Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

I .Mục tiêu

+ Kiến thức: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.

- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?.

+Kĩ năng: Rèn cho các em biết được từ ngữ về các mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?

+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích học Tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy và học

- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2.

- HS : SGK, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 31 trang huongadn91 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020 
Toán
Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nhận biết được tổng của nhiều số. Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg , lít.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
+ Thái độ: Giáo dục cho các em yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy và học
- GV: Bảng phụ làm bài 3 / 91
- HS : Bảng con, vở ghi.
III- Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
 Tính: 8 + 6 = 15 + 5 + 6 =
- Nhận xét.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- Đọc lại hai phép tính?
- Khi thực hiện 8 + 6 đã cộng mấy số?
- Khi thực hiện 15 + 5 + 6 đã cộng mấy số?
Vậy khi cộng từ 3 số trở lên là ta tính tổng của nhiều số.
b- Nội dung bài:
* HĐ 1: Hướng đẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9
- GV viết: 2 + 3 + 4, yêu cầu HS nhẩm nêu kết quả.
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? 2 + 3 + 4 = 9
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.
 + Đặt tính: Viết các số hạng thẳng cột với nhau.
 9 Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
* Hướng dẫn tương tự với các phép tính.
12 + 34 + 40 và 15 + 46 + 29 + 8.
* HĐ 2: Thực hành:
 Bài 1/ 91: Tính .
- Cho HS làm nháp nêu kết quả
- Chữa bài chốt kết quả đúng: 14; 18; 20; 24.
 Bài 2/ 91: Tính
- Tiến hành như bài 1.
- Kết quả: 68; 60; 96.
 Bài 3/ 91: Số?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, điền số vào ô trống
 rồi tính.
- Để làm bài đúng em cần làm gì? Khi tính chú ý gì?. (Đặt tính phải thẳng các cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái).
- Yêu cầu HS làm vở.
- Chữa bài.
 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 l
3-Củng cố - dặn dò
- Khi cộng nhiều số ta cần chú ý gì?
- Về nhà: Ôn lại bài.
- 2 HS thực hiện.Lớp nhận xét. 
- HS đọc, trả lời
- HS nhẩm và nêu. 
- 1 HS lên bảng, lớp nháp.
- HS nêu cách tính, đặt tính.
- Lớp làm bảng con, 2HS làm bảng lớp.
- 2HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp.
- Nêu kết quả
- 2 HS làm bảng lớp ,lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu
- Quan sát
- HS nêu.
- HS làm vở.
- 2 HS chữa bài.
-HS nghe.
Tập đọc 
Tiết 55+56: CHUYỆN BỐN MÙA
I- Mục tiêu 
+ Kiến thức: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân,
 Hạ, Thu, Đông.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp 
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng, đọc đúng vai của các nhân vật.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS biết mỗi mùa đều có một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
II- Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy và học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
1. Mở đầu.
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt tập 2
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài
- Tranh vẽ những ai ?( Tranh vẽ một bà cụ béo tốt)
- Họ đang làm gì ? 
(Mỗi người có một cách ăn mặc riêng)
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b- Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời các nhân vật
* Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu trước lớp.
- Đọc các từ có vần khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
- GV giải nghĩa từ mới: bập bùng.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu sau:
- Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 + Thi đọc giữa các nhóm ( Cá nhân, nhóm thi đọc).
 Tiết 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? (Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, thu, hạ, đông).
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông, nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông (Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc)
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?( Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc).
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà đất ? (Xuân làm cho cây lá tươi tốt).
- Theo em, lời bà đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ? ( Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân, xuân về cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc).
- Nêu ý nghĩa của bài văn ?
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Luyện đọc lại
- HS đọc theo lối phân vai.
- GV nhắc HS chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
3- Củng cố - dặn dò
? Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?.
- Y/c về nhà đọc lại chuyện, xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho giờ kể chuyện 
- HS nghe
+ HS quan sát tranh minh hoạ, trả lời câu hỏi
- Theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc câu 
- HS đọc ( cá nhân,đồng thanh)
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS luyện đọc câu
- HS đọc chú giải SGK
+ HS đọc theo nhóm.
- HS khác nghe, góp ý.
+ Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm bạn.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- HS nối tiếp trả lời.
- Quan sát
- HS nối tiếp trả lời
- HS nối tiếp trả lời
+ HS đọc thầm đoạn 2 
- HS trả lời
- HS nối tiếp trả lời
- HS trả lời
- 2HS nhắc lại
+Nhóm 4 em đọc phân vai.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
-Nhiều HS liên hệ.
-HS nghe.
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài “ Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho hs.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 
A. Hoạt động 1 : Khởi động.
 Sách bài tập phát triển năng lực trang 5
- GV quan sát cho biết sự khác nhau giữa các mùa trong năm
- GV nhận xét.
B. Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Chuyện bốn mùa trang 5 - SGK
Câu 1: Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu Đông gặp nhau vào thời điểm nào trong năm
Đáp án : C
Câu 2: Vì sao nàng tiên Đông cho răng nàng Xuân là sung sướng nhất 
Đáp án: A
Câu 3: Em hãy xếp các nàng tiên theo thứ tự
Đáp án:
Xuân, hạ, Thu, Đông
B. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố đọc cách đọc đúng và diễn cảm cho hs.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị
- Quan sát, trả lời
- Cả lớp đọc thầm.
- Cá nhân làm bài.
- Nhận xét
- Cá nhân làm bài.
- Nhận xét
- HS trả lời
- Nhận xét.
- Cá nhân hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- Lắng nghe.
 ________________________________________
Ôn Toán
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố tính tổng của nhiều số.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dựng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 1 trang 5 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tính nhẩm
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố tính tổng nhiều số hạng.
B Hoạt động 2: Kết nối.
* Bài tập 5 trang 6 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 14 – 8
* Bài tập 6 trang 47 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi HS đọc đề bài: Nối phép tính với kết quả thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân nêu nối tiếp kết quả( miệng)
7 + 3 + 20 = 30 41 + 9 + 35 = 85
- 1HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm sách bài tập.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 4 HS
6 + 6+ 6= 18 6 x 3 = 18
- Tự học
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020
Toán 
Tiết 92: PHÉP NHÂN
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: HS nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
+ Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính nhân cho HS.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy và học
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn( như SGK)
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Gọi HS chữa bài 3/91.
- Em có nhận xét gì về số hạng của cácphép tính trong bài 3? (Các số hạng bằng nhau).
- Nhận xét.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b- Nội dung bài:
*Hoạt động 1: Giới thiêu phép nhân.
- Gắn tấm bìa có 2 hính tròn. Hỏi: có mấy hình tròn?
(Có 2 hình tròn.)
- Gắn tiếp cho đủ 5 tấm bìa. Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn? (Có tất cả 10 hình tròn.)
- Vậy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng?
 (Là tổng của 5 số hạng).
- So sánh các số hạng? (Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.)
* Vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2. 
- Ta có thể tính cách khác như sau:
- Mỗi tấm bìa có 2 hình tròn, có tất cả 5 tấm bìa tức là 2 được lấy 5 lần ta có phép nhân 2 nhân 5, được viết là: 2 x 5. KQ cũng chính bằng kết quả của phép cộng, nên ta có: 2 x5 = 10
- Chỉ dấu x và nối : Đây là dấu nhân
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2? (2 là một số hạng.)
- 5 là gì trong tổng đó?(5 là số các số hạng của tổng)
 Lưu ý: Chỉ có tổng cuả các số hạng bằng nhau ta mới chuyển thành phép nhân. kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1/ 92: Chuyển tổng - thành phép nhân.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK. 
- GV viết mẫu lên bảng.
 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8
- Vì sao 4 + 4 ta lại chuyển thành phép nhân? 
- Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần.Nên ta có phép nhân:
4 x 2 = 8
- Cho HS làm các phần còn lại trên bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
- Vì sao ở phần b ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân?( Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần.)
 Bài 2/ 93:
- Bài yêu cầu gì?( Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước).
- Tại sao ta lại chuyển tổng thành phép nhân được?
( Vì tổng đó có các số hạng bằng nhau.)
- Yêu cầu HS làm vở.
- Chấm bài, nhận xét.
(Nếu còn thời gian cho HS có kĩ năng làm toán nhanh làm thêm bài 3 ).
3- Củng cố - dặn dò
- Những tổng ntn thì chuyển được thành phép nhân?
- Về nhà: Ôn lại bài.
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
-HS theo dõi.
- Quan sát, trả lời.
- Quan sát, trả lời.
-1 HS trả lời
-1 HS trả lời
- Theo dõi.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- 1HS trả lời
- 1HS trả lời
-HS nghe. 
- Đọc đề bài
- Quan sát
-2 HS trả lời
- Lớp làm bảng con.
- 2HS trả lời
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS trả lời
- HS làm vở 
- 2 HS chữa bài
- Nghe và thực hiện.
_________________________________
Kể chuyện 
Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu 
+ Kiến thức: + Rèn kĩ năng nói:
- Dựa theo tranh và gợi ý mỗi tranh,kể lại được đoạn 1(BT1);biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT2); và kể lại được toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ( đúng, sai, đủ, thiếu, chi tiết, ... ) kể tiếp được lời của bạn.
+ Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: 4 tranh minh hoạ đoạn 1, trang phục cho HS đóng vai ( khăn choàng, quạt giấy, khăn lụa mỏng, thắt lưng, vòng hoa đội đầu
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Đọc bài Chuyện bốn mùa.
- Nhận xét.
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b- Hướng dẫn kể chuyện
* Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
+Dựa vào các tranh, kể lại đoạn 1 Chuyện bốn mùa
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 1 của chuyện. 
- Yêu cầu từng HS kể đoạn 1 trong nhóm bàn. 
- GV theo dõi khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng theo SGK.
- GV nhận xét
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS tập kể theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm kể.
- GV nhận xét.
* Dựng lại câu chuyện theo các vai.
 - Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai? 
(Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình).
- Nêu các nhân vật trong chuyện?
- Chia nhóm kể chuyện theo vai.
- Cho các nhóm thi kể.
- Cùng cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
3- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Biểu dương những HS, nhóm HS kể chuyện tốt. 
- 2 HS đọc. 
-Lớp nhận xét.
-HS nghe.
- Đọc yêu cầu 1
- HS quan sát tranh, đọc 
- 2, 3 HS kể trước lớp.
- HS kể trong nhóm bàn. 
- Đọc yêu cầu 2
 - HS kể trong nhóm
- Cả lớp nhận xét bổ xung
- Đại diện các nhóm thi kể 
- HS nêu.
- Từng nhóm HS phân vai, thi kể lại
- Lớp nhận xét.
-HS nghe.
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
+ Kiến thức: 
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện đi trên từng loại đường giao thông;
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết được một số phương tiện giao thông.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS khi tham gia giao thông phải chấp hành đúng luật lệ giao thông.
* Các kĩ năng giáo dục trong bài:
- Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.
-Kỹ năng ra quyết định :Nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Các hình vẽ trong sgk tr. 40 - 41.
- 5 bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông;
- 5 tấm bìa: Trong đó 1 tấm ghi đường bộ, một tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không;
- Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm 12 tấm bìa nhỏ ( 6 tấm vẽ 6 biển báo giao thông và viết tên 6 biển báo giao thông như sgk)
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b- Nội dung bài:
- Hãy kể tên các phương tiện giao thông mà em biết?
- Phương tiện nào đi trên loại đường giao thông nào, ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông
+Mục tiêu: Biết có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
+Cách tiến hành:
- GV dán 5 bức tranh lên bảng:
- Yêu cầu hhọc sinh lên bảng phát cho em đó 5 tấm thẻ bằng bìa và em đó phải gắn từng tấm thẻ cho phù hợp vào từng tranh.
+ Kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc với sgk:
+ Mục tiêu: Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
+ Cách tiến hành:
- Hướng dẫn h/s quan sát các hình ở trang 40, 41 và trả lời các câu hỏi với bạn:
. Hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ?
. Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt?
. Máy bay có thể đi được ở trên đường nào?
- Yêu cầu một số nhóm thảo luận trước lớp:
- Yêu cầu h/s thảo luận thêm một số câu hỏi sau:
. Ngoài các loại phương tiện giao thông ở trong sgk em còn biết thêm những phương tiện giao thông nào nữa?
. Kể tên các đường và các loại phương tiện giao thông có ở địa phương mình? (Các loại phương tiện giao thông: Đường bộ , đường thuỷ, đường sắt.)
+ Kết luận: - Các xe đi trên đường bộ là: Ô tô, xe máy... Các xe đi trên đường sắt: Tàu hoả. Trên đường thuỷ: Tàu thuỷ, thuyền, xuồng, ca nô...Trên đường hàng không: Máy bay.
*Hoạt động 3: Trò chơi: " Biển báo nói gì ? "
- Hướng dẫn học sinh quan sát 6 biển báo được giới thiệu trong sgk.
- Yêu cầu chỉ và nói tên từng biển báo, dưới dạng trả lời các câu hỏi:
+ Biển bào này có hình gì? Màu gì?
+ Loại biển báo nào thường có màu xanh ? 
(Biển báo màu xanh: là loại biển báo chỉ dẫn.) 
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ? 
(Biển báo màu đỏ: Biển cấm và biển báo nguy hiểm.)
+ Bạn phải lưu ý gì khi gặp những loại biển báo này?
(Nêu các loại biển báo đã gặp: Cấm đi ngược chiều, đường bộ giao nhau với đường sắt...)
+ Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo giao thông nào không ? Hãy nói tên những biển báo em đã 
nhìn thấy ?
+ Theo em tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số loại biển báo?
* Sau đó g/v chia nhóm cho h/s hoạt động theo nhóm:
- Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa:
- Mỗi HS được chia một tấm bìa nhỏ.
- Khi GV hô:"biển báo nói gì? " thì h/s có tấm bìa vẽ biển báo giao thông và em h/s có tấm bìa phải tìm đến để gặp nhau.Cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất cặp đó được khen.
3- Củng cố - dặn dò
- Kể tên các phương tiện, đường giao thông thường gặp?
- Khi đi trên đường làm và thực hiện theo đúng chỉ dẫn của biển báo giao thông.
- Nhận xét giờ học.Dặn HS thực hành tốt.
- HS trưng bày sự chuẩn bị của mình.
-HS nghe.
- HS kể - bạn bổ sung.
- 1em đọc tên đầu bài.
+ Họat động cả lớp.
- HS quan sát.
- 5 HS thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
+ Hoạt động nhóm đôi:
- Các nhóm quan sát các hình trong sgk trả lời câu hỏi.
+ HS nêu, lớp bổ sung...
- HS nối tiếp trả lời
-HS theo dõi.
+Hoạt động cả lớp:
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS nêu nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông, nhận xét.
+ Hoạt động nhóm:
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Làm thử.
- Chơi thật.
- Phân thắng thua.
- HS nối tiếp kể.
-HS nghe.
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài “ Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho hs.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 
A. Hoạt động 1: Đọc hiểu.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Chuyện bốn mùa, trả lời câu hỏi.
Bài 4: Trong bốn nàng tiên em thích nàng nào nhất? Vì sao?
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án:
- Thích nàng xuân vì nó rất đẹp
Bài 5: 
- Hình ảnh nào dưới đây do nàng Đông đem lại?
Bài 6: Em hãy điền những điều 
B. Hoạt động 2: Viết.
Bài 1/ 7: Điền vào chỗ trống l hay n
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2/ 8: Bài 1/ 7iết đoạn văn
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét.
C. Hoạt động 2: Nói và nghe.
Bài/60: Em hãy thay lời những loài hoa, con vật trong hình nói 2 -3 câu để tự giới thiệu.
B. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố đọc cách đọc đúng và diễn cảm cho hs.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- 4 hs trả lời.
- Nhận xét.
- B ( giấc ngủ ấm trong chăn)
- Làm cá nhân vào vở
- 2 HS chữa bài
Đẹp lắm
Đầu non cỏ lục mặt trời đang lên
Trường Sơn mây núi lô xô
- Làm cá nhân vào vở
- 3 HS đọc chữa bài
- Cá nhân trả lời theo ý của mình.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân làm bài.
- Cá nhân hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- Lắng nghe.
 ________________________________________
Ôn Toán
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép tính tổng nhiều số hạng.
- Ôn tập về giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 4 trang 5 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Đặt tính rồi tính.
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố tính nhẩm nhanh phép nhân
* Bài tập 10 trang 7 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
- Chữa bài và nhận xét:
Bài giải
Trên xe còn lại số bạn là:
6 x 2= 12( bánh xe)
 Đáp số: 12 bánh xe
* Củng cố về giải toán.
B Hoạt động 2: Vận dụng
* Bài tập 11 trang 7 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: nối hình vẽ vói phép nhân
- Mời hs làm bài
* Củng cố về dạngphép nhân
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- GV củng cố phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân làm bài vào sách.
2 x 3 = 6
2 x 5 = 10
- 1HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm sách bài tập.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Cá nhân nhẩm nêu miệng nối tiếp
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
_____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020
Tập đọc 
Tiết 57: THƯ TRUNG THU
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
+ Rèn kĩ năng đọc biểu:
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác.
+ Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng đọcrõ ràng, diễn cảm bài thơ.
+ Thái độ: Giáo dục cho các em thấy được tình yêu thương của Bác đối với Thiếu Nhi.
* Các kĩ năng giáo dục trong bài:
- Kỹ năng sống: HS biết tự nhận thức được tình cảm của Bác đối với các em. Biết lắng nghe tích cực lời dạy của Bác và làm theo năm điều Bác dạy.
II- Đồ dùng dạy và học
GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS: SGK, vở ghi.
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Đọc bài Chuyện bốn mùa, trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm bài học, ghi tên bài.
b. Nội dung bài:
* GV đọc diễn cảm bài văn.
- HD HS giọng đọc: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- Những từ ngữ cần chú ý: năm, lắm, trả lời, làm việc
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV chia bài làm 2 đoạn, HD đọc ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
*. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?( Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.)
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
( Ai yêu các nhi đồng /.../ Mặt các cháu xinh xinh / 
- Câu thơ của Bác là một câu hỏi ( Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? câu hỏi đó nói lên điều gì ?
( Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.)
- GV giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi
- Bác khuyên các em làm điều gì ? ( Cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình)
- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ? ( Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.)
*- Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS cả lớp học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- 1 HS đọc lại cả bài Thư trung thu.
- HS hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ
 Phong Nhã.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác
- 2 HS đọc bài. Trả lời.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc theo đoạn.
- Đọc từ chú giải cuối bài.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- HS đọc 12 dòng thơ. 
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS trả lời. HS biết tự nhận thức về tình cảm của Bác.
- HS trả lời.
+ HS học thuộc lòng..
-HS thi học thuộc lòng
-HS cả lớp hát
- HS biết lắng nghe tích cực và làm theo lời Bác dạy.
Toán 
Tiết 93: THỪA SỐ - TÍCH.
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: Hs nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
- Rèn kĩ năng tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy và học
- GV: 3 miếng bìa ghi: Thừa số- Thừa số- Tích.
- HS: Bảng con, vở ghi.
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:- Chuyển phép cộng thành phép nhân?
3 + 3 +3 + 3 + 3 +3 =? 3 x 6 = 18
5 + 5 + 5 + 5 =? 5 x 4 = 20
- Nhận xét.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học. 
b- Nội dung bài :
* Hoạt động 1: Giới thiệu: Thừa số- Tích.
- GV viết: 2 x 5 = 10
- Gv nêu: ( Vừa nêu vừa gắn các tờ bìa)
2 gọi là thừa số.
5 gọi là thừa số.
10 gọi là tích.
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? (2 là thừa số)
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? (5 là thừa số)
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? (10 là tích)
- Thừa số là gì của phép nhân? (Thừa số là thành phần của phép nhân)
- Tích là gì của phép nhân? (Tích là KQ của phép nhân)
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
*Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1/ 94: Viết tổng dưới dạng tích.
- Bài yêu cầu gì?
- Tổng trên có mấy số hạng? 
 Mỗi số hạng bằng bao nhiêu?
- Số hạng đó được lấy mấy lần?
- Cho HS làm bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
9 + 9 + 9 = 9 x 3; 9 x 3 = 27
2 + 2 + 2+ 2 = 2 x 5 ; 2 x 5 = 10
10 + 10 + 10 = 10 x 3; 10 x 3 = 30
 Bài 2/ 94: Viết tích dưới dạng tổng.
- Đây là bài toán ngược so với bài 1.
- GV viết: 6 x 2
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì?( 6 được lấy 2 lần)
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào? (Tổng 6 + 6)
- 6 cộng 6 bằng mấy? (Bằng 12)
- Vậy 6 x 2 bằng mấy ? (Bằng 12)
- Cho HS làm vở.
- Chữa bài, nhận xét.
a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2= 10
b) 3 x4 = 3 + 3 + 3 + 3= 12 Vậy 3 x 4 = 12
Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu.
- GV viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vở.
-Nhận xét: (4 x 3 = 12; 10 x 2 = 20; 5 x 4 = 20)
3. Củng cố - dặn dò
- Thừa số là gì trong phép nhân?
( Thành phần của phép nhân)
- Tích là gì trong phép nhân? ( Kết quả của phép nhân)
- Về nhà: Ôn lại bài.
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
- HS theo dõi.
- Hs đọc 
- Theo dõi
-HS nối tiếp trả lời.
- HS nêu
- HS nêu
- Làm bảng con.
-3-4 HS nêu.
- HS đọc 6 nhân 2
- HS nối tiếp trả lời.
- HS làm vở 
- 1 HS chữa bài 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Theo dõi.
- HS làm vở
- HS chữa bài.
-2 HS nêu.
___________________________________
Chính tả (Tiết 37)
 Nghe viết: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu 
+ Kiến thức: - Nghe viết chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.Trình bày đúng đoạn chính tả.
- Làm được bài tập 2a / b,hoặc bài tập 3a / b trong SGK.
+Kĩ năng: Rèn cho Hs có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV : Bảng phụ viết nội dung BT2a, 2b
- HS : Vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Kiểm tra vở của HS.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học.
b- Nội dung bài: 
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ? (Lời bà Đất).
- Bà Đất nói gì ? (Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu).
- Đoạn chép có những tên riêng nào ? ( Xuân, Hạ, Thu, Đông).
- Từ ngữ dễ viết sai: Xuân, tựu trường, trời xanh......
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS. 
* Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 ( lựa chọn ): 
a, Điền vào chữ trống l hay n.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Thứ tự điền: lưỡi, lá lúa, năm, nằm
* Bài tập 3 ( lựa chọn ) Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa tìm từ 
viết vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng.
- Bắt đầu bằng l: là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- Bắt đầu bằng n: năm, nàng , nào, nảy, nói.
3- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS còn mắc lỗi chính tả viết vào vở nhiều lần cho đúng những chữ còn chép sai.
- HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- HS nối tiếp trả lời. 
- HS viết bảng con
- HS nghe viết bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài.
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- Cả lớp đọc thầm 
- Làm bài vào vở
- HS đọc bài viết của mình.
- Đổi vở cho bạn, nhận xét.
-HS nghe.
________________________________
Đạo đức
Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I-Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng.
- HS trả lại của rơi khi nhặt được.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất.
+ Thái độ: Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham lam của rơi.
* Các kĩ năng giáo dục trong bài:
- Kỹ năng xác định bản thân ( giá trị của sự thật thà). 
- Kỹ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Vở bài tập. Phiếu học tập HĐ -2.
- HS: Vở bài tập đạo đức.
III- Các hoạt động dạy và h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_thuc.doc