Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: Sấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch, ngước, ngượng nghịu.

-Hiểu ý nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

2. Kĩ năng

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

- Biết đối xử tốt với bạn gái.

- Yêu thích môn học.

4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự chủ, tự học

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên:

+ Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập,.

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi; Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: Sấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch, ngước, ngượng nghịu. 
-Hiểu ý nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
2. Kĩ năng
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
3. Thái độ
- Biết đối xử tốt với bạn gái.
- Yêu thích môn học.
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự chủ, tự học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 
+ Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. 
+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập,...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi; Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-GV kết hợp với HĐTQ tổ chức cho HS chơi trò chơi Bỏ bom ND bài: “Gọi bạn”
- TBHT điều hành chơi 
+ YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc bài thơ.
+TLCH: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì?
+TLCH: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: “Bê! Bê!”?
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: “Bím tóc đuôi sam”.
-HS lắng nghe cách chơi, luật chơi
- HS chủ động tham gia chơi.
+Thực hiện theo YC
+ Dê Trắng thương bạn, đi tìm bạn.
+ 
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
-Ghi đầu bài vào vở
2
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: Sấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch, ngước, ngượng nghịu. 
Đọc từng đoạn trước lớp:
 - GV dự kiến hướng dẫn đọc những câu dài
 + Vì vậy,/ mỗi lần kéo bím tóc,/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất.//
 (Lưu ý ngắt câu đúng: HS hạn chế)
- Gọi học sinh đọc phần chú giải. 
+ Giảng từ mới trong sách giáo khoa.
+ YC đặt 1 câu với từ “ngượng nghịu”?
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ đọc đoạn trước lớp
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Chú ý: ngắt câu đúng dấu câu, giữa các cụm từ
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Cho học sinh nhận xét.
-Cả lớp đọc
- Giáo viên kết luận chung.
-Lắng nghe
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ Luyện đọc đúng
+HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
- Nhận xét
- Chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
+ Đọc cặp đôi
+Luyện đọc ngắt câu, nhấn giọng ở một số từ: loạng choạng, ngã phịch.
- Học sinh đọc chú giải
+Lắng nghe
+ Đặt câu với từ ngượng nghịu”
- Đại diện một số nhóm đọc bài 
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Thi đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc lại bài đọc (Lưu ý giọng đọc)
- Đọc đồng thanh cả bài
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Đoạn 1, 2:
+ Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Vì sao Hà Khóc ?
- Đoạn 3:
+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào?
- Đoạn 4:
+ Nghe lời thầy,Tuấn đã làm gì?
+ Câu chuyện khuyên điều gì?
=> Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. 
- Giáo viên rút ra nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
-HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
+ Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã.
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà.
+Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: HĐ cặp đôi
Giáo viên đọc lần 2.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
-Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc theo nhóm.
 - Giáo viên nhận xét và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất 
Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh thi đọc.
- Học sinh nhận xét, chọn cặp đọc hay (đọc đã đúng nội dung chưa?, ngắt nghỉ phù hợp không?,...)
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
+ Bạn Tuấn trong câu chuyện trên đã có hành động như thế nào với bạn gái?
Việc làm đó có đẹp không? 
+Vậy em muốn nói gì với bạn Tuấn?
+ Câu chuyện khuyên điều gì?
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Sắm vai nhân vật Hà và Tuấn để thể hiện về việc làm cần đối xử, giúp đỡ bạn gái trong lớp.
- Giáo dục HS biết đối xử tốt với bạn, với mọi người xung quanh.
- Đọc lại bài theo vai nhân vật
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Trên chiếc bè”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
29 + 5
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng phép cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và kẻ hình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (a, b), bài 3.
 4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
- Học sinh: Bút chì, sách giáo khoa.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, TC học tập, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-GV kết hợp với HĐTQ tổ chức TC: Làm đúng- Làm nhanh
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau và nêu cách đặt tính:
9 + 5; 9 + 3; 9 + 7
- Cho học sinh nhận xét. 
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
-HS ghi đầu bài vào vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
*Cách tiến hành: HĐ cặp đôi- Chia sẻ trước lớp 
*GV giao nhiệm vụ
- YC đọc bài toán : có 29 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
- GV trợ giúp cho HS thông qua các bước thực hiện sau:
Bước 1: Tìm kết quả: 
- Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 9 que tính 
- Giáo viên: Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 9 vào cột đơn vị.
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính.
- Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 9 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói:
- Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 4 que tính rời là 34 que. Vậy 29 + 5 = 34. 
Bước 2: Đặt tính và tính:
- YC HS tư duy tìm cách đặt tính và tính, 
- Yêu cầu học sinh chia sẻ, nhận xét.
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình.
-GV kết luận
- Đọc, phân tích bài toán-> chia sẻ
- Ta thực hiện phép cộng 29 + 5 
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.
- Lấy 29 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- Trải nghiệm thao tác trên que tính.
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 29 cộng 5 bằng 34 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu, chia sẻ
- Dự kiến KQ:
 2 9 
 + 5 
 34
- Học sinh nhận xét.
- Viết số 29 ở dòng trên, viết số 5 ở dòng dưới dưới sao cho 5 thẳng cột với 9 viết dấu + ở giữa hai số về bên trái và 
vạch kẻ ngang thay cho dấu “=”.Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục.
Vậy: 29 + 5 = 34
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
*Cách tiến hành: 
*GV giao nhiệm vụ
Việc 1: HS đọc yêu cầu các bài tập.
Việc 2: GV tổ chức cho hs làm lần lượt tứng bài tập vào vở ( cá nhân, cặp đôi)
Bài 1 : (cột 1, 2, 3)
- Cho học sinh tự làm bài vào vở, giáo viên đi quan sát học sinh làm bài.
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : (phần a, b)
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
+Giáo viên đi quan sát, trợ giúp học sinh HS hạn chế 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3 : 
-GV QS trợ giúp HS M1,M2 về kĩ năng vẽ hình
Lưu ý; Khi nối các điểm với nhau, cần ý: Đặt thước thẳng, ngay ngắn, trùng với hai điểm cần nối. Khi tiến hành nối thì nối từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Việc 3: chia sẻ Kq trước lớp
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ ND bài tập
Bài tập chờ ( HS M3, M4 ) 
+Bài 1 (cột 4, 5); Bài 2c.
Việc 4:G v nhận xét, đánh giá, kết luận củng cố kiến thức
-HS nhận nhiệm vụ
-Thực hiện nhiệm vụ
- Tự làm bài vào vở. 
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau.
- Lắng nghe.
-Làm bài cá nhân – chia sẻ cùng bạn cách làm:
+ Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục.
 59 b) 19
 + 6 + 7
 65 26
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ cách đặt thước thẳng, ngay ngắn, trùng với hai điểm cần nối. Khi nối thì nối từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- HS chủ động tương tác, chia sẻ.
- Nhận xét, thống nhất cách tính, kết quả bài tập
4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
- Nêu lại cách đặt tính, cách tính phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Thi ai nhanh và đúng: 39 + 5 9 + 53 7 + 19 35 + 6
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
 Lớp 2A + lớp 2B: 65 bạn
 Lớp 2C : 35 bạn
 Cả ba lớp: .....bạn ?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về xem lại bài. Xem trước bài: “49+25”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh:
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Học sinh biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
* GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho HS như năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh hát khởi động.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ bài: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
- Cho học sinh kể lại chuyện: “Cái bình hoa”
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Cho học sinh nhận xét, nhắc lại.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên giới thiệu bài mới và ghi bảng.
- HS hát bài. Tới lớp, tới trường
- Học sinh đọc.
- Học sinh kể.
- Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là trò ngoan.
- Học sinh nhận xét và nhắc lại.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Có thái độ đồng tình với các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
*Cách tiến hành: HĐ nhóm –Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: + Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí.
+ Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp. Vân muốn viết đúng nhưng không viết làm thế nào?
+ Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên không ăn suất cơm. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cho học sinh nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Kết luận :
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn.
Việc 2: Bày tỏ thái độ:
- GV kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành ND sau:
- TBHT lần lượt đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ thái độ:
a) Em nói: “Đùa một tí mà cũng cáu”
b) Em xin lỗi bạn.
c) Tiếp tục trêu bạn.
d) Em không trêu bạn nữa mà nói: “Không thích thì thôi”
Kết luận: Chúng ta không nên trêu đùa bạn, khi bạn không đồng ý thì chúng ta nên dừng lại, không trêu đùa nữa và xin lỗi bạn.
Việc 3: Liên hệ thực tế:
- Yêu cầu một số em lên kể những câu chuyện về việc mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc những người thân trong gia đình em.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra.
- Tuyên dương những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày –Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Tình huống 1: Vân cần nói rõ khó khăn của mình với cô chủ nhiệm để cô có biện pháp giúp đỡ. 
+ Tình huống 2: Các bạn không nên trách Dương. Nên nói với phụ trách để tổ khỏi bị trừ điểm.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
-
Học sinh lắng nghe và bày tỏ thái độ:
- Không tán thành
- Tán thành
- Không tán thành
- Tán thành
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS làm việc cá nhân
-Lần lượt một số em lên kể trước lớp.
- Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra cách sửa lỗi như thế đã đúng chưa .
- Lắng nghe, học tập bạn.
3. Hoạt động vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Tổ chức cho HS thi kể những mẩu chuyện,tấm gương về biết nhận lỗi và sửa lỗi trong trường lớp của em hoặc ở xung quanh em
- Qua bài học ta rút ra được điều gì?
4. HĐ sáng tạo(2 phút)
- Sắm vai với tình huống: Giờ tan học, hai bạn cùng ùa ra cổng trường và va chạm rồi giẫm vào chân nhau (...)
+ HS 1 trong vai người có lỗi
+ HS 2 trong vai nhân vật được xin lỗi (...)
- Dặn học sinh: khi mắc lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi (cả với bạn bè, em bé và người lạ), cần nhận lỗi chân thành, nghiêm túc cả khi mọi người không biết mình mắc lỗi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
- Giáo dục học sinh ghi nhớ làm theo nội dung bài học.
- Dặn dò về nhà xem trước nội dung bài học hôm sau. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
KỂ CHUYỆN:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh:
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện, kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên.
- Biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3) (M3, M4).
3.Thái độ: Học sinh thích kể chuyện
 4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự chủ, tự học .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
-TBHT điền hành 
+Kể lại câu chuyện:“Bạn của Nai Nhỏ”. 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
-HS ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện (HS M1).
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu (HS M3, M4)
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể mẫu lần 1: kết hợp với tranh ảnh.
- Giáo viên kể mẫu lần 2: kết hợp với tranh ảnh.
(Nhắc nhở học sinh cần chú ý khi nghe kể)
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
3. HĐ thực hành kể chuyện: (12 phút)
*Mục tiêu: Học sinh kể được từng đoạn, cả câu chuyện
*Cách tiến hành: HĐ Nhóm – Cả lớp
Việc 1: Kể lại đoạn 1, đoạn 2 theo tranh
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- YC HS QS tranh và kể chuyện
-TBHT điều hành
Tranh 1:
+ Hà có 2 bím tóc thế nào?
+Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào?
+ Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
+ Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
+ Cuối cùng Hà thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Việc 2: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo
- Cho học sinh kể lại đoạn 3 bằng lời kể của mình.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Việc 3: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Cho học sinh xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương.
(Giáo viên giúp đỡ những học sinh chưa thuộc câu chuyện)
- HS nhận nhiệm vụ
- Học sinh làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm chia sẻ nội dung tranh
+ Tết rất đẹp.
+ Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
+ Hà oà khóc và chạy đi mách thầy.
+ Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
+ Đi mách thầy.
- HS kể truyện theo tranh 1 và 2
- Học sinh nhận xét 
+Bạn đã kể đúng nội dung hay chưa, nhận xét về cử chỉ, điệu bộ, giọng kể củabạn.
- Lắng nghe.
- Học sinh làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm xung phong kể.
-Học sinh nhận xét, góp ý (về nội dung, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ...)
- Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn (về nội dung, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ...)
- Lắng nghe.
4. HĐ tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện (5 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-YC học sinh nêu được ý nghĩa câu chuyện
-HS trao đổi nhóm đôi -> chia sẻ
- Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
5. Hoạt động vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Chúng ta học được điều gì qua câu chuyện?
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: Hỏi một số bạn nam trong lớp:
/?/ Em đã làm gì (sẽ làm gì) để các bạn gái trong lớp được vui ? Tại sao em lại làm như vậy?
+ Giáo dục học sinh: Chúng ta không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
5.Hoạt động sáng tạo (2 phút)
-Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe theo vai của bạn Hà
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài “Chiếc bút mực”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
 TIẾT 17: 49 + 25 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thích học toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3), Bài 3
 4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút.
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. 	TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh hát khởi động.
- Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện
69 + 3 39 + 7
- Nêu cách làm đối với phép tính 39 + 7. 
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: Bé học phép cộng của bé Kim Hồng
- Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính, nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới. (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
Nêu bài toán: Có 49 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
Tìm kết quả:
- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính và 9 que tính.
- Giáo viên: Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que tính rời (gài lên bảng gài).
- Yêu cầu học sinh lấy thêm 25 que tính.
- Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que rời (gài lên bảng gài)
- Giáo viên nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 4 chục ban đầu với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. 
- Vậy 49 + 25 = 74 
(Kiểm tra lại các đối tượng M1. Nếu chưa rõ cần trợ giúp thêm).
Đặt tính và tính:
- YC một em làm phiếu lớn đặt tính và tính: 
49 + 25 =?
- Yêu cầu học sinh nhận xét, nêu lại cách làm của mình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe và phân tích bài toán 
- Ta thực hiện phép cộng 49 + 25 
-HS trải nghiệm trên que tính
- Lấy 49 que tính để trước mặt.
- Quan sát, lắng nghe giới thiệu.
- Lấy thêm 25 que tính. 
- Quan sát.
- Quan sát, làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 49 cộng 25 bằng 74 
- Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ
4 9
+ 2 5
7 4
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu: Viết số 49 ở dòng trên, viết số 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + ở giữa hai số về bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu bằng.Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
 Vậy: 49 + 25 = 74 
- Lắng nghe.
3. HĐ thực hành. (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
*Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở cột 1, 2, 3.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
(Lưu ý kĩ năng cộng có nhớ đối với HS M1)
Bài 3: 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán.
- Cho học sinh tóm tắt, giáo viên ghi lên bảng:
Tóm tắt:
Lớp 2 A : 29 học sinh 
Lớp 2B : 29 học sinh 
Cả hai lớp: ... học sinh?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm nhanh 1 số bài làm của học sinh, lưu ý câu trả lời và danh số của HS M1
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
*B. tập chờ (HS M3, M4): bài 1(cột 4,5), bài 2
+Khuyến khích HS M4 làm bài xong nên trợ giúp HS M1
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở chia sẻ, kiểm tra đúng sai.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tóm tắt.
- Lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Số học sinh cả hai lớp là: 
 29 + 29 = 58 ( học sinh)
 Đáp số: 58 học sinh 
- Lắng nghe.
4.Hoạt động vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Trứng gà 17 quả, trứng vịt 29 quả. Tất cả có ? quả trứng
- Yêu cầu nêu cách tính .
5.Hoạt động sang tao: (2 phút)
 -Đặt đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Khối lớp 2: 49kg 
 Khối lớp 3: 45kg	? kg giấy vụn 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị cho tiết học sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................
CHNH TẢ:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
2. Kĩ năng: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần iên/yên,âm đầu r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Học sinh: Vở chính tả.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp, thực hành, trò chơi học tập, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh hát khởi động.
- Cho học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng 2 từ: hạn hán, quên hoài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài-ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: hạn hán, quên, hoài
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
-GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND:
-+Đoạn chép có những nhân vật nào? 
+ Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
+ Tại sao Hà không khóc nữa?
- Giáo viên nhận xét.
Việc 2: Hướng dẫn cách trình bày:
- Hướng dẫn đọc các câu có dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và các câu có dấu chấm cảm.
- Ngoài các dấu chấm hỏi, hai chấm và chấm cảm đoạn văn còn có những dấu nào?
- Dấu gạch ngang được đặt ở đâu?
- Giáo viên nhận xét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ khó:
- YC HS tìm và đọc đoạn văn có từ nào khó viết?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
(Nhắc nhở học sinh chưa chú ý viết từ khó HS M1)
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
-Trao đổi N2 -> chia sẻ:
+ Có Hà và Thầy giáo.
+ Nói về bím tóc của Hà. 
+Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
- Lắng nghe.
- Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu.
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu gạch ngang 
- Đầu dòng ( đầu câu ) .
- Chú ý lắng nghe.
- Học sinh nêu: khóc, vui vẻ, ngước khuôn mặt, cũng cười. 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con, 2 học sinh viết trên bảng.
3. HĐ viết bài chính tả: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài “Bím tóc đuôi sam”.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
- Giáo viên quan sát uốn nắn học sinh.
(Theo dõi tốc độ viết, kĩ thuật lia bút của học sinh hạn chế) 
- Lắng nghe.
- Học sinh nhìn bảng viết.
4. HĐ chấm và nhận xét bài: (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập chính tả (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em điền đúng vào chỗ trống iên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc