Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT2 ).

- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình( BT4)

 2. Kỹ năng

 - HS làm được các bài tập trong SGK thành thạo.

3. Thái độ

- HS có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án. Phiếu bài tập.

 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở

III. Tiến trình bài dạy

 

doc 32 trang huongadn91 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020
Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Đọc rõ ràng, trôi chẩy bài tập đọc đã học ở kì I ( phát ân rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chíh của đoạn, nội dung của bìa; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã họ. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
+ Kỹ năng
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3).
+Thái độ 
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học
 1. Giáo viên :Phiếu bài tập, SGK
 2. Học sinh :SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
 - Gọi 2 HS đọc bài “Thời gian biểu”
 - Nhận xét – nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
2.1.Giới thiệu bài(1’)
- Ghi đầu bài 
2.2. Kiểm tra tập đọc (12’): ( Khoảng 7 - 8 em)
 - GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc.
 + GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV cho điểm theo HD của vụ Tiểu học.
(Những em đọc không đạt yêu cầu, cho các em về đọc lại để kiểm tra trong tiết học sau)
 2.3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho (7’)
 - GV yêu cầu HS đọc bài
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 2.4. Viết bản tự thuật (9’):
 - Yêu cầu HS đọc bài tập - sau đó làm bài.
 - GV nhắc HS chú ý làm đúng, nhận xét những em làm bài tốt.
 3. Củng cố - dặn dò ( 3’)
 - Nhắc lại ND bài
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét chung tiết học 
- Đọc 2- 3 đoạn
- Đọc cả bài.
- Nhắc lại đầu bài
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc, xem lại nội dung bài vừa chọn (2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp: viết vào giấy nháp hoặc VBT.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu: gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu.
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- 1 HS đọc bài tập - làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
- HS nêu lại
********************************************
 Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ( tiết 2)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2).
 2. Kỹ năng
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chúnh tả ( BT3 ).
3. Thái độ 
- HS có ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK
 2. Chuẩn bị của học sinh 
- SGK, vở.
III. Tiến trình bài dạy
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS.
- GV nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’): 
 - Ghi đầu bài 
 2.2. Kiểm tra tập đọc (10’):
 ( Khoảng 7 - 8 em)
 - GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 - GV y.c hs đọc.
 + GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV cho điểm theo HD của vụ Tiểu học.
(Những em đọc không đạt yêu cầu, cho các em về đọc lại để kiểm tra trong tiết học sau)
2.3. Tự giới thiệu (10’): 
 - GV yêu cầu HS đọc bài
 - GV lần lượt gọi HS lên trình bày bài làm của mình
 - GV nhận xét, chữa bài.
 2.4. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn(8’):
- GV nêu yêu cầu của bài tập, giải thích: - GVphát phiếu khổ to cho 3,4 HS làm bài
- GV nhắc HS làm đúng, nhận xét những em làm bài tốt, chốt lại bài giả đúng.
3. Củng cố – dặn dò (3’)
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc lại đầu bài
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc, xem lại nội dung bài vừa chọn (2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- 3 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc tốt làm mẫu - tự giới thiệu về mình trong tình huống 1:
- HS thực hiện theo yêu cầu, làm vào vở bài tập 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS theo dõi
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS lên trình bày bài làm.
- HS nêu lại
****************************************
Toán
Tiết 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Làm các bài tập:1,2,3
 2. Kỹ năng
- HS làm được các bài tập trong SGK thành thạo.
3. Thái độ 
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên. 
- SGK, giáo án.
 2. Chuẩn bị của học sinh. 
- SGK, vở.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm BT3.
- GV nhận xét đánh giá.
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
- GV ghi đầu bài lên bảng.
 2.2. Thực hành (28’):
 Bài 1:
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
 Tóm tắt:
 Buổi sáng: 48 lít
 Buổi chiều: 37 lít
 Cả hai buổi: l ?
 Bài 2: 
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài. Tóm tắt: 
Bình cân nặng : 32 kg
 An nhẹ hơn : 6 kg
 An : kg?
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài
 Bài 3: 
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
 Tóm tắt: 
 Lan hái : 24 bông hoa
 Liên hái nhiều hơn: 16 bông hoa
 Liên hái : bông hoa?
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Về nhà làm VBT.
 - Nhận xét tiết học dặn học sinh học bài và làm bài tập, chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập chung”
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài toán, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 lít dầu.
- HS tự làm bài
Bài giải:
An cân nặng là: 
32 - 6 = 26 ( kg)
Đáp số: 26 kg.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Liên hái được số bông hoa là:
24 + 16 = 40 ( bông)
Đáp số: 40 bông hoa.
******************************************
Ôn Toán:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I-Mục tiêu:
 1. Kiến thức
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Giải toán về ít hơn.
- Tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết. 
 2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tính và giải toán cho HS.
 3. Thái độ 
- Các em vận dụng làm đúng bài tập. 
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Vở bài tập toán 2 tập 1, bảng phụ viết nội dung bài 1 
- HS: Đồ dùng học tập, vở bài tập toán 2 tập 1.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- YC đọc bảng cộng và trừ.
- Nhận xét 
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài : ... Ghi bài 
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập toán 2 tập 1 ( 88)
* Bài 1/88: Tính nhẩm
- GV treo bảng phụ. 
- YC HS tính nhẩm và nêu kết quả: 
7 + 5 = 4 + 9 = 8 + 7 = 
5 + 7 = 9 + 4 = 7 + 8 = 
16 – 8 = 11 – 9 = 12 – 5 = 
13 – 6 = 14 – 7 = 17 – 9 = 
+ Khắc sâu bảng cộng, bảng trừ. 
* Bài 2/88: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- YC HS làm bài vào vở 
- Lưu ý đến HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa. 
- YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- GV nhận xét 
* Bài 3/88:Tìm x
- Bài yêu cầu gì?
- x là thành phần nào trong phép cộng?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng 
a) x + 17 = 45 b) x - 26 = 34 
 x = 45 - 17 x = 34 + 26 
 x = 28 x = 60 
c) 60 – x = 20
 x = 60 – 20 
 x = 40 
+ Khắc sâu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 
* Bài 4/88:
 -Yêu cầu HS đọc bài toán. 
-YC HS làm bài vào vở.
- YC HS chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài giải:
Thùng sơn cân nặng là:
50 – 28 = 22 ( kg )
Đáp số : 22 kg
3.Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa. 
- 2 HS đọc
- Nhận xét 
- Nghe 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 2, 3 HS lên bảng chữa.
- 1HS nêu 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2,3 HS trả lời.
- CN làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét 
- HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm vở. 
- 1,2 HS trình bày. 
- Nhận xét, tìm lời giải khác. 
- HS chữa bài vào vở.
- Nghe và thực hiện. 
*****************************************
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập và Kiểm tra cuối học kì I ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
- Luyện đọc và hiểu nội dung bài : Thương ông
- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc ở HKI ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ (tốc độ 40 tiếng / phút HS). Hiểu nội dung chính của đoạn, bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HS đọc tơng đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút.)
 2. Kỹ năng
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT2,3)
 3. Thái độ 
- Các em có ý thức ôn bài thờng xuyên.
II. Đồ dùng:
	GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc
 HS: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ND học tuần 18
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học
2. Hớng dẫn ôn tập
a.Tập đọc bài : Thơng ông 
- Đọc mẫu toàn bài 
- YC HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Sửa lỗi đọc cho HS
-YCHS đọc đoạn trong nhóm
- YC HS thi đọc
- YC HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi SGK
- YC HS nêu ND bài: Khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thơng ông, biết giúp đỡ, an ủi khi ông đau.
b. Kiểm tra tập đọc ( 4 em )
- YC từng HS lên bốc thăm bài tập đọc trên phiếu đã chỉ định rồi đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập
* Bài tập 2 : Tìm các từ chỉ sự vật trong câu 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài( gạch chân từ chỉ sự vật )
- HD HS nhận xét bài làm của bạn, chốt ND đúng
- Dới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
* Khắc sâu về từ chỉ sự vật.
* Bài tập 2 :Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
- HD HS nhận xét, chọn cá nhân viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Hớng dẫn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và HTL đã học, làm bài tập trong vở bài tập.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp nghe
- Nối tiếp đọc
- Đọc theo cặp
- 4 HS thi đọc
- Nối tiếp trả lời 
- 2 HS khá trả lời
- 4 HS lên bảng bốc thăm đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở
- 2 HS chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở.
- 4, 5 HS đọc bản tự thuật. 
- Nhận xét
- Cả lớp nghe, thực hiện.
******************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- HS làm các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, làm tính cộng trừ, tìm số hạng, số bị trừ. 
- Giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ 
- Học sinh say mê trong giờ học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK
 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, que tính
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng là bài tập 
- GV NX, đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - GV ghi đầu bài
 2.2. Thực hành (28’) :
 Bài 1 Tính nhẩm
 - Yêu cầu HS nêu ngay kết quả tính nhẩm.
 - GV nhận xét - sửa sai.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Tìm x
 Yêu cầu HS nêu cách tính
 a. x + 18 = 62
 x = 62 - 18
 x = 44
 - GV nhận xét, chữa bài
 Bài 4. 
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
 Tóm tắt: 
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16 kg
Con lợn bé : kg? 
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài
3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Về nhà làm VBT
 - Chuẩn bị bài sau 
 - Nhận xét chung tiết học .
-: Làm bài tập 3 trong VBT.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS nêu, một số HS viết phép tính và kết quả tính.
12 - 4 = 8
15 - 7 = 8 
13 - 5 = 9 
9 + 5 = 14
7 + 7 = 14
8 + 8 = 14
11 - 5 = 6
4 + 9 = 13
16+ 7 = 9
- HS làm bài theo yêu cầu
+
28
-
73
19
35
 28
+ 19
 47
 90
- 42
 48
 73
- 35
 38
47
38
 53
+47
100
- HS thực hiện theo yêu cầu.
b. x - 27 = 37 
 x = 37 + 27 
 x = 64 
- 1 HS đọc bài toán, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Con lợn bé cân nặng là:
92 - 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
****************************************
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ( Tiết 4)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT2 ).
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình( BT4) 
 2. Kỹ năng
 - HS làm được các bài tập trong SGK thành thạo.
3. Thái độ 
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án. Phiếu bài tập.
 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở
III. Tiến trình bài dạy
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GVk tra bài tập ở nhà của HS.
- GV nhận xét
 2. Dạy nội dung bài mới
2.1, GT bài (1’)
- Ghi đầu bài:
2.2. Kiểm tra tập đọc (10’): ( Khoảng 7 - 8 em)
 - GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 + GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV cho điểm theo HD của vụ Tiểu học.
(Những em đọc không đạt yêu cầu, cho các em về đọc lại để kiểm tra trong tiết học sau)
 2.2. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn: ( miệng) (10’)
 - GV yêu cầu HS đọc bài
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - GV nhận xét, chữa bài:
2.4. Tìm các dấu câu:(8’)
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV hướng dẫn HS làm bài, tổ chức cho HS hỏi đáp:
 - GV chấm 5 - 7 bài
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Yêu cầu HS về đọc lại bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc, xem lại nội dung bài vừa chọn (2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- HS viết những từ tìm được ra giấy nháp hoặc gạch chân trong VBT.
- 1,2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài vào vở
- HS tự chữa bài.
****************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 18: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
 2. Kỹ năng
- HS thực hiện giữ trường lớp sạch đẹp thành thạo.
3. Thái độ 
- HS có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ trong SGK (38 -39 ), khẩu trang, chổi có cán, hót rác, bình tưới...
 2. Chuẩn bị của học sinh : Khẩu trang, chổi, hót giác, bình tưới.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
 - 2 HS nêu bài học trước.
 - Nhận xét – đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1.Giới thiệu bài(1’)
 - Ghi đầu bài.
 2.2.Nội dung(27’)
 Hoạt động 1): Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
 * Bước 1: 
 - Treo ảnh - HD học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
 Tranh 1:
 + Bức ảnh thứ nhất minh hoạ gì?
 + Nêu rõ các bạn đang làm những gì?
 + Dụng cụ các bạn sử dụng là những gì?
 + Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
 + Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
 + Nói cụ thể các công việc các bạn đã làm?
 + Tác dụng
 + Trường học sạch đẹp có tác dùng gì?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Yêu cầu HS thảo luận và trả lời một số câu hỏi:
 + Theo em, thế nào là làm cho trường lớp sạch đẹp?
 - GV nhận xét, kết luận chung
 Hoạt động 2: Thức hành làm vệ sinh trường, lớp học.
 Bước 1: 
 - Phân công công việc cho mỗi nhóm
 - Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
 - HD học sinh cách sử dụng dụng cụ hợp lí
 Bước 2:
 - Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá
 - Đánh giá kết quả làm việc
 - Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt
 - GV chốt lại và yêu cầu HS đọc nội dung bài
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
- Củng cố lại nội dung dạy học
 - HS liên hệ thực tế.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh trường, lớp...
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS nêu.
- HSTL
- Các nhóm quan sát hình trong SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
+ Quét rác, xách nước, tưới cây...
+ Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng.. 
 + Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp 
 + Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa. 
 + Tưới cây, hái lá khô, già, bắt sâu... 
 + Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
+ Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập được tốt hơn.
- HS thảo luận và trả lời:
- Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Làm vệ sinh theo nhóm
- Phân công nhóm trưởng
- Các nhóm là nhiệm vụ được giao.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả
- Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
Thủ công
Tiết 18: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Dường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
 2. Kỹ năng
- HS gấp, cắt dán biển báo giao thông thành thạo tương đối đúng theo mẫu.
3. Thái độ 
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên : Hình mẫu, hình vẽ quy trình
 2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy màu, bìa, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1.Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài.
 2.2.Nội dung (28’)
* Quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
* Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Gấp, cắt biẻn báo cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt HCN khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo HCN mà đỏ vào giữa hình tròn xanh.
*Thực hành
- Cho HS thực hành gấp, cắt hình.
- GV quan sát uốn nắn HS yếu
*Trình bày sản phẩm
*Đánh giá sản phẩm của HS
- GV đánh giá bài của HS tuyên dương bài làm đẹp
3. Củng cố – dặn dò (3’)
- Củng cố lại nội dung dạy học.
- Dặn HS xem lại bài.
- GV hướng dẫn HS cắt, dán ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học. 
- HS trình bày đồ dùng
- HS học sinh quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với các biển báo giao thông.
- Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt HCN khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét bài của bạn.
******************************************
Ôn Toán:
Ôn tập về giải toán
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức 
- Biết giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị.
 2. Kỹ năng
- Các em vận dụng làm đúng bài tập.
3. Thái độ 
- Giáo dục HS chăm học.
II- Đồ dùng dạy học : 
 +GV: Bảng phụ viết bài 4 
 + HS: Đồ dùng học tập, vở bài tập toán 2 tập 1.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng : 
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập toán 2 tập 1 ( 99)
* Bài 1/ 99:
- YC HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Lưu ý đến HS làm.
- YC HS chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét 
 Bài giải:
Thùng thứ hai có số lít dầu là: 
 48 + 9 = 57( l)
 Đáp số: 57 l dầu 
+ Khắc sâu cách giải bài toán về nhiều hơn
* Bài 2/100: 
- YC HS đọc đề.
- YC HS làm bài vào vở. 
- Lưu ý đến HS làm. 
- YC HS chữa bài
- Gv chữa bài, nhận xét 
 Bài giải:
 Bạn An cân nặng là:
 30 - 4 = 26( kg)
 Đáp số: 26 kg
+ Khắc sâu cách giải bài toán về nhẹ hơn
* Bài 3/ 100: Làm vở
- Gọi HS đọc đề bài. 
- YC HS làm bài. 
- YC HS chữa bài. 
- GV chữa bài, nhận xét 
 Bài giải:
 Cả hai bạn hái được số quả cam là:
 24 + 18 = 42 ( quả cam)
 Đáp số: 42 quả cam
+ Khắc sâu cách giải bài toán tìm tổng hai số
* Bài 4/ 100: Nối hai số có tổng bằng 90
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS lên bảng phụ làm. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
3.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà ôn lại bài. Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Nghe 
- 2 HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm vở. 
- HS trình bày 
- Nhận xét, tìm lời giải khác 
- 2 HS đọc đọc bài toán.
- Cá nhân làm vở 
- HS trình bày. 
- Nhận xét, tìm lời giải khác 
- HS đọc bài toán.
- HS làm vở.
- 1 HS trình bày. 
- Nhận xét, tìm lời giải khác. 
- 1 HS đọc 
- 2 đội HS chơi 
- Nhận xét, bổ sung 
- 1,2 HS 
- Nghe và thực hiện
*************************************
Ôn Tiếng việt
Ôn tập và Kiểm tra cuối học kì I 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức 
- Luyện đọc và hiểu nội dung bài: Đi chợ, Điện thoại.
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc nh tiết 1.
 2. Kỹ năng
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với ngời khác. Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. 
3. Thái độ 
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.
 HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn ôn tập
a. Hướng dẫn luyện đọc các bài tập đọc 
*Tập đọc bài Đi chợ 
- Đọc mẫu toàn bài. 
- YC HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Sửa lỗi đọc cho HS
-YCHS đọc đoạn trong nhóm.
- YC HS thi đọc.
- YC HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi trong SGK
 ( ND bài: Sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong chuyện )
* Tập đọc bài Điện thoại ( HD các bước tương tự như bài trên )
b. Kiểm tra tập đọc ( 4 em )
- YC từng HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
c. Hớng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập 2 (147 )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS quan sát tranh và ND dưới tranh để đặt câu
+ GV giúp HS làm hoàn chỉnh bài. Ví dụ: Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền, học cùng lớp bạn Nụ.
. Tha bác, cháu là Sơn, con bố Lâm. Bố cháu bảo cháu sang mợn bác cái kìm ạ !
. Tha cô, em cháu là Minh Hoà, học lớp 2B. Cô Hiền Th xin cô cho lớp em mợn lọ hoa ạ !
* Bài tập 3 (147): Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng CT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài
- HD HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng, làm bài tập trong vở bài tập, xem trước bài sau.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp nghe
- Nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đọc theo cặp.
- 4 HS đọc thi.
- Nối tiếp trả lời. 
- 2 HS nêu nội dung bài.
- 2 HS đọc cả bài 
- 4 HS đọc như trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở 
- 4 HS đọc bài 
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân làm vở
- 3 HS làm trên bảng nhóm 
- Nhận xét
- Nghe và thực hiện.
******************************************************************
Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ( tiết 5 )
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Dựa vào tranh để kể lại chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện ( BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể ( BT3). 
 2. Kỹ năng
- HS làm được các bài tập trong SGK.
3. Thái độ 
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu bài tập, giáo án.
 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV kiểm tra HS làm bài trong vở bài tập ở nhà
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1.Giới thiệu bài(1’)
- Ghi đầu bài.
2.2. Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện (15’): ( miệng) 
 - GV yêu cầu HS đọc bài.
 - GV hướng dẫn HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh, sau đó nối kết nội dung ba bức tranh ấy thành một câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
 2.3. Viết nhắn tin. ( viết) (14’)
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập.
 - Yêu cầu HS làm vào VBT.
 - GV chấm 5 - 7 bài
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- Củng cố lại nội dung dạy học
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét chung tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Tranh 1: Một bà cụ chống gậy 
Tranh 2: Một bạn học sinh đi tới. 
Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm lấy tay 
Tên truyện: Qua đường/ Cậu bé ngoan. 
- 1,2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm
************************************
Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 2. Kỹ năng
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Làm BT 1(cột 1,3,4) , bài 2(cột 1,2), bài 3(b), bài 4.
3. Thái độ 
- HS có ý thức làm bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ bài tập 3.
 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, que tính.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Yc học sinh lên bảng làm bài tập 
 - NhËn xÐt – nhận xét 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
- GV ghi đầu bài.
 2.2. Thực hành (28’) :
 Bài 1 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 - GV nhận xét.
 Bài 2 
 Yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3 Yêu cầu HS lần lượt lên bảng viết số thích hợp vào chỗ trống
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4
 Yêu cầu HS đọc bài và làm bài
 - GV nhận xét, chữa bài
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Nhắc lại nội dung bài 
 - Về nhà làm VBT 
 - Nhận xét tiết học dặn học sinh học bài và làm bài tập, chuẩn bị giờ sau: "Luyện tập chung"
 x + 27 = 31
 x = 31 – 27
 x = 4
Làm BT 4 VBT
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS làm bài vào vở
+
 35
+
 40
-
100
 35
 60
 75
 70
100
 25
 40
+60
 100
 46
+39
 85
 100
- 75
 25
- HS nêu, một số HS viết phép tính và kết quả tính.
 14 – 8 + 9 = 15 15 - 6 + 3 = 12
 5 + 7 - 6 = 6 8 + 8 - 9 = 7
 16 - 9 + 8 = 14 11 - 7 + 8 = 12
- HS thực hiện theo yêu cầu.
b.
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- HS tự làm bài
Bài giải:
Can to đựng số lít dầu là:
14 + 8 = 22 ( l)
 Đáp số: 22 lít dầu.
*****************************************
Đạo đức
Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
- HS ôn lại kiến thức từ đầu năm đến cuối kì 1.
 2. Kỹ năng
- HS biết một số hành vi mà học sinh không lên làm và học tập một số cái hay trong các bài học.
3. Thái độ 
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu câu hỏi, giáo án, SGK
 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở, SGK
III. Tiến trình bài dạy
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Vì sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
 - Gọi HS nhận xét – GV nhận xét đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài lên bảng
2.2. Thực hành (28’)
 - Nêu tên các bài đã học trong học kì I
 - Em đã làm được những việc gì thể hiện việc giúp đỡ bạn?
 - Em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp chưa? Hãy nêu những việc em đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 - Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
 - Gọi HS nhận xét – giáo viên nhận xét sửa sai.
 3. Củng cố - dặn dò (3’)
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
HS trả lời
- Nhắc lại đầu bài
- Học tập sinh hoạt đúng giờ; Biết nhận lỗi và sửa lỗi; Gọn gàng ngăn nắp; Chăm làm việc nhà; Chăm chỉ học tập; Quan tâm giúp đỡ bạn; Giữ gìn trường lớp sạch đẹp; Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS kể lại
- HS kể lại
- HS trả lời
******************************************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
Toán
 Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính, cộng trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- HS làm được BT 1,2,3.
 2. Kỹ năng
 - HS làm được các bài tập trong SGK thành thạo.
3. Thái độ 
 - HS có ý thức trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK
 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (3)
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1.Giới thiệu bài(1’)
- Ghi đầu bài.
 2.2. Nội dung(28’)
 Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
 - GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2 
 Yêu cầu HS nêu kết quả tính.
 - GV nhận xét.
 Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.doc