Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

KỂ CHUYỆN:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.

- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

 

doc 47 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo, điểm 10.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-- Đố học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6; 1- 5; 8 - 3; 20 -11,... 
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Sáng kiến của bé Hà 
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo, điểm 10
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. 
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo, điểm 10.
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//
+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm ngày “ông bà”,/ vì khi đó trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già.//
+ Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Đoạn 1: 
+ Bé Hà có sáng kiến gì? 
+ Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
+ Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà?
- Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
- Đoạn 2, đọan 3: 
+ Bé Hà băn khoăn điều gì? 
+ Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì?
+ Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
+ Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
*THGDBVMT: Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì?
µGV kết luận: 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà.
+ Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già.
+ Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình.
- Học sinh nghe
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì.
+ Trả lời theo suy nghĩ.
+ Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
+ Ông bà thích nhất món quà của Hà.
+ Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ông bà, cha mẹ,...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2,...
 - Đọc hay:M3, M4,...
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Đó là ngày nào?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ông bà, cha mẹ để ông bà, cha mẹ được vui lòng.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
 - Sắm vai nhân vật trong truyện để đọc lại cho người thân nghe
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bưu thiếp”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: + a = b; a + = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép trừ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1, 2), bài tập 4, bài tập 5.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số hạng
14
9
13
16
Số hạng
7
34
28
29
Tổng
45
65
48
62
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
- HS chủ động tham gia chơi trò chơi 
+ Lắng nghe.
+ HStham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: + a = b; a + = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 3 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- YC HS tương tác, nhận xét bài học sinh trên bảng 
- Gọi học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (cột 1, 2): Làm việc cá nhân - cặp đôi
- Cho học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào bài.
- Nếu biết 9+1=10 ta có thể ghi ngay kết quả 10-9 và 10-1 được không? Vì sao?
Bài 4: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Cho học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Chấm nhanh bài làm của một số em.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài.
Bài 5: HĐ cả lớp (TC: Đoán nhanh đáp số)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 
- Cho HS đoán nhanh kết quả, kèm theo giải thích
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
µBài tập PTNL:
Bài tập 2 (cột 3) (M3, M4) :Yêu cầu học sinh ghi kết quả của từng phép tính vào vở.
Bài tập 3 (M4): Yêu cầu học sinh ghi kết quả của từng phép tính vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 học sinh giải trên bảng lớp:
a)+8=10 =10-8 =2 
 
b)+7=10 
=10-7 
=3 
c)30+=58
=58-30
=28
- Học sinh làm bài -> chia sẻ 
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài xong đổi chéo vở với nhau để kiểm tra.
- Nếu biết 9+1=10 ta có thể ghi ngay kết quả 10-9 và 10-1 được vì 9 và 1 đều là số hạng trong phép cộng 9+1=10. Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
- 1 học sinh đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Bài toán hỏi có bao nhiêu quả cam.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
*Dự kiến KQ bài làm của HS:
Bài giải:
Có số quả quýt là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
- Học sinh nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS thực hiện, nêu cách tìm. 
- Học sinh nhận xét.
- C. = 0
- Học sinh tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả với giáo viên:
3+7=10
10-3=7
10-7=3
- Học sinh tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả với giáo viên:
10-1-2=7
10-3-4=3
19-3-5=11
10-3=7
10-7=3
19-8=11
3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Nêu kết quả tính: 17 – 4 – 3 17 – 7 10 – 5 – 2 = 10 – 2 – 3
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
4.HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Viết tiếp câu hỏi rồi giải toán: Lớp 2C có 35 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi ...............................?
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số tròn chục trừ đi một số
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TNHX:
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĂN UỐNG SẠCH SẼ (Tiết 2)
 (VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khoẻ của mình,...
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại tên 5 bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh xem tranh nói được tên các cơ xương và khớp xương. 
-Học sinh nói được về cơ quan tiêu hóa và vận động
*Cách tiến hành: 
Việc 1: HĐ cá nhân - Nhóm 4 - cả lớp
Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương.
Mục tiêu: Học sinh xem tranh nói được tên các cơ xương và khớp xương.
Cách tiến hành:
*Hoạt động theo nhóm: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Con voi”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát và làm theo lời bài hát: “Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi lăn lăn bánh xe đi chơi. À thì ra con voi. vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có một cái đuôi và một cái đuôi trên đầu”.
*Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ xương và khớp xương”
- Giáo viên theo dõi nhận xét sau mỗi lần học sinh chơi xong. Sau đó tổng kết phát thưởng.
Việc 2: HĐ nhóm 4 - cả lớp
Trò chơi “Thi hùng biện”.
Mục tiêu: Học sinh nói được về cơ quan tiêu hóa và vận động
Cách tiến hành:
*Giáo viên chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.
- Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử một bạn lên trình bày.
*Các học sinh được cử lên trình bày sẽ cùng lên ngồi trước lớp.
- Mỗi nhóm sẽ cử đại diện vào ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng và hay.
- Giáo viên làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng, nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
Câu hỏi gợi ý:
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun?
*GV kết luận:
- Giáo viên hỏi lại các kiến thức đã học trong chương sức khỏe và con người.
- Học sinh vừa hát vừa múa minh họa.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác, cả lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh lắng nghe phổ biến luật chơi.
- Học sinh thi hùng biện.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 
- Để cơ thể được khoẻ mạnh em cần làm những điều gì?
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Cùng gia đình có thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.
-Về nhà cùng gia đình thực hiện nghiêm túc việc tập thể dục buổi sáng hằng ngày
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Gia đình
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
KỂ CHUYỆN:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 2 học sinh lên bảng thi kể, mối em kể 2 đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh quam sát.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Trao đổi trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính 
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi 1 học sinh kể đoạn 1.
+ Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
+ Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông, bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.
- Kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp.
+ Nhận xét bình chọn học sinh kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.
Việc 2: kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Thi kể nối tiếp giữa các nhóm. 
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn. 
Lưu ý
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
-HĐ nhóm 4
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Học sinh lắng nghe.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- 1 học sinh kể đoạn 1.
+ Học sinh trả lời
+ Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà.
+ Học sinh trả lời.
- Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già.
- Kể chuyện theo nhóm 3. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.
+ Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
+ Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Các nhóm mỗi nhóm 3 em thi kể tiếp nối.
- 1 học sinh kể.
- Lắng nghe.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
-GV giao nhiệm vụ
GV trợ giúp HS còn lúng túng
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ CH1: Câu chuyện kể về việc gì?
+ CH2: Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
Kết luận: Ông bà, cha mẹ là người đã sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ chúng ta nên người. Các con cần thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà, cha mẹ của mình.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
-HĐ cá nhân -> N2 -> cả lớp
-HS chia sẻ, thống nhất
- Kể về bé Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông, bà.
- Học sinh trả lời: Cần kính yêu, quan tâm tới ông, bà.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
=> Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
- Giáo dục học sinh: Ông bà, cha mẹ là người đã sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ chúng ta nên người. Các con cần thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà, cha mẹ của mình.
5. HĐ sáng tạo (2 phút)
-HS kể lại câu chuyện bằng lời kể của Hà cho ông bà, bố mẹ nghe
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
NGÀY LỄ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 (phần a).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân biệt c/k, l/n
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3a.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát.
+ Tuần qua em đã làm gì để rèn cho chữ của mình đẹp hơn?
- GV nhận xét, khen những thành viên tích cực
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh báo cáo
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
+ Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ 8/3, 1/5, 1/6, 1/10.
- Học sinh đọc.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác bài: Ngày lễ
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Trung
- Cách cầm bút: Tuệ, Thảo,Tuấn Anh
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu B
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài vào vở. 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ cặp đôi
- Cho học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đổi vở chấm cho nhau.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt c/k, l/n.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Âm c; k viết trước những nguyên âm nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (a): Điền vào chỗ trống l hay n
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án.
- Gọi một số HS đọc lại kết quả 
(chú ý phát âm: Nhung B, Q. Anh)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống c hay k:
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở: Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả c/k.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Tổ chức cho HS chơi TC Gọi thuyền với nội dung : Tìm những từ chứa tiếng có phụ âm c/k; l/n
6. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. 
- Viết tên các thành viên trong gia đình, tên bạn bè của có phụ âm c/k; l/n
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau: Ông và cháu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.....................................................................
TẬP ĐỌC:
BƯU THIẾP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.
	- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: bưu thiếp năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết làm bưu thiếp trong một số ngày lễ tặng người thân, .
4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa, mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBHT điều hành:
+ HS đọc và nêu nội dung bài Sáng kiến của bé Hà. 
-TBVN cho lớp hát bài: Mồng 8 tháng 3
+Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- GV kết nối với nội dung bài: > Ghi đầu bài lên bảng: Bưu thiếp
- Hs thực hiện theo YC
- Học sinh hát tập thể
- HS nêu
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: bưu thiếp năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long., 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: bưu thiếp .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: : bưu thiếp năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
* Đọc từng đoạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc