Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

+ Kiến thức

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).

- Thực hiện các bài tập: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3.

+ Kỹ năng

- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.

+ Thái độ

- Học sinh có ý thức làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên

- Hình vẽ như trong SGK

 2. Học sinh

- Bảng con, SGK

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 33 trang huongadn91 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 43; 44: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong bài.
+ Kỹ năng
- Hiểu ND: sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhị nhau của hai anh em. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Thái độ
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. 
* RKNS: - Xác định giá trị: (Nhận biết được ý nghĩa của câu truyện, từ đó xác định được tình cảm thương yêu nhau của hai anh em)
- Tự nhận thức về bản thân: Xác định giá trị bản thân là biết làm những việc để anh em trong nhà hoà thuận.
- Thể hiện sự cảm thông với anh, em khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên 
- Tranh minh hoạ SGK, câu đoạn cần hướng dẫn ghi trên bảng phụ. 
	2. Học sinh 
- Đọc và xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi 2 HS đọc bài "Nhắn tin"
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài
 2.2. Luyện đọc (30’)
 * GV đọc mẫu 
 * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu
 Từ khó: Công bằng, xúc động, ngạc nhiên, ôm chầm lấy nhau...
 - Đọc từng đoạn
 chia đoạn yêu cầu HS đọc
- GV gọi HS nêu nghĩa từ : Công bằng, kì lạ, rất đỗi...
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - Đọc cả bài
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Nhắc lại đầu bài
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Chú ý đọc đúng các câu:
*Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
* Thế rồi,/ anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- HS đọc lại từng đoạn trong nhóm
- HS chia 3 nhóm luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc CN – ĐT
Tiết 2
 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
 + Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?
 + Người em nghĩ và đã làm gì?
 + Người anh nghĩ và đã làm gì ?
 + Mỗi người cho thế nào là công bằng?
 GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
 + Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
 => Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
 2.4. Luyện đọc lại (17’)
 - HD học sinh thi đọc lại câu chuyện 
 - Nhận xét - đánh giá
* Ý nghĩa: Ca ngợi tình anh em - anh em thương yêu lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Nêu nội dung chính của bài
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Nhận xét chung tiết học 
- Về nhà đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết học sau.
+ Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ngoài đồng.
+Người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghĩ: "Em mình một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của lúa của chú ấy thì không công bằng". Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng nghĩa là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. 
- Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em đều lo lắng cho nhau...
- HS trả lời
- Thi đọc 
_______________________________
Toán
Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng:100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. 
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3
+Kỹ năng
- Biết vận dụng 100 trừ đi một số để làm tính và giải toán.
- Thực hiện được các bài tập: bài 1, bài 2.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên:Giáo án, que tính
	2. Học sinh 
- Que tính, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 3 
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài 
 2.2. Dạy bài mới (10’)
 * GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5
 Dạng 100 – 36
-
100
 36
 64
 Dạng 100 - 5: 
100
 5
 95
 2.3. Thực hành (19’)
Bài 1: HD học sinh làm phép tính đầu tiên rồi sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: HD học sinh tính nhẩm
 - GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán, sau đó tự làm bài.
 - GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (2’):
 - Nêu lại cách tính và thực hiện phép tính.
 - Nhận xét tiết học. 
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại đầu bài 
- HS nêu cách làm bài, sau đó tự làm bài. 100
- 9
 81
 100
- 3
 97
 22
 78100
- 69
 34
 100
- 
 100
- 4
 96
- HS tự đặt tính rồi tính
- HS nêu cách làm bài, sau đó tự làm bài. 100
- 9
 81
 100
- 3
 97
 22
 78100
- 69
 34
 100
- 
 100
- 4
 96
- HS tự đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con 
-
100
-
100
-
100
 4
 9
 22
 96
 91
 78
100 - 20 = 80
100 - 70 = 30
100 - 40 = 60
100 - 10 = 90
- HS làm bài vào vở
Tóm tắt:
 Buổi sáng bán : 100 hộp.
 Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổi chiều bán : hộp sữa?
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
100 - 24 = 76 (hộp)
 Đáp số: 76 hộp sữa.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
*****************************************
Ôn Toán:
ÔN 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức
- Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng:100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. 
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3
+Kỹ năng
- Biết vận dụng 100 trừ đi một số để làm tính và giải toán.
- Thực hiện được các bài tập: bài 1, bài 2.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên:Nội dung thực hành
	2. Học sinh : Vở ghi
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập sách phát triển năng lực trang 52, 53, 54. 
A. Tái hiện và củng cố
* Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( HS chậm)
 - YC HS làm vào vở 
100-7 100- 4 100 – 19 100 - 34 
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện?
+ Củng cố phép trừ 100 trừ đi một số
B. Kết nối
* Bài 7/53: Tính nhẩm: ( HS chậm) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- YC HS làm bài vào vở. 
100- 20= 100- 60 - 10= 100- 6-1= 
100- 5= 100- 20- 30= 100- 40 -5= 
- YC HS chữa bài. 
- HD HS nhận xét.
+ Củng cố các bảng cộng vừa học.
* Bài 8/ 53: Tìm lỗi sai trong phép tính
- Gọi đọc YC
- YC tự làm.
 - YC HS chữa bài. 
* HĐ tự học dưới sự hướng dẫn của HS.
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa. 
- Kiểm tra.
- CN làm vào vở 
- 2, 3HS lúng túng lên bảng thực hiện lại 
- Kết quả là 93; 96; 79 ; 66
- 1, 2 HS nêu
- 2 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở. 
- 3 HS chữa bài
 100
-
 4
 96
-Tự làm bài tập
- Nghe và thực hiện.
__________________________________
Ôn Tiếng việt :
Luyện đọc bài: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
 - HS củng cố tìm được các từ ngữ nối về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
 - HS củng cố nối các từ trong ba nhóm thành câu.
 - HS củng cố chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống.
+Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tìm từ ngữ về tình cảm biết sử dụng hợp lí một số từ trong câu. Biết sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
+ Thái độ : HS tích cực tham gia vào giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học
	GV: Tài liệu ôn tập.
 HS: Bút, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh
2. HD làm bài tập ở VBT phát triển năng lực.
*HĐ1: Khởi động: Hãy quan sát tranh và cho biết anh chị cùng em làm những việc gì?
- Gọi 6 HS nêu và viết lại
( xem tivi, đọc bài, đi chơi, chơi với búp bê, đưa võng cho em)
*HĐ2: Đọc – hiểu
Đọc bài Hai anh em thực hiện các yêu cầu sau:
* Bài 1/ 67: Điền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ miêu tả
- HD HS làm bài vào vở.
- Lưu ý đến HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả:
 ( - Người em nghĩ anh còn phải nuôi vợ con....
- Nghĩ vậy người em đem phần lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh
- Người anh nghĩ em sông một mình vất vả
- Người anh bỏ thêm phần lúa của mình cho em
* Bài 2/ 67: Điều kì lạ sảy ra khi hai anh em cùng ra cánh đồng
- YC lựa chọn.
* Bài 3/ 67: Em hãy đóng vai trong hai người nói với người kia khi haianh em gặp nhau.
- HD HS còn lúng túng.
* Bài 4/ 67: Câu nào phù hợp với ý nghĩa câu chuyện
* HĐ tự học
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, khen những HS học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
-Yêu cầu cả lớp về nhà xem lại các bài tập đã làm.
-Cùng kiểm tra
- HS đọc yêu cầu.
- 6 HS.
- 2 HS đọc to bài
- Cá nhân làm bài vở.
- HS đọc các từ vừa viết.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân làm vở
- 1 HS nêu
- C. Đống lúa của hai anh em bằng nhau
- HS đọc yêu cầu
( Em thương anh nhất,..
- HS đọc yêu cầu
( B đúng)
- Nghe và thực hiện.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
 Toán
	Tiết 71: TÌM SỐ TRỪ
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Thực hiện các bài tập: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3.
+ Kỹ năng
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học 
	1. Giáo viên 
- Hình vẽ như trong SGK
	2. Học sinh 
- Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động Dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 3 VBT
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Dạy bài mới (12’)
 * GV hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu:
 6 
 x 
 10
 10 - x = 6
 Số bị trừ: 10 10 - x = 6
 Số trừ : 6 x = 10 - 6
 Hiệu : 4 x = 4
 2.3. Thực hành (17’):
 Bài 1: HD học sinh làm phép tính đầu tiên rồi sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 a. 15 - x = 10 
 x = 15 - 10 
 x = 5 
 - GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 2: 
 - Cho HS nêu lại cách tìm số trừ, sau đó thực hiện phép trừ để tìm số trừ.
 GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán , sau đó tự làm bài.
Tóm tắt:
 Có : 35 ô tô
 Còn lại: 10 ô tô
 Rời bên: ...ô tô?
 - GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - Nêu lại cách tìm số trừ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau: “Đường thẳng"
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại đầu bài vào vở
- HS theo dõi 
- HS học thuộc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HStự làm bài vào vở.
 15 - x = 8 42 - x = 5
 x = 15 - 8 x = 42 - 5
 x = 7 x = 37
 32 - x = 18 x - 14 = 18
 x = 32 - 18 x = 18 - 14
 x = 14 x = 6
- HS làm bài
Số bi trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến là:
 35 - 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
________________________________
Kể chuyện
Tiết 15: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2). 
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng kể tự nhiên trước lớp cho học sinh. 
+ Thái độ
- Giáo dục học sinh anh em trong gia đình phải biết chăm sóc giúp đỡ, nhường nhịn nhau. 
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên. 
- Tranh minh hoạ SGK
	2. Học sinh. 
- Đọc và tập kể trước nhiều lần.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’). 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 2.2. Hướng dẫn kể chuyện (29’)
 Bài 1: Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý
 - HD kể theo cách 1: Đúng trình tự câu 
chuyện.
 - HD kể theo cách 2: 
 - Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp.
 Bài 2: Nói ý nghĩ của anh anh em khi gặp nhau trên đồng
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2.
 - 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện
GV giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi truyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Các em phải đoán ý nghĩ của hai anh em khi đó?
Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
 - Yêu cầu 4 HS tiếp nối kể theo 4 gợi ý.
 - GV nhận xét, tuyên dương những em kể tốt, động viên khích lệ những em còn chậm 
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Chuẩn bị bài tuần 16.
- Nhận xét chung tiết học.
2HS kể chuyện
- Nhắc lại đầu bài.
- 1-2 HS nêu yêu cầu BT
- HS kể lại câu chuyện đúng trình tự các chi tiết.
Kể không đúng trình tự 1 số chi tiết
- Đại diện các nhóm thi kể
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện
- Lắng nghe
- HS tự trả lời:
+ Ý nghĩ của người anh: Em mình tốt quá. Hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt, chỉ lo lắng cho anh 
+ Ý nghĩ của người em: Hoá ra là anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em. Anh thật yêu thương em 
- HS kể trong nhóm
- Đại diện 2-3 nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét cách dùng từ đặt câu, diễn đạt
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
____________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 15: TRƯỜNG HỌC
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của em.
+ Kỹ năng
- Mô tả được một cách đơn giản về cảnh quan của trường học. 
+Thái độ 
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ trường lớp, tự hào yêu quý trường lớp của mình.
II. Đồ dung dạy – học 
	1. Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK (32 - 33)
	2. Học sinh : SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS nêu bài học trước.
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. Nội dung bài (28’)
 Hoạt động 1 Tham quan trường học
 Bước 1: Tổ chức cho HS đi quan sát trường học và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Trường của chúng ta có tên là gì?
 + Nêu địa chỉ của trường.
 + Tên trường chúng ta có ý nghĩa gì?
 + Trường ta có bao nhiêu lớp học?..
 Bước 2: Tổ chức tổng kết buổi tham quan giúp HS nhớ lại cảnh quan của nhà trường.
 + Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường?
 + Nêu ý nghĩa của tên trường?
 + Nêu số lớp học và vị trí của từng lớp?
 + Nêu đặc điểm của sân trường và vườn trường?
 Bước 3: Yêu cầu HS nói về cảnh quan của nhà trường.
 - GV đánh giá buổi tham quan:
 - Kết luận: 
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
 - Yêu cầu HSlàm việc theo cặp:
 + Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?
 + Các bạn đang làm gì?
 + Cảnh bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu?
 + Tai sao em biết?
 - Các bạn HS đang làm gì?
 + Em thích phòng nào nhất? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận chung.
 Hoạt động 3 : Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch.
 - GV phân vai và HD trò chơi.
 - Cho HS làm việc cả lớp.
 - GVchốt lại và yêu cầu HS đọc nội dung bài.
 3. Củng cố – dặn dò (2’)
 - Nhắc nhở HS thực hiện và cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em.
 - Nhận xét chung tiết học.
-2 HS nêu.
- HSTL
- Các nhóm quan sát, tham quan trường học.
- HS tự nêu tên trường ...
- HS lần lượt kể 
- HS tự nêu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
+ Ở trong lớp học
- Tự trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
+ Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ.
- Đang quan sát mô hình
- HS nêu
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tham gia chơi trước lớp.
- HS khác nhận xét
- Liên hệ
- HS đọc lại.
_____________________________
Ôn Toán:
Ôn TÌM SỐ TRỪ
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức
- Củng cố cho HS biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
+ Kỹ năng
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức làm bài tập.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tài liệu ôn tập.
 - HS: Bút, vở.
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng sách vở 
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập trong sách phát triển năng lực
A. Tái hiện,củng cố
* Bài 2/ 52: Tìm x
- YC HS làm bài vào vở.
a, 8 – x= 2 b, 24 – x= 14 c, 73 – x = 50
-.Gọi HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng 
+ Củng cố cách tìm x( số trừ)
* Bài 3/52: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- YC HS làm vở
- YC HS chữa bài
a) x = 43 S b) x =0 Đ
 - YC HS giải thích 
+ Củng cố cách tìm số trừ 
B. Kết nối
* Bài 9/ 53: Bài toán
- Gọi đọc YC.
- YC HS làm vở.
- YC HS chữa bài.
( Bài giải
 Số người xuống xe là:
 33- 25 = 8 ( người)
 Đáp số : 8 người.)
* HĐ tự học
3. Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
- Kiểm tra
- 1, 2 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở.
- 3HS lên bảng chữa. 
( x= 6 , x = 10, x= 23).
- HS nêu 
 - HS làm bài vào vở.
- 2 HS chữa bài.
- Nhận xét 
- 1 HS
- 1, 2 HS nêu bài toán
- HS làm bài 
- 1HS trình bày 
- Nhận xét 
- Tự học
- Nghe và thực hiện.
********************************************
Ôn Tiếng Việt :
LUYỆN VIẾT: HAI ANH EM
I. Mục đích ,yêu cầu 
+Kiến thức
- HS viết được các từ chỉ đặc điểm về tính cách của người anh và người em.
- HS chọn được các từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu giũa anh chị em trong gia đình.
- Viết được câu theo mẫu Ai Thế nào? 
+ Kỹ năng:
- HS có kĩ năng viết các từ chỉ đặc điểm, hoàn chỉnh câu theo mẫu Ai thế nào?
+Thái độ 
Tích cực tham gia vào giờ học.
II- Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tài liệu ôn tập.
- HS: Bút, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
- Lớp hát bài 
2. HD làm bài tập
Phần đọc hiểu
* Bài tập 5/68 : Viết từ chỉ đặc điểm về tính cách của người anh và người em trong câu chuyên Hai anh em
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-YC HS nói từ chỉ đặc điểm là từ thế nào
- YC học sinh viết lại
- HD HS còn chậm 
* Bài tập 6/68 : Em hãy tô màu vào ô chữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV HD HS còn lúng túng
- HDHS nhận xét tìm từ ( nhường nhịn, yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ, chiều chuộng, trông nom, yêu quý)
* Bài tập 7/68 : Viết 1 câu theo mẫu Ai thế nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài vào vở
- Gọi từng HS đọc bài viết của mình.
- HD HS nhận xét bạn
* HĐ tự học
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn về anh, chị, em.
- HĐ hát
- 2 em
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Cá nhân
( Người anh tốt bụng, thương em, luôn nghĩ cho người khác,...
-2 em đọc
- Làm bài, trao đổi nhóm đôi.
-Nối tiếp trình bày.
-Nhận xét
-2 em đọc
-Cá nhân
-Nối tiếp đọc
-Nhận xét
-Tự học
-Cả lớp nghe
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 45: BÉ HOA
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé hoa trong bài.
+ Kỹ năng
- Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Thái độ 
- Giáo dục học sinh biết thương yêu chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên 
- Tranh minh hoạ SGK.
2. Học sinh 
- Đọc và xem bài trước
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ( 3’)
 - Kiểm tra đọc bài: Hai anh em.
 + Câu chuyện cho em thấy tình cảm giữa hai anh em như thế nào?
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Luyện đọc (10’)
 *GV đọc mẫu toàn bài. 
 * HD luyện đọc và giải nghĩa từ: 
 - Đọc từng câu
 Rút ra từ khó: Trông, ru, đen láy, đưa võng...
 - Đọc từng đoạn
 GV chia đoạn
 GV hướng dẫn đọc đúng một số câu:
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm
 2.3. Tìm hiểu bài (9’)
 + Em biết những gì về gia đình Hoa?
 + Em Nụ đáng yêu như thế nào?
 + Hoa đã làm gì giúp mẹ?
 + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?
=> Qua bài học hôm nay giúp em hiểu gì về bạn Hoa?
 2.4. Luyện đọc lại (10’)
 - Yêu cầu hoạt động nhóm nhỏ
 - HD học sinh 
 - Nhận xét - đánh giá
* Ý nghĩa: Hoa rất thương em, trông em giúp mẹ 
3. Củng cố - dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nói nội dung bài.
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài. 
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS đọc bài và TLCH
* Nhắc lại đầu bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp -> hết bài
- CN - ĐT 
- Đọc nối tiếp 
* Em Nụ ở nhà ngoan lắm.// Em ngủ cũng ngoan nữa.// Con hết cả bài hát ru em rồi.// Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. // Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
- HS đọc theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- 1 HS đọc cả bài
+ Gia đình Hoa có bốn người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở tròn to và đen láy.
+ Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
+ Hoa kể về em Nụ, kể về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
=> Thấy được Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
- HS đọc theo y.c đã ghi ở phần mục tiêu.
- HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
- Ghi nhớ, học tập bạn Hoa.
__________________________
Toán
Tiết 73: ĐƯỜNG THẲNG
 I. Mục tiêu.
+ Kiến thức
- Nhận dạng được gọi và đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Làm được các bài tập: bài 1.
+ Kỹ năng
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng. Thực hiện bài tập 1.
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên 
- Giáo án, SGK,Thước có chia vạch cm.
	2. Học sinh 
- SGK, vở. Thước có chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh mang VBT để kiểm tra. 
 - Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Nội dung bài (10’)
 GVgiới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
 *Giới thiệu về đường thẳng AB.
 A B
 A B
 A B C
 * Giới thiệu ba điểm thẳng hàng:
 Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng
 =>A,B,C là ba điểm thẳng hàng
 2.3. Thực hành (19’):
 Bài 1: HD học sinh làm từng phần
 - GV nhận xét HD cho HS
 - GV nhận xét, chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò (2’):
 - Nêu lại cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
 - Nhận xét tiết học 
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi 
- HS làm vào vở
.
- HS theo dõi cách vẽ và thực hành vẽ vào vở.
a. b. c.
____________________________
Chính tả
 Tiết 29: NGHE- VIẾT: HAI ANH EM
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nghe- viết xác bài chính tả, trình bầy đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm các bài tập: BT 2, BT 3( a/b)
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tập chép cho học sinh. 
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức tập chép nắn nót cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
	2. Học sinh 
- Bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Đọc cho HS viết: nặng nề, lanh lợi, 
 - Nhận xét - đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1 Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết (20’)
 - GV đọc đoạn chính tả
 - HD học sinh nhận xét: 
 + Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?
 + Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
 - GV nhận xét sửa sai
 * Gv đọc cho HS viết bài : 
 - GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm - chữa bài
 - Thu 5-7 bài chấm
 - HD sửa lỗi - Trả vở nhận xét
 2.3. Hướng dẫn làm BT (9’)
 Bài 2: GVyêu cầu
 - HD học sinh làm bài.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 3 
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
 - Cho HS làm bài vào bảng con
 3. Củng cố – dặn dò (1’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học - khen những HS học tốt.
 - Về nhà xem lại bài, soát sửa cho hết lỗi, nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại đầu bài
- 2 - 3 HSđọc lại bài trong SGK
+ Anh mình còn phải nuôi vợ con.... công bằng.
+ Sự suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
- HS viết vào bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết vào vở.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm bài:
Lời giải:
a. Bác sĩ, sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu - xấu.
_________________________________
Đạo đức
Tiết 15: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
+ Kỹ năng
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm bạn bè phù hợp khả năng.
+ Thái độ 
- Học sinh yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn be xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
* RKNS : -KÜ n¨ng thÓ hiÖn sù c¶m th«ng víi b¹n bÌ.
II. Đồ dung dạy – học 
	1. Giáo viên : Phiếu bài tập cho học sinh làm.
	2. Học sinh : Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 + Vì sao phải chăm chỉ học tập? 
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới 
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. Nội dung bài (29’)
 Hoạt động 1: Kể chuyện Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
 - GV Kể chuyện Trong giờ ra chơi 
 - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Các bạn lớp 2 A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+ Em đồng tình với việc làm của các bạn học sinh lớp 2A không? Tại sao?
* GVKL: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động2: Việc làm nào đúng?
 - GV giao việc làm cho HS Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? 
GV NX và KL: Luôn vui ve, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV gọi vài học sinh nêu ý kiến: 
+ Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn.
 GV NX và KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết.
3. Củng cố -dặn dò (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét gì học.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
+ Các bạn chạy đến đưa Cường đến phòng y tế của trường.
TL: Em có .
Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập
Tranh 3: Giảng bài cho bạn.
Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện tronh giờ học.
Tranh 6: Thăm bạn ốm.
- Lần lượt HS nêu:
+ Quan tâm giúp đỡ bạn mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết.
- Đọc kết luận bảng lớp CN- ĐT
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 74: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Thực hiện các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 5), bài 3.
+ Kỹ năng 
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
II. Đồ dùng dạy – học 
Giáo viên: Giáo án, SGK.
Học sinh: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 3 
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. HD luyện tập (30’):
 Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm
 - GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 2: 
 - Cho HS chép phép tính rồi thực hiện tính vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò(2’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dug bài.
 - Nêu lại cách tìm số trừ.
 - Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thi truyền điện 
12- 7 = 5 11 - 8 = 3 
14 - 7 = 7 13 - 8 = 5
16 - 7 = 9 15 - 8 = 7
14 - 9 = 5 16 - 8 = 8 
15 - 9 = 6 17 - 8 = 9
17 - 9 = 8 18 - 9 = 9
 56
- HSlàm vào vở
-
56
-
88
-
93
18
39
37
38
49
56
-
38
-
71
-
80
 9
35
23
28
36
57
 66
 58
 80
- 23
 57
 71
- 35
 36
 64
- 27
 37
 38
- 9
 29
 a. 32 - x = 18
 x = 32 - 18 
 x = 14
b. 20 - x = 2 c. x - 17 = 25
 x = 20 - 2 x = 25 + 17
 x = 18 x = 42
- Lắng nghe
________________________________
Tập viết
Tiết 15: CHỮ HOA N 
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ N và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ), nghĩ trước nghĩ sau.
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa N cho học sinh theo đúng mẫu chữ.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức vết bài nắt nót cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên
- Mẫu chữ N trong khung chữ. 
- Bảng phụ viết sẵn cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li Nghĩ - Nghĩ trước nghĩ sau. 
	2. Học sinh 
- Vở viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’):
 - Yêu cầu viết bảng con.
 - Nhận xét - đánh giá.
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi lại đầu bài
 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)
 *Giới thiệu mẫu chữ
 - Nêu cấu tạo chữ N
 *HS viết trên mẫu chữ
 - GV HD HS viết kết hợp viết mẫu
 N N N
 *Yêu cầu viết bảng con 
 - Nhận xét - uốn nắn
 2.3. Hướng dẫn viết cầu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau. (5’)
 * Giới thiệu câu
Nghĩ trước nghĩ sau 
 + Câu tục ngữ này nói gì ?
 +Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ ?
*. Hướng dẫn viết chữ : Nghĩ và 
Câu : Nghĩ trước nghĩ sau
 - Vừa viết vừa hướng dẫn viết
 2.4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết (17’)
 - Yêu cầu viết
 2.5. Chấm - chữa bài (2’)
 - Thu 5-7 bài chấm
 - Trả vở - nhận xét
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 -3 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc