Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được : ut, ưt, bút chì, mức gừng; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : ut, ư , bút chì, mức gừng

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ngón út , em út, sau rốt.

- Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ngón út, em út, sau rốt.

- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu

- HSHTT: đọc trơn toàn bài

II. CHUẨN BỊ:

- HS: vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang huongadn91 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019
TIẾT 2, 3: HỌC VẦN
 ăt - ât
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Đọc được: ăt ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 	 - Viết được; ăt ât, rửa mặt, đấu vật.
 	 - Luyện nói từ 2 - 3câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật 
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HĐ GV
HĐ HS
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết bảng con : bánh ngọt, bãi
 cát, trái nhót, chẻ lạt, tiếng hót, 
 Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng: 
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ăt, ât – Ghi bảng
Hoạt động 2 : Dạy vần:
 Nhận biết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
 a. Dạy vần: ăt
- Nhận diện vần:Vần ăt được tạo bởi:
 ă và t
 GV đọc mẫu
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : mặt, rửa mặt
- Đọc lại sơ đồ: ăt
 mặt
 rửa mặt
 b. Dạy vần ât: (Qui trình tương tự)
 ât 
 vật
 đấu vật
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 - Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
TIẾT 3:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 ăt, ât 
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
c. Đọc SGK: 
d. Luyện viết: ăt ât 
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên
 theo nội dung “Ngày chủ nhật”.
Hỏi:-Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
- Em thấy gì trong công viên?
3. Củng cố dặn dò
 - Hôm nay em học vần gì ? tiếng gì ?
- Về nhà học bài cũ, xem bài mới
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ăt
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: mặt
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ăt, ât, rửa mặt,
 đấu vật
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 5 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC:
 Gia đình em (T1)
 I/ MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm đẻ thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
 - Lễ phép vâng lời ông bà ,cha mẹ.
THMT: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng gdân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
- RKNS: KN giới thiệu về người thân, Kn giao tiếp/ ứng xử với người thân, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề. 
II/ CHUẨN BỊ: - Học sinh: Vở bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có. Nêu cách giữ gìn 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: Học bài gia đình em
HĐ1: Giới thiệu gia đình mình: Kể chuyện 
Gia đình em có mấy người ?
Bố mẹ em tên gì ?
Anh chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy
Kết luận:Chúng ta ai cũng có một gia đình
HĐ 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung.Pp: Thảo luận, đàm thoại 
Chia lớp thành nhóm thảo luận nội dung các bức tranh 
à Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc 
* Kết luận:Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi
HĐ3: nhóm hoạt động lớp
Chia nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh thể hiện theo tình huống trong tranh
à Giáo viên kết luận cách ứng sử
Củng cố: 
Thực hiện tốt điều đã được học.
Học sinh nêu
 HS nhắc
HS sưu kể về gia đình của mình
HS thảo luận 
Đại diện nhóm kể về nội dung tranh
Lớp nhận xét, bổ sung
Các em chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm lên đóng vai
Lớp theo dõi nhận xét 
HS nghe
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Bài tập 1, 2, 3 (cột 4.5.6) , 4, 5
- HSCHT: làm bài 1, 2
- HSHTT: làm hết các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm:
GV nhận xét.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: + Bài yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu HS đếm số chấm tròn, viết số thích hợp tương ứng ( 1 em làm ở bảng phụ).
 - Gắn bài, gọi HS nhận xét.
 - Gọi HS đọc dãy số.
+ Em có nhận xét gì đặc điểm dãy số?
 * Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc dãy số, nêu vị trí của mỗi số (do GV yêu cầu).
* Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách viết kết quả. 
 - Nhắc HS viết các số phải thẳng cột.
*Bài 4 : - Cho HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài và làm bài.
 - Cho HS gắn bài, nhận xét
 * Bài 5 : 
+ Bài yêu cầu gì ?
- Gọi HS đọc tóm tắt.
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán.
 - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở 
 - GV thu một số bài chấm
 - Chữa bài, nhận xét bài làm
III. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về xem lại bài, học bảng cộng, trừ” Luyện tập chung 
- 2 HS làm bài 
 6 - 4 2 + 4
 2 + 2 > 4 - 2 4 + 5 = 5 + 4
* Viết số thích hợp (theo mẫu)
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
- HS đọc: cá nhân, cả lớp
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
10; 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0
* Tính:
- HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả.
* Số?
- HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chữa bài.
8
5
9
 - 3 + 4
6
10
2
 + 4 - 8 
* Viết phép tính thích hợp:
a, b,
Có : 5 quả Có : 7 viên bi
Thêm: 3 quả Bớt : 3 viên bi
Có tất cả:... quả? Còn : ... viên bi?
a, Hải có 5 quả bóng bay, mẹ cho thêm 3 quả bóng bay. Hỏi Hải có tất cả mấy quả bóng bay ?
b, Nam có 7 viên bi, Nam cho em trai 3 viên bi. Hỏi Nam còn mấy viên bi ?
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở b.phụ.
- HS nêu miệng kết quả.
 HS thực hiện tốt
Buổi chiều:
 Cho HS làm phiếu VBT cuối tuần (cả toán và TV) 
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ôt - ơt
I/MỤC TIÊU :
 	 - Đọc được; ôt, cột cờ, cái vợt, từ và đoạn thơ ứng dụng.
 	 - Viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 	 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề; Những người bạn tốt.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
HĐGV
HĐHS
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết bảng con: đôi mắt, bắt
 tay, mật ong, thật thà
- Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôt, ơt – Ghi bảng
Hoạt động 2: Dạy vần:
+ Mục tiêu: Nhận biết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt 
 a. Dạy vần: ôt
 - Nhận diện vần:Vần ôt được tạo bởi:
 ô và t
 GV đọc mẫu
 - So sánh: vần ôt và ot
 -Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : cột, cột cờ
- Đọc lại sơ đồ: ôt 
 cột
 cột cờ
 b.Dạy vần ơt: (Qui trình tương tự)
 ơt 
 vợt
 cái vợt
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
 TIẾT 2:
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 ôt, ơt 
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết: ôt, ơt 
e. Luyện nói:
 + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên
 theo nội dung 
 “Những người bạn tốt”.
Hỏi:-Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
 - Vì sao em lại yêu quí bạn đó? Người bạn tốt đã giúp em những gì?
 3. Củng cố dặn dò
- Hôm nay em học vần gì ? tiếng gì ?
- Về nhà học bài cũ, xem bài mới
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ôt
Giống: kết thúc bằng t
Khác: ôt bắt đầu bằng ô
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cột
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 5 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
 Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự qui định; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Bài 1 (cột 3, 4), bài 2, bài 3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Ổn định
B. Bài mới
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
Gọi học sinh lần lượt mỗi HS nêu 1 phép tính và kết qủa của phép tính đó (từ HS thứ nhất đến HS cuối cùng), nhằm nhận biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
Bài 2: 
- Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các em viết theo thứ tự:
- Cho học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 3: Câu a.
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
 Tóm tắt:
 Có : 4 bông hoa.
Thêm : 3 bông hoa.
 Có tất cả: ... bông hoa?
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
- Cho HS cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi HS nêu phép tính, GV ghi bảng.
Câu b Tóm tắt:
Có : 7 lá cờ
Bớt : 2 lá cờ
Còn : ? lá cờ
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
- Cho HS cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi HS nêu phép tính, GV ghi bảng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi đọc bảng cộng và trừ trong p.vi 10.
- Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
- Hát tập thể
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài
- Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9
- Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9
- Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2
- Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
- Học sinh nêu 
4 + 3 = 7 (bông hoa)
- Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
- Học sinh nêu 
7 - 2 = 5 (lá cờ)
- Một vài HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
 Buổi chiều:
TIẾT 1: Luyện đọc:
im, um
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - Đọc được: các vần ; từ và câu ứng dụng.
- Đọc được các ô chữ và nối đúng các ô chữ vào tranh.
- Biết tìm tiếng có vần im, um
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Sách bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài kiểm:
 - HS đọc lại bài tiết 4 tuần rồi (trang 61 )
2. Dạy bài mới:
1/ Đọc: (HSCHT) trang 63
2/ Nối
HS đọc các ô chữ (con nhím, cái kìm, mũm mĩm )
HD HS làm bài 
Làm vào vở
Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
Đọc kết quả bài làm, nhận xét, sửa sai
3/ Điền tiếp các tiếng:
a/ Có vần im: tím, .
b/ Có vần um: cụm, .
Hướng dẫn HS làm bài
HS làm vào vở và bảng lớp
Đọc kết quả bài làm
4/ Chấm bài – nhận xét - dặn dò
TIẾT 2: Luyện viết
dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho
cuối tháng năm, em nghỉ hè-nghỉ hè em đi tham quan
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Viết được các chư dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho, theo vở Tập viết 
- Viết đúng: cuối tháng năm, em nghỉ hè-nghỉ hè em đi tham quan kiểu chữ viết viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- GV: chữ mẫu. 
- HS: vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1. Bài kiểm:
 HS viết bảng con: mái cong, nhà rông, bền vững 
2. Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu chữ mẫu : dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho HS đọc.
 b/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 * Hướng dẫn viết chữ: dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho
 - HS phân tích các chữ trên 
 - GV viết mẫu trên bảng phụ chữ, nêu qui trình viết : dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho - HS viết chữ dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho vào bảng con.
 * Giới thiệu câu: cuối tháng năm, em nghỉ hè - nghỉ hè em đi tham quan
- HS đọc câu ứng dụng
 - Hướng dẫn viết chữ: cuối tháng năm, em nghỉ hè-nghỉ hè em đi tham quan (Quy trình hướng dẫn tương tự).
 c/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- HS đọc lại nội dung bài viết: dũng cảm, chăm chỉ, thơm tho, cuối tháng năm, em nghỉ hè - nghỉ hè em đi tham quan 
- GV nhắc lại cách viết bài
- HS viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng. (tô theo mẫu, HS tự viết)
 d/ Chữa bài.
 GV thu 1/3 bài của HS. Nêu nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua viết chữ: chăm chỉ, thơm tho
 - NX - DD.
TIẾT 3,4: Luyện Toán
 phép cộng trong phạm vi 10
I/ MỤC TIÊU.
 - Củng cố php cộng trong pham vi 10
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Bài kiểm:
 7 - 1- 4 =	2 + 5 - 6 =
 2. Dạy bài mới:
+ Bài 1: Tính
+
+
6	+
-
+
+
1	9	5	2	7	
4	9	4	5	8	3
-HS làm vào bảng con
-Đọc kết quả bài làm
+Bài 2: Số ?
8+	= 10	2 +	= 9	9 -	= 3
9 -	= 4	5 +	= 10 6 +	 = 10
 - HS nêu cách làm
 - HS làm vào vở, đổi vở KT chéo
 - HS làm bảng lớp
7
+ Bài 3:số ?
9
	- 5	+ 6	 + 2	- 8
- HS nêu cách làm
-HS làm vào vở
- Hs làm bảng lớp
+ Bài 4: = ?
3 + 7 .. 9	4 + 6 . 10
9 - 6 5	5 + 5 .. 9
- HS nêu cách làm
- HS làm vào vở
- HS làm bảng lớp
+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp
HS đọc bài toán
Làm vào vở, bảng lớp
KQ: 5 + 5 = 10
3/ GV thu bài - nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 et - êt
 I. MỤC TIÊU:
Đọc được: et, êt bánh tét, dệt vải; từ và các câu ứng dụng.
 Viết được: et, êt banh tét, dệt vải 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chợ tết.
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ Tết.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài 
 II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bảng con: (2 – 4 em)
 - Đọc SGK: 
- Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+ Mục tiêu: Đọc được: et, êt bánh tét, dệt vải 
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: et, êt 
Hoạt động 2: Dạy vần:
+ Mục tiêu:Nhận biết được: et, êt, bánh tét
dệt vải
 a. Dạy vần: et
- Nhận diện vần:Vần et được tạo bởi:
 e và t
GV đọc mẫu
 - So sánh: vần et và ô
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : tét, bánh tét
-Đọc lại sơ đồ: et
 tét
 bánh tét
 b.Dạy vần êt: (Qui trình tương tự)
 êt 
 dệt
 dệt vải
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
“Chim tránh rét bay về phương nam. 
Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay 
theo hàng”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên 
theo nội dung “Chợ Tết”.
Hỏi:- Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
- Chợ Tết có những gì đẹp ?
3. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: et
Giống: kết thúc bằng t
Khác: et bắt đầu bằng e
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: tét
Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: et, êt, bánh tét,
 dệt vải.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. MỤC TIÊU:
 	Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.
Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 4 
 II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 
- GV nhận xét về kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
- Cho học sinh làm bài vào VBT.
Bài 2: Gọi Hs nêu yêu cầu của bài
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi Hs nêu yêu cầu của bài
- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu.
Bài 4: 
- GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Tóm tắt:
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả : con cá?
- Gọi HS cả lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi HS nêu phép tính, GV ghi bảng.
- Cho học sinh đọc lại bài giải.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi đọc bảng cộng và trừ trong ph.vi 10.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
3 + 2 . 2 + 3 , 5 – 2 . 6 – 2
7 – 4 2 + 2 , 7 + 2 . 6 + 2
Học sinh nêu yêu cầu của bài
a) Ta cần chú ý đặt các số cho thẳng cột.
b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho: 6, 8, 4, 2, 10.
- Học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu học tập.
 Số lớn nhất là số: 10.
 Số bé nhất là số: 2.
- Học sinh nhìn TT đặt đề toán. Gợi ý các HS đặt nhiều dạng khác nhau.
- Học sinh nêu và trình bày bài giải.
 Giải:
 5 + 2 = 7 (con cá)
- Một vài HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Buổi chiều:
TIẾT 1, 2: kỹ năng sống 
ĐỒ DÙNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
 I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách sắp xếp đồ dùng học tập, sinh hoạt gọn gàng.
Hình thành thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
GD YT gọn gàng, ngăn nắp.
II/ Chuẩn bị :
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
Để học tập có hiệu quả em cần làm những gì?
Em đã làm gì để việc học của mình đạt hiệu quả?
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
Hoạt động 1: Nghe đọc – nhận biết.
Mục tiêu : HS hiểu và trả lời được câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Đồ dùng của Thành”
- GV kể chuyện.
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể Đồ dùng của Thành. Gọn gàng, ngăn nắp đem lại cho chúng ta những lợi ích gì?
 - GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu : HS hiểu và hoàn thành các bài tập.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
- GV nhận xét, kết luận.
Trò chơi : Ai nhanh tay nhanh mắt.
GV phổ biến luật chơi.
Nhiều lượt chơi : mỗi lượt 2 đội chơi /mỗi đội 4 HS tham gia. 
GV nhận xét, tuyên dương đội dành chiến thắng.
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Câu chuyện và trải nghiệm.
Mục tiêu : HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.
1. Rèn luyện thói quen tốt:
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Em hãy xác định những thói quen tốt em nên rèn luyện trong các bức tranh sau.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Loại bỏ thói quen thiếu ngăn nắp:
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Em hãy xác định những thói quen em không nên làm trong các bức tranh sau.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Em tự đánh giá.
Mục tiêu : Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.
- GV cho HS tự đánh giá bản thân.
- GV nhận xét cuối cung vào vở HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.
- HS tự nhận xét, tô màu.
- Cả lớp lắng nghe
- HS chuẩn bị.
TIẾT 3, 4: An toàn giao thông 
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY
I/ MỤC TIÊU: 
Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy.
Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản (mũ bảo hiểm.. ).
Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy.
Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước.
II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ồn định tổ chức : 
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về đường phố.
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra 
- Giáo viên nhận xét, góp ý sừa chửa.
III / Bài mới :
- Giới thiệu bài :
- Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái.
- Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái.
- Không đu đưa chân hoặc quơ tay chỉ trỏ.
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái.
Hoạt động 1; Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy.
- HS hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống.
+ Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
+ Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi ntn?
+ Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết (Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. )
+ Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống.
Hoạt động 2 : Thực hành khi lên, xuống xe đạp, xe máy. 
Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống.
+ Gv cho hs ra sân thực hành trên xe đạp.
Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm 
Gv làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3 lần
- Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng.
Gọi vài em đội đúng làm đúng.
+ Gv kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau 
- Phân biệt phía trước và phía sau mũ,
- Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày.
- Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má.
- Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ.
IV/ Củng Cố : 
- Cho HS nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm.
- HS quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác.
- Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn.
 + Hát , báo cáo sĩ số 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn .
+ Cả lớp chú ý lắng nghe 
- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới 
- HS lắng nghe
- HS trả lời 
- Ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước
- HS Trả lời
- HS lắng nghe
- HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 
-HS quan sát và thực hành 
- HS lắng nghe
- HS Trả lời
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ut - ưt
 I. MỤC TIÊU:
Đọc được : ut, ưt, bút chì, mức gừng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được : ut, ư , bút chì, mức gừng 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ngón út , em út, sau rốt.
Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ngón út, em út, sau rốt.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài 
II. CHUẨN BỊ:
- HS: vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bảng con: nét chữ, sấm sét,
 con rết, kết bạn (2 – 4 em)
 - Đọc SGK: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố
 bay theo hàng. (2 em) 
 - Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Mục tiêu: Đọc được: ut, ưt, bút chì, mức gừng
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ut, ưt – Ghi bảng
3. Hoạt động 2 :Dạy vần:
 + Mục tiêu: Nhận biết được: ut,ưt, bút
 chì, mứt gừng 
 a. Dạy vần: ut
- Nhận diện vần:Vần ut được tạo bởi: u và t
 GV đọc mẫu
- So sánh: vần ut và et
 -Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : bút, bút chì
- Đọc lại sơ đồ: ut
 bút
 bút chì
 b.Dạy vần ưt: (Qui trình tương tự)
 ưt 
 mứt 
 mứt gừng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu :Viết được : ut , ưt , bút chì , mức gừng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
 - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chim cút sứt răng
 sút bóng	 nứt nẻ
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
 + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Ngón út, em út, sau rốt”.
Hỏi: - Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
 - Kể cho các bạn tên em út của mình?
 - Em út là em lớn nhất hay bé nhất?
 - Quan sát tranh đàn vịt, chỉ con vật đi sau cùng?
 4. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ut
Giống: kết thúc bằng t
Khác: ut bắt đầu bằng u
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: bút
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ut,ưt, bút chì,
 mứt gừng 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt
TIẾT 3: ÂM NHẠC:
 TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Về kiến thức
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
2. Về kĩ năng
- HS biểu diễn thành thạo các bài hát đã học.
3. Về thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Ổn định tổ chức.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể tên các bài hát đã học?
- GV gọi 1 HS kể
- GV gọi 1 HS nhận xét
- GV củng cố vào bài.
Bước 3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Tập biểu diễn.
- GV giới thiệu bài mới: GV thuyết trình.
- GV chia lớp thành cặp, để tập biểu diễn.
- GV cho mỗi nhóm chọn 1 bài hát và tự ôn tập.
- GV chọn HS làm BGK, đề nghị BGK chấm điểm chính xác và công bằng.
- GV cho các nhóm lên bảng biểu diễn. GV đệm đàn trong qúa trình hs biểu diễn.
- GV khuyến khích HS tự tin khi biểu diễn, nhắc hs hát và nhún theo nhịp hoặc gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát.
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- GV đề nghị BGK công bố kết quả các nhóm biểu diễn.
- GV biểu dương, khen ngợi các nhóm tích cực hoạt động trong giờ học.
- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực hoạt động trong giờ học cần cố gắng hơn trong những giờ học tiếp theo.
- GV cho cả lớp hát lại 1 vài bài hát đã học.
- GV nhận xét.
Bước 4.Củng cố:
- ? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào?
- GV củng cố lại nội dung bài học.
- GV đàn cho HS hát lại bài hát.
Bước 5. Dặn dò:
- Nhắc HS về học bài.
- Xem trước bài mới.
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- Các cặp ôn tập.
- HS làm BGK.
- Các nhóm biểu diễn.
- BGK công bố kết quả.
- HS nghe.
- Cả lớp hát.
TIẾT 4: Toán: kiểm tra học kì 1 (HS làm bài vào phiếu)
TIẾT 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
 - HS nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp
 - Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp 
* HSHTT nêu được một số việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp. 
*KNS : -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Chổi có cán dài, khẩu trang, khăn lau, hót rác, sọt rác 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Hãy kể tên các hoạt động ở lớp ?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 28 phút 
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp
a/ Mục tiêu : Biết giữ lớp học sạch đẹp
b/ Cách tiến hành :
- Chia nhóm yêu cầu HS hỏi và trả lời
- Giúp đỡ HS thảo luận	
+ Tranh thứ nhất các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? 
+ Tranh hai các bạn đang làm gì ? Sử dụng đồ dùng gì?
- Gọi đại diện lên bảng trình bày
- Thảo luận các câu hỏi :
+ Lớp học của em đã sạch đẹp chưa ?
+ Bàn ghế trong lớp có ngay ngắn không ?
+ Cặp, mũ, nón, đã để đúng nơi quy định chưa ?
* GDMT: 
- Em đã làm gì để lớp học của mình luôn sạch sẽ gọn gàng ?
c/ Kết luận : Để lớp học sạch, đẹp mỗi các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp 
* Hoạt động 2 : Thảo luận và thực hành theo nhóm
a/ Mục tiêu : Biết cách sử dụng một số dụng cụ ( đồ dùng ) để làm vệ sinh lớp học.
b/ Cách tiến hành : 
+ Chia theo tổ phát cho mỗi tổ một dụng cụ
+ Những dụng cụ này được dùng vào việc gì ?
+ Cách sử dụng từng loại như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành
- Nhận xét tuyên dương
* GDMT :
- Em đã giữ gìn lớp học của mình như thế nào để lớp học luôn sạch đẹp ?
c/ Kết luận : Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí có như vậy mới bảo đảm an toàn vệ 
C. Củng cố dặn dò :2 phút
- Thực hiện làm vệ sinh lớp học cho sạch sẽ.
- 2 HS kể : Học tập, vui chơi, ca hát 
- Lắng nghe
- Quan sát nhóm đôi : Một bạn hỏi một bạn trả lời
- Các bạn đang quét lớp, lau bàn ghế, dùng chổi, khăn lau bàn 
- Các bạn đang học nhóm, trưng bày sản phẩm dán tranh lên bảng
- 4 HS trình bày trước lớp
- 2 HS trả lời
- Quét dọn sạch sẽ và kê bàn ghế thẳng hàng, đồ dùng để đúng nơi quy định
- Lắng nghe
- Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc