Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

 - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.

 - Biết tìm số hạng của một tổng.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: Phiếu học tập .

 - HS: Bảng con,vbt

III. Các hoạt động day - học:

 

doc 20 trang haihaq2 4440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: HĐTT
CHÀO CỜ
___________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
 	- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 	- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
 	- HS: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: lớp hát
2. Kiểm tra: 	
 2 HS đọc bài: Bưu thiếp.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
 b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- Giới thiệu tác giả
- Hướng dẫn đọc.
* Đọc từng câu.
- Rèn đọc từ khó
- Luyện đọc câu văn dài .
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia mấy đoạn? 
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Khi đã giàu có hai anh em sống thế nào, vì sao?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Em rút ra bài học gì? 
d. Luyện đọc lại
- Luyện đọc phân vai (nhóm 4)
- Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào?
- Tổ chức thi đọc phân vai
- HS đọc thầm 
- Nối tiếp đọc từng câu 2 lần 
- Rau cháo, vất vả, giàu sang, sung sướng, gieo xuống, buồn bã...
- Bà bà cháu rau cháo nuôi nhau/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm//.
- Bài chia 3 đoạn
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- Từ mới: đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo...
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- Các nhóm cử bạn đọc tốt để đọc.
- HS đọc bài
- Cuộc sống khó khăn nhưng lúc nào cũng ấm áp tình thương.
- Cô nói sau khi bà mất, gieo hạt đào len mộ bà, hai anh em sẽ giàu sang, sung sướng.
* Lớp đọc thầm đoạn 2,3
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em không thấy vui mà ngày càng buồn bã vì thương nhớ bà.
- Cô tiên hiện ra, hai anh em khóc xin cho bà sống lại. Bà hiện ra ôm hai anh em vào lòng.
+ Tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc.
* Vai: người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em.
- Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng.
- Cô tiên: nhân từ, dứt khoát.
- Hai anh em: buồn bã, van lơn.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm, 2 nhóm đọc phân vai
- Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
4. Củng cố dặn dò:
	- Qua bài em rút ra bài học gì?
 - Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài Cây xoài của ông em.
___________________________________
Tiết 4: Toán 
LUYỆN TẬP ( TR. 51 )
I. Mục tiêu: 
 	- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
 	- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
 	- Biết tìm số hạng của một tổng.
 	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: Phiếu học tập .
	 - HS: Bảng con,vbt
III. Các hoạt động day - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS làm bảng: 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 1/51. Tính nhẩm
- Tổ chức chơi trò chơi “xì điện”
- Nhận xét – sửa sai 
* Bài 2/ 51. Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét , sửa sai 
* Bài 3/51. Tìm x:
- Nêu cách tìm x ?
- Nhận xét , sửa sai 
* Bài 4/51
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết cửa hàng đó còn bao nhiêu kg táo ta làn thế nào ?
- Nhận xét , sửa sai 
Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS chơi trò chơi xì điện
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 5 = 6
11 – 6 = 5
11 – 7 = 4
11 – 8 = 3
11 – 9 = 2
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bảng lớp , bảng con 
a) b)
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bảng lớp , bảng con 
a) b) 
 x + 18 = 61
 x = 61 – 18
 x = 43
23 + x = 71
 x = 71 - 23
 x = 48
- HS đọc bài toán .
- HSlàm bảng lớp , làm vở 
Bài giải
Số kg táo còn lại là :
 51 - 26 = 25 (kg)
 Đáp số : 25 kg táo 
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học .
	- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
___________________________________
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt +
LUYỆN ĐỌC: BÀ CHÁU
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, theo cặp, theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ sau các dấu /.
- Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, theo cặp, theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS thay đổi giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, theo cặp, theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 1: Đọc đúng và rõ ràng:
rau cháo
màu nhiệm
nảy mầm
móm mém
Bài 2: Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn:
 Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
 Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.//
Bài 3: Đọc từng đoạn sau, chú ý thay đổi giọng đọc ở những câu in đậm (trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vật
 Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.”
 Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “ Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không ?”. Hai anh em cùng nhau nói : “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
___________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
DẠY CHUYÊN 
___________________________________
Tiết 3: Thể dục
DẠY CHUYÊN 
______________________________________________________-
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
II. Đồ dùng day - học:
 - GV: Que tính, bảng gài.
 - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: lớp hát
2. Kiểm tra:
 - HS làm bảng con 13 + x = 46 x + 32 = 64
 x = 46 – 13 x = 64 – 32
 x = 33 x = 32
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng từ.
- GV nêu bài toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả 
- Hướng dẫn đặt tính, tính.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính, tính?
- So sánh kết quả ở 2 cách làm?
- Hướng dẫn lập bảng trừ
- GV đưa phép tính .
- Nhận xét bảng trừ?
c. Hướng dẫn làm bài tập
 *Bài 1 /52: Tính nhẩm.
- Tổ chức chơi trò chơi xì điện 
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 2/52. Tính:
- Nêu cách thực hiện tính ?
- Nhận xét – sửa sai 
* Bài 4/52.
- Bài toán cho biết gì ? 
- Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở bìa 
xanh ta làm thế nào ?
- Nhận xét sửa sai
* Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Tính trừ.
 12 – 8 = ?
 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
12 – 5 = 7
12 – 6 = 6
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS chơi trò chơi xì điện 
a)
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
12 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
 - HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bảng lớp , bảng con 
- HS đọc bài toán 
- HS làm bảng lớp , làm vở 
 Tóm tắt:
 Có : 12 quyển vở
 Bìa đỏ : 6 Quyển vở
 Bìa xanh: ... quyển vở
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6 ( quyển vở)
 Đáp số: 6 quyển vở.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Đọc bảng trừ: 12 trừ đi một số?
	- Về học và làm bài tập. Chẩn bị bài sau: 32 – 8.
___________________________________
Tiết 2: Chính tả ( tập chép )
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Làm được BT2, BT3; BT(4) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở viết,bảng con,vbt
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức: lớp hát
2. Kiểm tra:
- GV đọc HS viết bảng con: cúi đầu, quí báu, lũy tre.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tập chép:
- Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Trong bài viết hoa những chữ nào?
- Luyện viết chữ khó 
c) Tập chép 
d )Chấm - chữa bài:
- Chấm 7 bài – nhận xét 
đ) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2(88) Tìm những tiếng có nghĩa điền vào ô trống.
*Bài 3(88): Rút ra nhận xét từ bài tập 1 .
a) Gh chỉ viết trước những chữ các nào? 
b) G chỉ viết trước những chữ cái nào?
- Nhận xét – chữa bài
*Bài 4(88): Điền vào chỗ trống s/ x
- Nhận xét – chữa bài
- Hai HS đọc đoạn chép 
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Được đặt trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm
- Chữ cái đầu mỗi câu
- HS viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS chép bài vào vở
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm VBT, đọc bài 
ê
e
ư
i
u
ô
o
g
gừ
gỡ
gà
gù
gỗ
gõ
gh
ghi
ghê
ghé
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm VBT
 - i, e, ê.
 - a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm bảng lớp , làm VBT .
- Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét, trả bài viết HS.
 - Về luyện viết nhiều.
___________________________________
Tiết 3: Thủ công 
DẠY CHUYÊN
___________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
 	- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: Tranh minh họa trong SGK
 	- HS: SGK
III. Các hoạt động day và học: 
1. Ổn định tổ chức: lớp hát
2. Kiểm tra:
	- 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
	- Lớp nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện :
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện: Bà cháu.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
- Nhận xét – Đánh giá
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn người kể chuyện hay nhất. 
- HS đoc yêu cầu bài
- Quan sát tranh kể chuyện theo nhóm 4
- Tranh 1: Cô tiên trao quả đào và dặn...
- Tranh 2: Hai anh em đang ngồi bên mộ bà khóc. Cây đào quả sai trĩu...
- Tranh 3: Sống trong cảnh giàu sang nhưng hai anh em luôn buồn bã vì nhớ bà
- Tranh 4: Cô tiên cho bà sống lại ...
- HS bình chọn nhóm, cá nhân kể hay
- HS đọc yêu cầu bài
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
	- Về luyện kể chuyện. Chuẩn bị bài sau: Sự tích cây vú sữa.
___________________________________
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt +
LUYỆN VIẾT: BÀ CHÁU
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 1: Tập chép: Bà cháu (từ Cô tiên lại hiện lên . Đến chỉ cần bà sống lại)
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- 1, 2 HS đọc lại.
- HS chép bài vào vở.
Bài 2: Gạch chân những tiếng có nghĩa dưới đây. 
a, Gõ
Gỗ
Gà
Ga
Gộ
 Gụ
Gù
Gũ
Gò
Gọ
b,Ghi
Ghí
Ghỉ
Ghé
Ghẹ
 Ghẻ
Ghè
Ghê
Ghề
Ghế
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Nước sôi xôi gấc
Sông Cửu Long xông hơi
___________________________________
Tiết 2: Toán +
51 – 15 ( VBT - 52 )
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS vẽ hình
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
- Nhận xét.
Bài 1: Tính:
Bài 2: 
 Tóm tắt:
Có : 31 quả bưởi.
Đã bán : 7 quả
Còn lại : .quả?
Bài giải
Còn lại số quả bưởi là:
31 – 7 = 24 (quả)
 Đáp số: 24 quả
Bài 3: Hãy vẽ 2 hình tam giác.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ hình vào vở.
___________________________________
Tiết 3: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
________________________________________________________
 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Tập đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
 	- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 	- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. ( trả lời được CH 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh họa trong SGK.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra:
2 em đọc bài: bà cháu.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS đọc
* Đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó
- Hướng dẫn luyện đọc câu văn dài.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ?
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Bạn nhỏ cho là quả xoài cát nhà mình ngon nhất, vì sao?
- Nêu nội dung bài?
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc 
- Tổ chức đọc từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét, bổ sung 
- HS đọc thầm
- HS luyện đọc nối tiếp câu
- trước sân, lẫm chẫm, đu đưa, trảy...
- Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây ông em trồng/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quả gì ngon bằng//.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- Từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.
- Luyện đọc nối tiếp nhóm 3
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
*1 HS đọc đoạn 1.
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả đu đưa theo gió.
* HS đọc đoạn 2,3.
- Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây xoài.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã quen ăn từ nhỏ...
+ Tình cảm thương nhớ và biết ơn của mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 1
- Đại diện thi đọc
- Bình chọn người đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu nội dung của bài?
	- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
DẠY CHUYÊN 
Tiết 3: Mĩ thuật
DẠY CHUYÊN 
___________________________________
Tiết 4: Toán
32 – 8
I. Mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 8.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 	- GV: Que tính, bảng gài.
 	- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
	- 3 HS đọc thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số? 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép trừ 32 – 8.
- GV đọc bài toán 
- GV cùng HS thao tác trên que tính.
- Tay cô cầm tất cả bao nhiêu que tính?
- Cô lấy ra mấy que tính? 
- Cô lấy ra mấy que tính? 
- Muốn biết trên tay cô còn lại bao nhiêu que tính làm thế nào?
- Nêu kết quả và cách làm?
- GV hướng dẫn đặt tính, tính.
*Bài 1(53): Tính:
- Nêu cách thực hiện tính 
 - Nhận xét – sửa sai 
*Bài 2(53): Đặt tính rồi tính hiệu....
- Nêu cách đặt tính ?
- Nhận xét – sửa sai
*Bài 3(53) 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở ta làm thế nào ?
- Nhận xét – sửa sai
* Bài 4(53). Tìm x:
- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào?
- Nhận xét – sửa sai
* Bài toán: Có 32 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nêu cách tìm của mình.
32 - 8 = ?
32 – 8 = 24
- 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bảng lớp , bảng con 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm phiếu bài tập, trình bày 
 a) b) 
- HS đọc bài toán
- HS cho biết
- Nêu câu hỏi
- HS làm bảng lớp, làm vở 
Bài giải:
Số nhãn vở còn lại là:
 22 - 9 = 13 (nhãn vở)
	 	 Đáp số : 13 nhãn vở
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bảng lớp, bảng con 
 a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5 
 x = 35 x = 57
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài 52 - 28.
___________________________________
CHIỀU 
Tiết 1: Toán +
11, 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS đặt tính, thực hiện tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét.
- Nêu bài toán.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải toán.
- Yêu cầu HS giải toán vào vở.
- Nhận xét.
Bài 1: Tính:
Bài 2: Đặt tính rôi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 12 – 8 12 – 3 12 – 5 
Bài 3: (dành cho hs khá, giỏi)
Tóm tắt:
Một hộp : 12 chiếc bút.
Trong đó : 3 chiếc bút chì xanh
Bút chì đỏ : chiếc bút?
Bài giải
Trong hộp có số bút chì đỏ là:
12 – 3 = 9 (chiếc)
 Đáp số: 9 chiếc
___________________________________
Tiết 2: Tiếng việt +
DẠY CHUYÊN 
___________________________________
Tiết 3: Tiếng việt +
LUYỆN VIẾT: ĐI CHỢ ( VBT - 50 )
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc lại.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống g hoặc gh
Lên thác xuống ghềnh.
Con gà cục tác lá chanh
Gạo trắng nước trong
Ghi lòng tạc dạ
- Hs chép bài vào vở.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a. s hoặc x
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Cây xanh thì lá cũng xanh.
 .
b. ươn hoặc ương
Thương người như thể thương thân
Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
_______________________________________________________
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
SÁNG 
Tiết 1: Toán
52 – 28 ( TR. 54 )
I. Mục tiêu:
 	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
 	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: Que tính, bảng gài.
 	- HS: Bảng con, vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
	- HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giới thiệu phép trừ 52 - 28.
- GV đọc bài toán 
- Nhận xét phép tính bên?
 - Yêu cầu HS tìm kết quả bằng que tính.
- Nêu kết quả và cách làm?
- Hướng dẫn đặt tính, tính.
- Nêu cách đặt tính, tính?
*Bài 1(54): Tính
- Nêu cách thực hiện tính ?
- Nhận xét, sửa sai 
* Bài 2 (54): Đặt tính rồi tính ...
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
- Nhận xét, sửa sai 
* Bài 3 (54) 
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số cây của đội 1 ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài
* Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính. Hỏi còn lại tất cả bao nhiêu que tính?
52 – 28 = ?
52 – 28 = 24
- 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
- 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bản lớp , bảng con 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bản lớp , bảng con 
a) 72 và 27 b) 82 và 38 
- HS đọc bài toán 
Tóm tắt
 Đội 2 trồng được : 92 cây.
 Đội 1 trồng ít hơn đội 2 : 28 cây.
 Đội 1 trồng ... cây?
 - HS làm bảng lớp , vở 
Bài giải:
Đội một trồng được số cây là :
92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số : 54 cây
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
 - Về học và làm bài tập.
___________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG 
VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh( BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ( BT2). 
II. Đồ dùng day - học:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vbt
III. Các hoạt động day và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1(90): Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh ....
- Kể tên các đồ vật vẽ ẩn trong tranh?
- Nêu tác dụng của từng đồ vật?
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2(90): Tìm các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ làm giúp ông ...
- Bạn nhỏ làm giúp ông những việc gì?
- Bạn nhỏ nhờ ông làm những việc gì?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
- Nhận xét – chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 4 , trình bày 
- Bát to, thìa , chảo, cốc, chén, đĩa, ghế, kiềng, thớt, dao, thang, bàn, chổi, nồi, cây đàn...
- Bát to: Đựng thức ăn
- Thìa: Xúc thức ăn
- Chảo để dán, xào thức ăn
- Chen để uống chà
- Đĩa để đựng thức ăn
.....
- Nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2 , trình bày 
- Đun nước, rút rạ.
- xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
- Lời nói, việc làm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Ở nhà em thường giúp ông, bà những việc gì?.
	- Về học và làm bài tập.
___________________________________
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa I (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ich( một dòng cỡ vừa, mọt dòng cỡ nhỏ), Ich nước lợi nhà( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học: 
 1. Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu.
 2. Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Kiểm tra 
 	- HS viết bảng : H, Hai 
 	 2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS viết chữ hoa I
- Cho HS quan sát chữ mẫu và nhận xét
- Nêu cấu tạo, độ cao cách viết chữ hoa 
- GV viết mẫu chữ hoa I
- HS viết bảng con 
c. Hướng dẫn viết tiếng, từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu câu: Ích nước lợi nh Ích nước lợi nhà. là thế nào? 
 - Nêu độ cao, khoảng cách các chữ ?
- GV viết mẫu chữ Ích
d. Hướng dẫn viết vở tập viết. 
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
- Chấm 7 bài – nhận xét 
- Chữ hoa I
- Chữ hoa I cao 5 li; Gồm 2 nét.
- HS viết bảng con chữ hoa I.
- Ích nước lợi nhà. 
- Khuyên nên làm việc gì tốt cho đất nước, cho gia đình.
- Những chữ cao 2,5 li: I, l, h. 
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con chữ Ích. 
- HS viết vở tập viết 
- Đưa bài
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về luyện viết phần ở nhà.
__________________________________
Tiết 4: Tiếng việt +
LUYỆN ĐỌC: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
- Hướng dẫn luyện đọc câu văn dài.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ?
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nêu nội dung bài?
- GV hướng dẫn đọc 
- Tổ chức đọc từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét, bổ sung 
- HS luyện đọc nối tiếp câu
- trước sân, lẫm chẫm, đu đưa, trảy...
- Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây ông em trồng/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quả gì ngon bằng//.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- Từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.
- Luyện đọc nối tiếp nhóm 3
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
* HS đọc đoạn 2,3.
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 1
__________________________________
CHIỀU
Tiết 1: Toán +
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 2: Toán +
52 – 28 ( VBT - 56 )
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét.
- Nêu bài toán.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 1: Tính:
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 52 và 36 92 và 76 82 và 44
Bài 3: Tóm tắt:
Có : 52 quả.
Trong đó : 16 quả cam.
Quả quýt : quả?
Bài giải
Có số quả quýt là:
 52 – 16 = 36 (quả)
 Đáp số: 36 quả
__________________________________
Tiết 3: Thể dục
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 4: HĐNGLL
DẠY CHUYÊN
_______________________________________________________
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP ( tr. 55 )
I. Mục tiêu:
	- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
 	- Biết tìm số hạng của một tổng.
 	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
I. Đồ dùng day - học:
 	- GV: Nội dung bài 
 	 - HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
	- HS Nêu cách thực hiện phép trừ dạng 51 - 5? 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1(55): Tính nhẩm.
- Tổ chức chơi trò chơi xì điện .
- Nhận xét, sửa sai 
*Bài 2(55): Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Nhận xét, chữa bài .
*Bài 3(55): Tìm x ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4(55): 
- Bài toán cho biết gì ? 
 - Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS chơi trò chơi xì điện .
12 – 3 = 9 
12 – 4 = 8 
12 – 5 = 7
12 – 6 = 6 
12 – 7 = 5 
12 – 9 = 3 
12 – 10 = 2 
12 – 8 = 4
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm bảng lớp , bảng con 
a) 62 – 27 ; 72 - 15 b) 53 + 19 ; 36 + 36
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm bảng lớp , bảng con
a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62
 x = 52 – 18 x = 62 – 24
 x = 34 x = 38
- HS đọc bài toán
- HS làm bảng lớp , làm vở 
Bài giải
Số con gà là:
 42 – 18 = 24 ( con)
 Đáp số: 24 con
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
 - Về học và làm bài tập.
__________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
CHIA BUỒN, AN ỦI
I. Mục tiêu:
 	- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể( BT1, BT2)
 	- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão( BT3).
II. Đồ dùng day - học:
 - GV: Bảng phụ, tranh trong SGK
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Em nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị khi nào? 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 1(94): Ông em ( hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông ( bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2(94): Em nói lời an ủi của em với ông ( bà):
a.Khi cây hoa do ông ( bà) trồng bị chết.
b.Khi kính đeo mắt của ông ( bà) bị vỡ.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3(94): Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông, bà. Em hãy viết bức thư ngắn thăm hỏi ông, bà.
- Nhận xét – chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm VBT , trình bày 
-VD: Ông ơi! ông bị mệt à? Cháu lấy thuốc cho ông uống nhé!
- Bà ơi ! Bà bị đau đầu à? Cháu bóp đầu cho bà nhé!
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm đôi, hai nhóm trình bày
-VD: Bà ơi, bà đừng buồn. Mai cháu xin cây hoa đẹp hơn cho bà trồng.
- VD: Ông ơi, cái kính này cũ rồi. Để cháu bảo bố cháu mua biếu ông cái kính khác.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm vở bài tập, hai em đọc bài 
-VD: Chua Ta, ngày tháng năm 
 Ông bà kính nhớ!
Nghe tin quê mình bị bão, cháu lo lắm. Ông bà có khỏe không? Nhà cửa nhà mình có bị sao không ạ? Cháu mong ông bà luôn khỏe mạnh, sống lâu.
 Cháu của ông bà.
 ký tên
4. Củng cố - dặn dò:
- Em nên nói lời chia buồn, an ủi khi nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài
__________________________________
Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết )
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
 	- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 	- Làm được các BT2; BT(3) a / b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng day - học:
 	- GV: SGK
 	- HS: Vở viết, VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 HS viết bảng con: Con sông, lên xuống, chim sẻ...
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài viết
- Cây xoài cát có gì đẹp?
- Đoạn viết có mấy câu?
* Luyện viết từ khó
- Nhận xét – chữa bài 
* HS viết bài
- GV đọc bài 
- GV đọc lại bài 
c) Chấm chữa, chữa lỗi
- Chấm 7 bài, nhận xét 
d) Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2(93): Điền vào chỗ trống g hay gh:
- Nhận xét – chữa bài
*Bài 3(93): Điền vào chỗ trống s hay x:
- Nhận xét – chữa bài
- 2 HS đọc lại bài 
- Hoa nở trắng cây, quả sai lúc lỉu, chùm quả to đu đưa theo gió.
- Đoạn viết có 4 câu.
- HS viết bảng : trước sân, lẫm chẫm, lúc lỉu, đưa, 
chín vàng...
- HS nghe- viết bài
- HS nghe - soát lỗi
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp , làm VBT
- Lên thác xuống ghềnh.
- Con gà cục tác lá chanh.
- gạo trắng nước trong.
- ghi lòng tạc dạ.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp, làm VBT
 Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
 Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét – trả bài viết HS
 - Về luyện viết. Chuẩn bị bài sau: Sự tích cây vú sữa.
__________________________________
Tiết 4: Tiếng việt +
TLV: CHIA BUỒN, AN ỦI 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 1(94): Ông em ( hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông ( bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2(94): Em nói lời an ủi của em với ông ( bà):
a.Khi cây hoa do ông ( bà) trồng bị chết.
b.Khi kính đeo mắt của ông ( bà) bị vỡ.
*Bài 3(94): Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông, bà. Em hãy viết bức thư ngắn thăm hỏi ông, bà.
- Nhận xét – chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm VBT , trình bày 
-VD: Ông ơi! ông bị mệt à? Cháu lấy thuốc cho ông uống nhé!
- Bà ơi ! Bà bị đau đầu à? Cháu bóp đầu cho bà nhé!
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm đôi, hai nhóm trình bày
-VD: Bà ơi, bà đừng buồn. Mai cháu xin cây hoa đẹp hơn cho bà trồng.
- VD : Ông ơi, cái kính này cũ rồi. Để cháu bảo bố cháu mua biếu ông cái kính khác.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm vở bài tập, hai em đọc bài 
-VD: Tào Xa, ngày tháng năm 
 Ông bà kính nhớ!
Nghe tin quê ta bị bão, cháu lo lắm. Cháu viết thư nào về hỏi thăm ông bà.
Ông bà có khỏe không ạ? Nhà cửa nhà mình có bị sao không ạ? Cháu mong ông bà luôn khỏe mạnh, sống lâu. Khi nào có dịp nghỉ, cháu sẽ về thăm ông bà.
 Cháu của ông ( bà )
 ký tên
__________________________________
Tiết 5: HĐTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. Mục tiêu:
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét tuần.
* Các môn học và hoạt động giáo dục: 
 - Đa số các em có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Tiêu biểu các em: ..................................... 
 - Một số em có cố gắng nhiều trong học tập như:.........................................
 - Vẫn còn một số em cần tích cực hơn nữa trong học tập: ............................
*Năng lực:
 - Các em chấp hành tốt nội quy lớp học, biết thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà. Các em đã có ý thức tự học, tự quản. Đã biết giúp đỡ những bạn gặp khó khăn trong học tập.
*Phẩm chất: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính trọng thầy cô, người lớn tuổi, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong các hoạt động khác.
*Các hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc