - GV nhận xét tuyên dương những em kể tốt. * Đoạn 2: Kể theo tóm tắt từng ý. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. - Cho HS kể theo nhóm 2. - Gọi đại diện nhóm kể trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt. * Đoạn 3: - Kể đoạn 3 theo tưởng tượng - Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? - GV khuyến khích và gợi ý cho mỗi mong muốn của các em được kể thành một đoạn. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. - GV nhận xét, bổ sung. Dựng lại câu chuyện theo vai: - Mỗi nhóm cử 5 HS. - GV nhận xét -Yêu cầu HS nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò -GV tổng kết giờ học -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -HS nhắc lại tựa bài -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em, lần lượt từng em kể từng đoạn chuyện theo gợi ý. Khi một em kể các em khác lắng nghe - Không kể nguyên văn như SGK. - 1, 2 HS khá kể. - HS thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc bài. - Kể nhóm 2. - Đại diện kể trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nói cho nhau nghe về suy nghĩ của mình. -3- 4 HS kể + VD: Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống bên nhau. -Gọi HS kể lại -Lớp nhận xét - Thảo luận phân vai. - Các nhóm lên bảng thi kể lại chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét Tự nhiên và xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH A. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs có thể: ¶Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà. + Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. + Biết cách sư dơng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia ®×nh. + Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình vẽ trong sgk/ 26, 27. + 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế... C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỉn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ :- Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào? III. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc với sgk theo cặp. Bước 1: Làm việc theo cặp - Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3/ sgk và trả lời câu hỏi “ Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì? “ Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi 1 số HS trình bày. - Nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bước 3: Làm việc theo nhóm - Gv phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập “ Những đồ dùng trong gđ “ và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển ( sgv ). Bước 4:Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: - Mỗi gđ đều có đd thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. - Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đd của mỗi gđ cũng có sự khác biệt. Hoạt động 2: Thảo luận về: bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. Bước 1: Làm việc theo cặp - Gv yêu cầu HS quan sát h. 4, 5 6/ sgk tr.27 và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - GV hướng dẫn HS nói với các bạn xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản: + Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thuỷ tinh ) bền đẹp, ta cần lưu ý điều gì? + Khi dùng hoặc rửa, dọn bát (đĩa, ấm chén, ) ta phải chú ý làm gì? + Đối với bàn ghế, giường tu, ta phải giữ gìn như thế nào? + khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta phải chú ý nhứng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp * Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sd cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. IV. Củng cố, dặn dò: - Khi sd những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị bài tuần sau - HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi - HS trình bày trước lớp. - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và làm việc theo nhóm - HS suy nghĩ, trả lời - 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. + Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. + Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. 3. HS có thái độ: + Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. + Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. ¶ Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài hát: Tìm bạn thân. - Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn. C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Ổn định lớp học: II. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Nội dung: Khởi động: Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi - GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi. - Từng nhóm hs thảo luận theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao? - Đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? - GV giao cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra những hành vi nào quan tâm, giúp đỡ bạn?Tại sao? * Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?. - GV cho HS làm việc trên phiếu học tập: a. Em yêu mến các bạn. b. Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo. c. Bạn sẽ cho em đồ chơi. d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. e. Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao. * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs. Khi quân tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết. IV. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiếc học - Nhắc Hs chuẩn bị bài tiết sau.: Chăm chỉ học tập. - HS th¶o luËn nhãm 4. - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Nhóm khác bổ sung - HS làm việc trên phiếu - Đại diện các nhóm HS trình bày. - HS nối tiếp nhau trả lời Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tập đọc MẸ MỤC TIÊU -Đoc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi, ngắt nhịp hợp lí câu thơ lục bát. - Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu được cách so sánh hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: tình cảm bao la của mẹ dành cho con II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa , bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi. Nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Tiết 1 1: Giới thiệu chủ điểm và bài:Ghi bảng tên bài 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu thơ. Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: lặng rồi, giấc tròn, suèt đời, n¾ng oi Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc đoạn thơ với giọng thích hợp. -Giải thích từ: nắng oi, giấc trịn - Luyện đọc trong nhĩm - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc. Tiết 2: 3: Tìm hiểu bài: -GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? + Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? 4: Luyện đọc thuộc lịng: -GV đọc mẫu -Hướng dẫn HS đọc thuộc lịng bài thơ. -Lớp và GV nhận xét 5 :Củng cố, dặn dị : - GV hệ hống lại nội dung bài học +Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? +Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -2,3 HS nhắc lại -HS theo dõi. -Đọc nối tiếp từng câu -Đọc từng từ -Nối tiếp nhau đọc đoạn -HS luyện đọc -Đọc trong sách -Các nhĩm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhĩm. -Đọc đồng thanh + Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đem hè oi bức. + Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. + Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thức đêm trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. -HS đọc thuộc lịng. - Bài thơ nói lên nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. -HS phát biểu Toán 33- 5 . I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5 . - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 33 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài - que tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : Đọc thuộc lịng bảng trừ 11 trừ đi một số - HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 13 trừ đi một số . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: 33- 5 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 33 - 5 - Nêu bài tốn : - Cĩ 33 que tính bớt đi 5 que tính . cịn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết cĩ bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 33 - 5 + Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem cịn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Cĩ bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bĩ thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que cịn lại 8 que . -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính cịn mấy que tính ? - Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 33 - 5 = 28 + Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đĩ nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Mời một HS khác nhận xét . * Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? - Nhận xét. Bài tập 3 - Gọi một học sinh đọc đề bài . - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn yêu cầu ? - Nhận xét Giải Số học sinh cịn lại là : 33 -4 = 29 ( học sinh ) Đáp số: 29 học sinh . 4. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Chuẩn bị bài tiết sau: 53 - 15. - Hát - Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 13 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . - Học sinh khác nhận xét . - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát và phân tích đề tốn . - Thực hiện phép tính trừ 33 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu cịn 28 que tính - Nêu cách làm . - Cĩ 33 que tính ( gồm 3 bĩ và 3 que rời ) - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5 - Cịn 28 que tính . - 33 trừ 5 bằng 28 33 (3 khơng trừ được 5 lấy 13 trừ 5 - 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 28 bằng 2, viết 2) - Một HS đọc đề bài . - 3HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự làm vào vở . - Một HS đọc đề bài - Lấy số trừ cộng với hiệu. - Lớp thực hiện vào vở , 3 HS lên bảng thực hiện . - HS nhận xét - HS đọc đề bài. - Lớp 2C cĩ 33HS, chuyển đi 4HS - Hỏi lớp 2C cịn lại bao nhiêu học sinh? -HS làm VBT, 2 bạn lên bảng - HS khác nhận xét bài bạn - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Lắng nghe Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY MỤC TIÊU -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ tình cảm - Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy. II. CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ, bút dạ. HS: SGK, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng tìm các từ chỉ đồ dùng trong gia đình. - GV nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài 2.Nội dung: * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài: Ghép tiếng thêo mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm trong gia đình. - Hướng dẫn HS ghép các tiếng cho sẵn thành các từ chỉ tình cảm gia đình. - Tổ chức các nhóm làm bài. - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt ý: Yêu thương, thương yêu, yêu mến, yêu kính, kính yêu, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến, kính mên. * Bài 2: - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống, khuyến khích HS chọn nhiều từ (từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở BT1) để điền vào chỗ tróng trong các câu a, b, c. - Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, kết luận: a. Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu, yêu thương )ông bà. b. Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, yêu thương ) cha mẹ. c. Em yêu mến (yêu quý, thương yêu, yêu thương ) anh chị. * Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Gv gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh, có từ chỉ hoạt động: + Người mẹ đang làm gì? + Bạn gái đang làm gì? + Em bé đang làm gì? + Thái độ của từng người trong tranh như thế nào? + Vẻ mặt của mọi người như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý * Bài 4: - GV đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm câu a. - GV chốt lại: chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu, giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phảy. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở. - GV chữa bài: a. Chăn màn, quần áo b. Giường tủ, bàn ghế c. Giày dép, mũ nón IV: Củng cố dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhận xét tiết học , tuyên dương. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ chỉ công việc trong gia đình. Câu Ai làm gì? - Đọc yêu cầu. - Quan sát, suy nghĩ, làm bài - Hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc đề. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS đọc yêu cầu đề bài: Quan sát, trả lời câu hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau nói theo tranh. + Người mẹ đang bế con. + Bạn gái đang đưa mẹ xem quyển vở ghi điểm 10. + Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. + Mẹ khen: Con gái mẹ học giỏi lắm! + cả hai mẹ con đều vui. - HS lần lượt đặt dấu phảy vào những cho khác nhau. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CỜ A. MỤC TIÊU: ¶ Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ. - Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các loại cờ. - Bước đầu tập vẽ được một lá cờ. - HS yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - ảnh một số loại cờ hoặc cờ thật như: cờ Tổ quốc, cờ lễ hội ... - Tranh, ảnh ngày lễ hội có nhiều cờ. - HS : - Sưu tầm tranh, ảnh các loại cờ trong sách, báo - Sáp màu, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp học: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. III. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: *G/thiệu 1số tranh, ảnh lá cờ Tổ quốc, lễ hội để HS nhận biết về đặc điểm hình dáng các loại lá cờ. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét * Giới thiệu các loại cờ đã chuẩn bị để HS nhận xét : + Cờ Tổ quốc. + Cờ lễ hội. - Giáo viên cho HS xem xét một số hình ảnh về các ngày lễ hội để HS thấy được hình ảnh, màu sắc lá cờ trong ngày lễ hội đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ lá cờ: * Hướng dẫn cho các em cách vẽ: - Cờ Tổ quốc: + Giáo viên vẽ phác hình dáng lá cờ lên bảng để HS nhận ra tỉ lệ nào là vừa. + Vẽ màu: * Nền màu đỏ tươi. * Ngôi sao màu vàng. - Cờ lễ hội: Cờ lễ hội có 2 cách vẽ: +Vẽ hình bao quát,vẽ tua trước,vẽ h.v trong lá cờ sau. + Vẽ hình bao quát trước, vẽ h.vuông, vẽ tua sau. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Giáo viên gợi ý để HS: + Phác hình gần với tỉ lệ lá cờ định vẽ (có thể vẽ cờ đang bay). + Vẽø màu đều, tươi sáng. * Q/sát từng bàn để giúp đỡ HS h.thành bài tại lớp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:: - Thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ và tự xếp loại. - Yêu cầu học sinh chọn ra một số bài vẽ đẹp - Nhận xét giờ học và động viên HS. IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong) - Quan sát vườn hoa, công viên. + HS q/sát tranh và trả lời: + Cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa. + Cờ lễ hội có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) + Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy. + Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ cố gắng vẽ 5 cánh đều nhau + Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau. + Vẽ màu theo ý thích. + Vẽ màu theo ý thích. + Bài tập: Vẽ một lá cờ và vẽ màu. + Vẽ lá cờ vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. - HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Chính tả- Tập chép MẸ I. MỤC TIÊU Viết lại chính xác đoạn trích trong bài thơ Mẹ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, r/gi, dấu ngã/dấu nặng. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. -HS: VLV,VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Ổn định lớp học: Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ sau:người cha, suy nghĩ, trồng cây, chồng bát. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giới thiệu bài:. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc đoạn chép. -Gọi 2, 3 HS đọc -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả. + Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ. +Nêu các từ khó viết: lời ru, ngôi sao, ngoài kia, giấc tròn -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi. HS chép bài vào vở GV chấm, sửa lỗi: 5-7 bài Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 : Điền vào chỗ trống iê, yê hay ya: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - YC HS lên bảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_trinh_phuong_huyen.doc