Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.

2. Về kĩ năng

- HS tập biểu diễn bài hát, kết hợp các vận động phụ hoạ.

3. Về thái độ

- Giáo dục hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 35 trang huongadn91 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 eng - iêng
I. MỤC TIÊU:
Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng 
Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng
HSHTT: Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề 
HSCHT: đọc viết được vần, từ 
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ao, hồ, giếng.
THMT: Luyện nói về chủ điểm ao hồ giếng, kết hợp khai thác nội
 dung giáo dục BVMT qua một số câu hỏi gợi ý:Tranh vẽ cảnh vật
 thường thấy ở đâu?Ao,hồ, giếng đem đến cho con người những lợi 
ích gì? Em cần giữ gìn ao hồ giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, 
hợp vệ sinh?....
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng và viết bảng con:
 cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng
 (2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
 - Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ 
- Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: eng, iêng – Ghi bảng
2. Hoạt động 2 : Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: eng, iêng,
 lưỡi xẻng, trống, chiêng.
 a. Dạy vần: eng
- Nhận diện vần : Vần eng được tạo bởi: 
e và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh eng và ong?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: xẻng, lưỡi xẻng
- Đọc lại sơ đồ:
 eng
 xẻng
 lưỡi xẻng
 b. Dạy vần iêng: (Qui trình tương tự)
 iêng 
 chiêng
 trống chiêng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu :Viết được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng .
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cái xẻng củ riềng
 xà beng bay liệng
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” 
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
 + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên 
theo nội dung “Ao, hồ, giếng”.
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? Chỉ đâu là giếng?
 - Em thích nhất gì ở rừng?
 - Những tranh này đều nói về cái gì?
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: eng
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : eng bắt đầu bằng u
Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: xẻng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: eng, iêng, lưỡi xẻng,
 trống, chiêng.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân – đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Về nước
Giống: đều có nước
Khác: về kích thước, về địa điểm, về những thứ cây, con sống ở đấy, về độ trong và độ đục, về vệ sinh và mất vệ sinh.
TIẾT 5: TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2, 3(cột1), 4 ( viết 1 phép tính )
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- HS: SGK, vở Toán, Bảng con, bút..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ :
 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 
 1 + 2 + 5= 3 + 2 + 2 =
GV 2 HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 8.
 - GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 8
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong pvi 8.
Hướng đẫn HS học phép trừ: 8 - 1 = 7.
- Hướng dẫn HS quan sát và tự nêu bài toán
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 8 bớt 1 còn mấy?
Vậy 8 trừ 1 bằng mấy?
-Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7 
Giới thiệu phép trừ: 8 - 7 = 1 tương tự như đối với 8 - 1 = 7.
* Tương tự GV hình thành bảng trừ:
8 – 1 = 7 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 
8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 . 
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng các công thức trên.
Thực hành – luyện tập: 
Bài 1: Cả lớp làm vào bảng con
Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 1:
Lưu ý cho HS đặt các số thẳng cột
GV nhận xét bài làm của HS.
Nhận xét 
Bài 2: Làm phiếu học tập.
Khi chữa bài, GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môt cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV nhận xét bài làm của HS 
Bài tập 3 (cột 1)
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài, nêu cách làm
GV nhận xét bài HS làm. 
Bài tập 4.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
Hướng dẫn HS làm vào vở.
GV nhận xét. 
Củng cố -Vừa học bài gì? 
Nhận xét - dặn dò:
Học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8
Chuẩn bị bài luyện tập, xem trước các dạng bài
HS hát
Hs làm bài 
1 + 2 + 5= 8 3 + 2 + 2 = 7
HS đọc 
HS đọc 
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 8 ngôi sao bớt 1. ngôi sao Hỏi còn lại mấy ngôi sao
- HS trả lời: “ Có 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn lại 7 ngôi sao”.
- 8 bớt 1 còn 7.
-HS đọc :“Tám trừ một bằng bảy” 
-HS đọc (cn- đt). (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
- Tính
1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con: 
8 8 8 _ 8 _8 _ 8 _8 
1 2 3 4 5 6 7
7 6 5 4 3 2 1
HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
HS làm phiếu học tập,
Nêu yêu cầu: tính.
Thảo luận, viết kết quả
 8 – 4 = 4 8 – 2 – 2 = 4
 8 – 1 – 3 = 4 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: 
“ Viết phép tính thích hợp”.
HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
 8 – 4 = 4 
- Phép trừ trong phạm vi 8 
Buổi chiều:
TIẾT 1, 2: Luyện Tiếng Việt
Cho HS bước đầu làm quen với bài trên phiếu kiểm tra định kì
TIẾT 3, 4: Luyện Toán
Cho HS bước đầu làm quen với bài trên phiếu kiểm tra định kì
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
uông - ương
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : uông , ương , quả chuông , con đường ; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được :uông , ương , quả chuông , con đường 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồng ruộng .
-HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
-HSHTT: đọc trơn toàn bài.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc và viết bảng con: cái xẻng, xà beng, 
củ riềng, bay liệng (4em đọc, lớp viết b con) 
- Đọc: Dù ai nói ngả nói nghiêng 
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 - Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: uông, ương 
2.Hoạt động 2: Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: uông,ương,
quả chuông, con đường
 a.Dạy vần: uông
- Nhận diện vần:Vần uông được tạo bởi: uô và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uông và eng?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuông, quả chuông
- Đọc lại sơ đồ:
 uông
 chuông
 quả chuông
 b. Dạy vần uông: (Qui trình tương tự)
 ương 
 đường
 con đường
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu: Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 rau muống nhà trường
 luống cày nương rẫy
TIẾT 2
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “ Nắng đã lên. Lúa trên nương chín 
vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào
 hội.”
 c. Đọc SGK: 
d. Luyện viết:
e.Luyện nói:
 + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên 
theo nội dung “Đồng ruộng”.
Hỏi:-Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
- Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
 -Trên đồng ruộng, các bác nông dân đang làm gì?
- Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn thấy các bác nông dân còn làm những việc gì khác?
- Nếu không có nông dân làm ra lúa, ngô, khoai, chúng ta có cái gì để ăn không?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: uông.
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : uông bắt đầu bằng uô
Đánh vần (cnhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép b.cài: chuông
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân - đồng thanh) 
Theo dõi qui trình
Viết b.con: uông, ương,
 quả chuông, con đường.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1(cột 1, 2), 2, 3(cột 1, 2), 4
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ: Bộ thực hành toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 8
8 – 4 = 8 – 2 – 2 = 8 – 1 – 3 = 
 Nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu: Luyện tập về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1(cột 1,2)
- GV ghi bảng cho HS làm BC, bảng lớp 
Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Nhận xét 
Bài 2 (Làm phiếu bài tập)
GV cho HS làm PHT
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Nhận xét 
Bài 3 (cột1,2)
GV hướng dẫn và cho HS làm nhóm.
GV nhận xét cho các nhóm. 
Nhận xét 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
GV cho HS quan sát tranh:
GV yêu cầu HS làm vở. GV nhận xét. 
Nhận xét 
Củng cố 
 Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
Nhận xét - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9
Hát
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh thực hiện theo yc
7 + 1 = 8 2 + 6 = 8
1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 
HS làm PHT 
1HS làm phiếu trên bảng
KQ:8 , 8 , 6 , 4 , 3 , 7
HS làm nhóm
HS trình bày 
 4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 = 2 
 5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5 
- HS quan sát tranh và nêu bài toán: Có 8 quả táo trong giỏ, bé lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả? 
HS làm vở. 8 – 2 = 6 
- HS ôn lại bài
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
Chiều 
Tiết 1; 2: Học vần
ang - anh
I. MỤC TIÊU:
Đọc được : ang , anh , cây bàng , cành chanh ; từ và đoạn thơ ứng dụng 
Viết được : ang , anh , cây bàng , cành chanh 
Luyện nói từ 2 – 3câu theo chủ đề : Buổi sáng .
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết bảng con : rau muống, luống 
cày, nhà trường, nương rẫy (2 – 4 em đọc) 
- Đọc câu ứng dụng: 
 “Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. 
Trai gái bản mường cùng vui vào hội.”
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
- Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ang, anh 
2. Hoạt động 2 : Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: ang, anh, cây
 bàng, cành chanh 
 a. Dạy vần: ang
- Nhận diện vần:Vần ang được tạo bởi:
 a và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ang và ong?
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : bàng, cây bàng
- Đọc lại sơ đồ:
 ang
 bàng
 cây bàng
 b. Dạy vần anh: (Qui trình tương tự)
 anh 
 chanh
 cành chanh
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 - Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 buôn làng bánh chưng
 hải cảng hiền lành
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Không có chân có cánh, 
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá, có cành
 Sao gọi là ngọn gió? ”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
 + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên 
theo nội dung “Buổi sáng”.
Hỏi: -Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ?
- Trong buổi sáng, mọi người đang đi đâu?
- Trong buổi sáng, mọi người trong gia đình em làm việc gì?
- Buổi sáng, em làm những việc gì?
- Em thích buổi sáng nắng hay mưa? Buổi sáng buổi mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
- Em thích buổi sáng, trưa hay chiều? Vì sao?
3. Củng cố dặn dò
- Viết BC
- Đọc SGK
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:ang.
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : ang bắt đầu bằng a
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: bàng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ang, anh, cây bàng,
 cành chanh.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân – đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột1,2,4), 3(cột1), 4 
- HSCHTT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ: Bộ thực hành toán
 Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con
7 + 1 = 2 + 6 =
 1 + 7 = 6 + 2 =
 - GV nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9.
-Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 
HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất ở bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy ?.
- Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. 
Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9
theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9.
Tương tự GV hình thành bảng cộng:
8 + 1 = 9; 7 + 2 = 9; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9
1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9; 3 + 6 = 9; 4 + 5 = 9.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể xoá từng phần công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
Thực hành: 
Bài 1/76: Cho HS nêu Y/C 
Cả lớp làm bảng .
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2/76 : Cho hs nêu y/c 
Tính nhẩm nêu kết quả, nhận xét 
 - GV nhận xét khen ngợi HS.
Bài3/76: Làm bảng con.
+ HD HS cách làm:(chẳng hạn 4 + 1 + 4 = , ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 4 bằng 9, ta viết 9 sau dấu bằng, như sau: 4 + 1 + 4 = 9 )
GV nhận xét bài HS làm. 
- Bài 4/76
+.GV yêu cầu HS tự nêu bài toán .
+ Cho HS làm vở.
GV nhận xét. 
Củng cố 
Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9
HS hát
HS làm bài 
- Quan sát hình để tự nêu bài toán:
Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ?” 
- HS tự nêu câu trả lời
Trả lời: 8 thêm 1 là 9. 
 HS đọc: 8 cộng 1 bằng 9.
- Nhiều HS đọc, cá nhân, đồng thanh
- HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng (CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu bài 1: Tính 
HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 
 + 1 + 3 + 4 + 7 + 6 + 3
 8 5 5 2 3 4
 9 8 9 9 9 7 
HS đọc yêu cầu bài 2: Tính.
- Làm bài
HS đọc yêu cầu bài 3: Tính
HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng nhóm, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
 4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9
HS nêu yêu cầu bài tập 4: Viết phép tính thích hợp. 
Viết phép tính:
a, 8 + 1 = 9. b, 7 + 2 = 9.
- 2 HS đọc
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 inh - ênh 
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc được: inh,ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng. 
- HS viết được: inh,ênh, máy vi tính, dòng kênh,.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “rừng ,thung lũng,suối,đèo”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết các từ: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành
- Đọc câu ứng dụng: 
- Đọc toàn bài
GV nhận xét bài cũ
II. Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
2/ Dạy chữ ghi âm: 
a. Nhận diện vần: inh
- GV viết lại vần inh
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu inh
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng tínhvà đọc tính-Ghép tiếng tính
- Nhận xét, điều chỉnh
- Đọc từ khoá: 
b. Nhận diện vần ênh 
- GV viết lại vần ênh
- Hãy so sánh vần inh và vần ênh?
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu ênh
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng kênh và đọc kênh
- Ghép tiếng: kênh
- Nhận xét
- Đọc từ khoá: dòng kênh
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Đính từ lên bảng:
 Đình làng bệnh viện 
 Thông minh ễnh ương
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
d.HDHS viết: -Viết mẫu: 
 Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc: 
Luyện đọc tiết 1
GV chỉ bảng:
- Đọc từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
b.Luyện viết: 
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét
c.Luyện nói: 
+ Yêu cầu quan sát tranh 
 Trong tranh vẽ ai ?
4. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Dặn học bài sau
-2 HS
-2 HS
-1 HS
-Đọc tên bài học: inh, ênh
-HS đọc cá nhân: inh
Đánh vần 
-Cả lớp ghép:
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
Giống nhau: âm nh ở cuối
+ Khác nhau: Vần inhcó âm i ở trước, .
- Đọc cá nhân:ưng
- Đánh vần 
- Cả lớp ghép tiếng kênh 
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
- Hát múa tập thể
- Đọc cá nhân
+ Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nghe hiểu
- Viết bảng: 
- HS viết vần, viết từ ngữ khoá
- Nhận xét
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết bảng con: 
- HS viết vào vở: 
- HS nói tên chủ đề: Máy cày,máy nổ, máy khâu, máy tính
+ HS QS tranh trả lời theo ý hiểu:
- Chuẩn bị bài sau
TIẾT 3: ÂM NHẠC:
ÔN TẬP BÀI HÁT: SẮP ĐẾN TẾT RỒI.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2. Về kĩ năng
- HS tập biểu diễn bài hát, kết hợp các vận động phụ hoạ.
3. Về thái độ
- Giáo dục hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Sắp đến tết rồi.
- Gv giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình.
- Gv đàn cho hs hát.
- Gv cho tổ, nhóm hát.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 vỗ tay theo phách và ngược lại.
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho nhóm, bàn hát và vỗ tay theo phách.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vận động phụ hoạ.
- Gv vận động phụ hoạ mẫu.
- Gv hướng dẫn hs từng động tác đồng thời thực hành cùng hs.
- Gv cho hs hát và vận động.
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có ).
- Gv cho nhóm, tổ hát và vận động.
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 vận động phụ hoạ và ngược lại.
- GV cho hs lên bảng biểu diễn theo tổ, nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương .
* Hoạt động 3: Tập đọc lời theo tiết tấu.
- GV hướng dẫn hs đọc lời theo tiết tấu của câu hát trong bài Sắp đến tết rồi:
 Em đi đến trường
 Vui bước trên đường
 Chim ca chào đón
 Ngàn hoa ngát hương.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng các nhạc cụ gõ.
- GV nhận xét.
 4.Củng cố- Dặn dò:
-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào?
- GV củng cố lại nội dung bài học.Gv đàn cho hs hát lại bài hát.
- Hs lắng nghe
- Hs hát.
- Tổ, nhóm hát.
- Hs hát và vỗ tay theo phách.
- Nhóm, bàn hát và vỗ tay theo phách.
- Hs quan sát.
- Hs hát và vận động theo hướng dẫn của Gv.
- Nhóm, tổ thực hiên.
- Tổ thực hiên.
- Hs biểu diễn theo nhóm.
-Hs nghe và lĩnh hội.
- Hs thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
 TIẾT 4: TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột1, 2,3), 3(bảng1), 4 
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: làm hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 9
- HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con: 
6 + 3 = 5 + 3 = 5 + 4 = 
Nhận xét KTBC:
Bài mới: 
Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 9
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong PV 9 
HD HS học phép trừ: 9 - 1 = 8
 9 – 8 = 1.
Hd HS Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán 
Gọi HS trả lời:
GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy?
Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 
 9 – 1 = 8 
HD HS tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1
- Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại tương tự với 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Tương tự GV hình thành công thức: 
9 -1 = 8; 9 - 2 = 7; 9 - 3 = 6; 9 – 4 =5 
9 - 8 = 1; 9 - 7 = 2; 9 - 6 = 3; 9 – 5 = 4
Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. 
Thực hành
Bài 1, 
Cả lớp làm vở, 
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: 
GV nhận xét bài làm của HS. 
- Bài 2/79 Cho HS chơi trò chơi đố bạn. ( 1 HS nêu phép tính, 1 hs nêu kết quả) 
 GV nhận xét 
Bài 3 
- Làm nhóm. HD HS làm từng phần:
GV nhận xét kết quả 
Bài 4
- GV yêu cầu HS nêu bài toán và làm vào vở.
GV nhận xét 
Củng cố: GV hỏi lại tựa bài
HS làm bài 
“Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?”
HS tự nêu câu trả lời:“Có 9 cái áo bớt 1 cái áo.Còn lại 8 cái áo?’ 
“9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). 
HS đọc (cn- đt):
 (nt)
 (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. (cn- đt): 
HS đọc yêu cầu bài 1: “ Tính”
HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được: 
- HS đọc yêu cầu bài 2: “ Tính”.
HS lần lượt đố bạn 
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 
HS đọc yêu cầu: “ Điền số” 
HS lần lượt làm ở bảng lớp 
KQ: 4 , 6 , 8 , 5
- HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở: 9 – 4 = 5.
 Trả lời
TIẾT 5: TN - XH
AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
- GD HS thận trọng một số vật khi ở nhà.
* KNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật.
II. CHUẨN BỊ:
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
Hôm trước các con học bài gì?	
- Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? 
- Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình? 
Nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu bài: Dao, kéo, lửa, điện 
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
*Hướng dẫn HS quan sát
 - Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
*Cho HS thảo luận và trình bày kết quả.
-Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn đó không cẩn thận? 
Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì?
GV kết luận: 
Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay trẻ em. Không cho các em cầm chơi. 
Hoạt động 2: Quan sát hình ở SGK 
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa.
TH: Hướng dẫn HS quan sát nói nội dung từng hình. GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? 
- Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó?
- Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: 
Không được để đèn dầu, các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
+ Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
+ Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
Củng cố Vừa rồi các con học bài gì? 
Nhận xét - Dặn dò:
GV cho 2-3 H chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng.
Hát
HS trả lời lần lượt 
Hs đọc 
Quan sát
HS từng cặp
Quan sát hình 30 SGK.
Trả lời 
Qsát các hình SGK và trả lời 
Học sinh nêu.
Gọi cấp cứu 114
HS nhắc lại 
HS nêu 
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
CHIỀU:
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 52 đến bài 59 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Quạ và Công .
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ :- Viết và đọc từ ngữ, câu ứng dụng: 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra. - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
- Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
2. Hoạt động 2 :Ôn tập:
 +Mục tiêu:Ôn các vần đã học 
a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm
- Giải thích từ: 
 bình minh nhà rông 
 nắng chang chang
d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
- Đọc được câu ứng dụng.
- Kể chuyện lại được câu chuyện: Quạ và Công
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng, bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
 Đội bông như thể đội mây về làng”. 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Kể chuyện:
+ Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:
“Quạ và Công”
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo.
Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xoẽ đuôi phơi cho thật khô.
Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn.
Tranh 4: Cả bộ lông của Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc.
+ Ý nghĩa : 
Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
3. Củng cố dặn dò
Hát tập thể
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: bình minh , nhà rông 
 (cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Quan sát tranh. Thảo luận về cảnh thu hoạch bông trong tranh.
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
HSHTT kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh 
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng 
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: + Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Cho HS nêu lại cách gấp các nếp gấp cơ bản.
-Nhận xét *Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Gấp các đoạn thẳng cách đều. 
Hát 
HS nêu 
HS nhắc tựa bài. 
* Các hoạt động: 
vHoạt động 1 : Giới thiệu gấp đoạn thẳng cách đều.
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp, nêu nhận xét.
+Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ?
Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau, chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại.
Hs quan sát mẫu, phát biểu, nhận xét.
vHoạt động 2 : Giới thiệu cách gấp.
 -Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
a.Nếp thứ nhất: Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, gv gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
b. Nếp thứ hai: Gv ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai, cách gấp như nếp một.
c. Nếp thứ ba: Gv lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
d. Các nếp gấp tiếp theo thực hiện gấp như các nếp gấp trước.
vHoạt động 3 : Thực hành.
 - Giáo viên nhắc lại cách gấp theo quy trình cho học sinh thực hiện. 
- GV nhắc HS gấp mỗi nếp gấp bằng với đường kẻ ngang trong tập.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu.
- Hướng dẫn các em làm tốt dán vào vở. 
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ thao tác làm.
- Học sinh thực hành trên giấy nháp. Khi thành thạo học sinh gấp trên giấy màu.
 - Trình bày sản phẩm vào vở.
vHoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố: 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
HS nhắc lại , - Dọn vệ sinh, lau tay
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
 - Dặn dò: chuẩn bị giấy vở Hs, giấy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học bài: “ Gấp cái quạt”.
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
Tiết 4: 	 Sinh hoạt 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
A. YÊU CẦU:
 GV và HS đánh giá nhận xét lại các hoạt động trong tuần học
 GV phổ biến kế hoạch tuần 16
GD: HS tính tích cực tự giác trong học tập	
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Khởi động
- Cho cả lớp hát 1 bài
II/ Nội dung
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ giấc quy định
- Mang đúng trang phục, đi dép có quai hậu
- Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định
Làm tốt vệ sinh lớp học
- Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp
*Tồn tại:
- Một số HS còn đi học muộn giờ: 
2. Kế hoạch tuần 16:
- Duy trì được số lượng, đảm bảo chuyên cần
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã quy định
- Măc đúng trang phục đã quy định
- Tham gia các hoạt động của đội sao nghiêm túc.
Cả lớp hát một bài
- HS chú ý lắng nghe để thấy được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
- HS chú ý lắmg nghe để thực hiện cho tốt
- HS tổ chức sinh hoạt văn nghệ
DUYỆT CỦA BGH
 KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG
Sơn Điện, ngày .. tháng 12 năm 2019
.....................................................................
.....................................................................
...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc