Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về:
- Phép cộng, phép trừ có nhớ
- 100 trừ đi một số
- Tìm số trừ và tìm số hạng trong một tổng
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 35 tuần phát triển toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Chào cờ ____________________________________ Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK) GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông; KN trình bày suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “Bé Hoa” - Nhận xét - Nhận xét chung 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng - Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm” b) Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. * Hướng dẫn phát âm: Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã họcở các tiết trước. - Yêu cầu đọc từng câu. * Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. Đọc từng đoạn: - Y/cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. Thi đọc: -Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - Hát - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. + Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu ý. - Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng... - Lần lượt nối tiếp đọc từng câucho hết bài. - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào.// Một hôm, mải chạy theo cún, / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, không đứng dậy được.// -Từng emnối tiếp đọc đoạn trước lớp - HS đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài TIẾT 2: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi - Bạn của bé ở nhà là ai ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo cún? - Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3. - Những ai đến thăm bé ?Vì sao bé vẫn buồn? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo. - Cún đã làm cho bé vui như thế nào? - Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui ? -Yêu cầu một em đọc đoạn 5. - Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai? - Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa cácnhóm và các cá nhân. - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Thời gian biểu. - Lớp đọc thầmđoạn 1 - Là Cún Bông, là con chó của nhà hàng xóm - Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo. - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. - Cún đã chạy đi tìm người giúp bé. - Một em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo. - Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún. - Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo. - Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên be.ù - Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Một em đọc đoạn 5, lớp đọc thầm theo. - Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé. - T/c gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông. - Các nhóm thi đua đọc. - Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện. - Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Mĩ thuật (GV chuyên ngành dạy) ____________________________________ Toán NGÀY, GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II. CHUẨN BỊ: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim,1 đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng: - HS1: Đặt tính và tính: 44 - 8 - HS2 Tìm x: 52 - x = 17 - Giáo viên nhận xét - Nhận xét chung 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1:Giới thiệu Ngày - Giờ + Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi: - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: - Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: - Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi: - Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối. + Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu: 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi. - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi - Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu học sinhđọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đềbài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Em điền số mấy vào chỗ trống ? - Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt trả lời - GV nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử. - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - Hát - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài. - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính - HS2: Trình bày tìm x trên bảng. - Học sinh khác nhận xét. - Ban ngày. - HS nghe - Em đang ngủ - Em ăn cơm cùng các bạn. - Em đang học bài cùng các bạn - Em xem ti vi. - Em đang ngủ. - Nhiều em nhắc lại. - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ...10 giờ sáng. - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng. - Một số em đọc bài học. - Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ - Một em đọc đề bài. - Chỉ 6 giờ. - Điền 6. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Tự điền số giờvào vở. - Em khác nhận xét bài bạn. - HS đọc - Hs trả lời: (Em đọc truyện lúc 8 giờ tối: Đồng hồ A Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng hồ D Em vào học lúc 7 giờ sáng: Đồng hồ C Em ngủ lúc 10 giờ đêm: Đồng hồ B) - Nhận xét - Đọc đề. - Quan sát đồng hồ điện tử. - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. - Em khác nhận xétbài bạn. - Về nhà tập xem đồng hồ. ____________________________________ An toàn giao thông ÔN: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Mục tiêu: - HS nhận biết được những ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông - HS nhận biết những tác dụng của mũ bảo hiểm và biết đội mũ bảo hiểm đúng cách. - HS vận dụng tốt bài học. - Giáo dục học sinh chấp hành tốt luật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Giáo dục ATGT, tranh ảnh phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Ôn tập a) Giới thiệu bài - ghi tên bài. b) Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Xem tranh và thảo luận xem ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn trong bức tranh - GV chia sẻ * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm đúng quy cách - GV chia sẻ - Rút ra bài học * Hoạt động 3: Làm phần góc vui học - GV chia sẻ 3. Củng cố: - Cho HS liên hệ thực tế - Tóm lược và dặn dò - HS tự đọc tên bài và ghi vào vở. - HĐ nhóm - chia sẻ - HĐ nhóm - chia sẻ - HS đọc bài học - HĐ cả lớp - chia sẻ - HS liên hệ ____________________________________ Tập đọc LUYỆN ĐỌC: ĐÀN GÀ MỚI NỞ I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ mới - Hiểu nghĩa các từ mới. - Trả lời được các câu hỏi cuối bài II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu + Đọc từng dòng thơ - GV hướng dẫn các từ khó - GV theo dõi, sửa sai * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? + Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào? + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở? - GV chia sẻ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cho HS HTL một khổ thơ mà em thích - Cho HS thi đọc - GV theo dõi. - GV nhận xét, khen HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Cho HS liên hệ - Nhận xét giờ học - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - HS đọc các từ theo hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc đồng thanh - lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân, trên cỏ - Gà mẹ thoáng thấy bóng bọn diều hâu, bọn quạ, đã dang đôi cánh cho con biến vào trong - Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm! - HS học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc lại bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS nghe - HS liên hệ bản thân, chia sẻ __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. -Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1:Hướng dẫn kể từng đoạn - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. - Yêu cầu học sinhkể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi. Tranh 1: Tranh vẽ ai ? - Cún Bông và bé đang làm gì ? Tranh 2: Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Lúc đấy Cún Bông làm gì ? Tranh 3: Khi Bé ốm ai đến thăm bé ? -Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ? Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé điều gì ? Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì ? - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe. - Hát - Chuyện kể: “ Con chó nhà hàng xóm“. - QS kể lại từng phần của câu chuyện - 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm. - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất - Vẽ Cún Bông và Bé. - Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau. - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. - Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều qua.ø - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún. - Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. - Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết. - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh. - 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 em kể lại câu chuyện. - Về nhà tập kể lại cho người khác nghe. ____________________________________ Chính tả (Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi. - Làm đúng BT2; BT(3) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm - Đọan văn này kể lại câu chuyện nào? * Hướng dẫn trình bày: - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? - Trong câu:Bé là một cô bé yêu loài vật.Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng - Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Chép bài: - Cho nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Soát lỗi: - Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi * Chấm bài: -Thu vở HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu: - Chia lớp thành 4 đội. - Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. - Vòng 1: Tìm các tiếng có vần ui / uy -Vòng 2: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằngâm ch. - Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ cóthanh hỏi, thanh ngã. - Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút. - Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc. Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi và xem trước bài: Trâu ơi! + HS hát + Lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện - Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành. - Nhìn bảng và chép bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên - Chia 4 tổ thành 4 đội. - Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu. - núi, tủi, chui, lủi, múi bưởi,... -lũy tre, lụy, nhụy hoa, thủy chung, tủy, thủy... - chăn, chiếu, chõng, chảo, chèo, chông, chày, chạy, chum, ché, chĩnh,.... - nhảy nhót, mải, kể, hỏi, thỉnh thoáng, hiểu - Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. - Các nhóm nhận xét chéo. - Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được. - Về nhà xem lại bài và sửa lỗi; xem trước bài Trâu ơi! ____________________________________ Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ có kim quay được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - GV dùng đồng hồ để hỏi giờ - Nhận xét chung 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đềbài. - Treo tranh và hỏi: - Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá bóng và xem phim ? - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Treo tranh và hỏi: - Muốn biết câu nói đúng câu nào sai ta làm gì? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng câu nào sai ? - Để đi học đúng giừo bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: HSKG - GV quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ và hỏi HS 8 giờ; 11 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ngày, tháng. - HS trả lời - Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọcđề bài. - Quan sát nhận xét. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B. - Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng - An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. - An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D - An đá bóng lúc 17 giờ. Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An đá bóng lúc 5 giờ chiều, xem phim lúc 8 giờ tối. - Một em đọcđề bài. - Quan sát nhận xét. - Ta phải quan sát tranh, đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ. - Lúc 7 giờ sáng. - 8 giờ. - Bạn học sinh đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. - Nhận xét bài bạn. - HS trả lời - Về nhà xem lại bài và xem trước bài: Ngày, tháng. ____________________________________ Thể dục (GV chuyên ngành dạy) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng : tranh, ảnh các thành viên trong nhà trường III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Chia lớp thành nhiều nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa. - Treo tranh trang 34 và 35. - Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? - Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? - Bức tranh thứ ba vẽ ai? Người đó có vai trò gì? - Bức tranh thứ tư vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? - Bức tranh thứ năm vẽ ai? Người đó có vai trò gì? Bước 2: - Giáo viên rút ra kết luận về công việc và vai trò của từng thành viên trong nhà trường. Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường.. Bước 1 - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: - Trong nhà trường có những thành viên nào? - Thái độ và tình cảm của em dành cho những thành viên đó? - Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các thành viên trong nhà trường chúng ta cần làm gì? Bước 2 - Yêu cầu từng em trình bày kết quả. - Lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến học sinh. Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai ? Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào bảng. Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó (Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì). - Một số em sẽ nói về công việc, thái độ của học sinhđối với người đó. - Học sinh có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán mình là ai. * Bước 2:- Nhận xét về cách làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giờ giờ học. - Nhắc nhớ HSvận dụng bài học vào cuộc sống. - Vài em nhắc lại tên bài - Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 em. - Quan sát tranh và làm việc. - Gắn từng tấm bìa vào từng bức tranh cho phù hợp. Nói rõ công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. - Thầy hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường. - Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy truyền thụ kiến thức cho học sinh. - Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông nhà trường - Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học sinh. - Vẽ bác lao công, chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp. - Lắng nghe và nhắc lại nhiều em. - Trao đổi để trả lời các câu hỏi củaGV. - Thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, các thầy cô giáo, cô thư viện, chú bảo vệ, cô phục vụ,... - Kính trọng, lễ phép, tôn trọng,... - Chào hỏi, giúp đỡ, cố gắng học tập tốt,... - 2 - 3 em lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên thực hiệntrước lớp. - Cử đại diện lên chơi. - Lớp lắng nghe nhận xét bạn. - Vận dụng bài học vào cuộc sống. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm THỰC HIỆN NỀN NẾP TRONG HỌC TẬP (TIẾT 3) ( Dạy theo sách hướng dẫn) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố và phát triển kiến thức, kĩ năng về: - Phép cộng, phép trừ có nhớ - 100 trừ đi một số - Tìm số trừ và tìm số hạng trong một tổng - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: 35 tuần phát triển toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bảng: b. Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào sách - Mời một số HS nêu kq - HDHS nhận xét Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Y/C HS làm vào sách - Gọi HS lên bảng chữa bài - HD cả lớp chữa bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi HS nêu kq - GV nhận xét. Bài 5: - GV cho HS nêu yêu cầu - Y/C HS làm vào sách - Gọi HS lên bảng chữa bài - HD cả lớp chữa bài Bài 6: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi HS nêu kq - GV nhận xét. Bài 7: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét. Bài 8: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi HS lên chữa bài Bài 11: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi HS nêu kq - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. + HS hát - HS nêu - HS làm bài - HS nêu kq - HS nêu - HS làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài - HS nêu - HS làm bài - Một số HS nêu kq - HS nêu - HS làm bài. - Một HS lên bảng chữa bài - HS nêu - HS làm bài - Một số HS nêu kq - HS nêu - HS làm bài - Một số HS lên chữa bài - HS nêu - HS làm bài. - Một HS lên bảng chữa bài - HS nêu - HS làm bài - Một số HS nêu kq __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: - Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. - Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“. - Nhận xét chung. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Đọc giọng thân mật, tình cảm. * Hướng dẫn phát âm: Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. - Yêu cầu đọc từng câu trong bài. Đọc từng đoạn của bài: - Yc tiếp nối đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Kết hợp giảng nghĩa: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó. Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc. - Lắng nghe nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Đây là lịch làm việc của ai ? - Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ? - Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cho HS chia nhóm thi đọc - GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Củng cố dặn dò: -Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Tìm ngọc. - Hai em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý. - Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa rửa mặt - Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp. - HS đọc từng đoạn trong bài. - Đoạn 1: Sáng - Đoạn 2: Trưa - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm. - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài, - Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm bài - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinhlớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình - Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa... - Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí. - Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà. - Thi đọc nhóm - Nhận xét - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từtrong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2) - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) - GD ý thức bảo vệ các loài động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) như thế nào ? - Nhận xét bài làm học sinh - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ?, từ chỉ vật nuôi“ b)Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất Bài 1: - Yc đọc đề bài, đọc cả mẫu - Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp. - Mời 2 em lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập2 - Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ? - Hãy đặt câu với từ “ hư”? - Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “ - Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa. Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Hoạt động2: Từ ngữ về vật nuôi Bài 3: - Treo từng bức tranh và yêu quan sát - Những con vật này được nuôi ở đâu ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở. - Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. - Nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiếthọc - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi học sinhđặt 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) như thế nào ? - Nhận xét bài bạn. - Nhắc lại tên bài - Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo - Thảo luận theo cặp. - 2 em lên bảng làm bài. - tốt > < chậm, trắng > <yếu. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Một em đọc đề lớp đọc thầm. - Là hư hỏng. - Con mèo nhà em rất hư. - Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở. - HS lên làm trên bảng. (- Cái bút này rất tốt - Chữ của em còn xấu) - Hai em đọc lại các từ vừa tìm. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Một em đọc đề bài. - Được nuôi ở nhà - Lớp tự làm bài.(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu). - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Âm nhạc (GV chuyên ngành dạy) ____________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một quyển lịch tháng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi. - Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu học sinhđọc tên các cột. - Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11. - Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Gọi 1 em đọc bài mẫu. - Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một. - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? -Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại. - Giáo viên nhận xét Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi: Đây là lịch tháng mấy? - Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch? - Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Mời một em lên bảng điền mẫu. - Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. - Vậy tháng 12 có mấy ngày ? - So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ? - Kết luận:Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau.Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Thực hành xem lịch. + HS hát - Quan sát nhận xét. - Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to. - Cho biết các ngày trong tháng. - Nhiều em đọc (ThứHai, thứ Ba, thứ Tư...) - Là ngày 1. - Thứ bảy. - Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch. - Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ. - Tháng 11 có 30 ngày. - Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp. - Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng. - Một em đọc bài mẫu. - Viết chữ ngày, sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. - Ta viết ngày trước. - HS làm phần còn lại. - Quan sát nhận xét. - Là lịch tháng 12. - Thực hành điền các ngày vào tờ lịch - Là ngày 2. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch -Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12. - Có 31 ngày. - Tháng 11 có ít ngày hơn (30 ngày) và tháng 12 có 31 ngày. - Lắng nghe ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Ôn tập về cách gọi các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.docx