Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy

docx 35 trang Mạnh Bích 26/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi 
sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, 
tha thiết.
 - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). 
 - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, 
nhân vật..; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. 
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 2.Phẩm chất: 
 Góp phần phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
 - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những 
người lao động. 
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có 
tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao 
công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi 
được dọn dẹp. 
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Khởi động
 - GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS lên bảng cho HS quan sát. 
 - HS chú ý quan sát tranh minh họa.
 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tìm ra điểm khác biệt giữa hai con 
đường trong hai bức tranh và lí giải nguyên nhân sự khác biệt đó. GV đưa ra các 
câu hỏi gợi ý:
 + Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào những thời điểm nào trong ngày? + Có những nhân vật nào trong 2 bức tranh? 
 + Quang cảnh con đường trong 2 bức tranh có gì khác nhau? 
 + Vì sao con đường trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy?
 HS thảo luận nhóm 2 rồi trình bày trước lớp theo các câu hỏi gợi ý:
 + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, có ánh trăng, đèn đường. Bức tranh 
thứ hai vẽ cảnh ban ngày vào buổi sáng, có ánh mặt trời rực rỡ.
 + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con đường đang được quét dọn, còn nhiều rác. 
Bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp, ngăn nắp.
 + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh chị lao công đang quét rác. Bức tranh thứ 
hai không có hình ảnh chị lao công, thay vào đó là các bạn HS đang hớn hở tới 
trường.
 + Con đường trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ là do có sự đóng góp 
của chị lao công. 
 GV đặt thêm câu hỏi gợi ý để kết nối những trải nghiệm thực tế của HS:
 + Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công đang làm việc chưa? 
 + Em nhìn thấy ở đâu?
 + Họ thường làm những việc gì? 
 + Em nghĩ gì về công việc của họ?
 HS trả lời dựa trên những trải nghiệm thực tế: 
 - Em đã nhìn thấy hình ảnh người lao công đang quét dọn rác trên đường phố/ 
trong trường học/ trong khu phố, xóm làng nơi em ở/ 
 - Công việc của họ rất vất vả 
 - GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống hiến âm thầm của các cô chú lao công 
đã làm cho đường phố trở nên sạch đẹp hơn. Để giúp các em hiểu rõ hơn về công 
việc đó, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé! 
 - HS chú ý lắng nghe.
 - GV ghi tên bài:Tiếng chổi tre
 HS nhắc lại tên bài.
 - HS mở vở ghi tên bài
 2. Khám phá 
 HĐ1. Đọc văn bản
 a. GV đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để 
diễn tả lòng biết ơn đối với chị lao công; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu 
sau mỗi đoạn thơ. 
 - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
 - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn thơ? 
 HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn khơ. 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đêm hè/Quét rác 
 + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác 
 + Đoạn 3: Còn lại b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1) 
 - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ nào em thấy khó đọc? 
 - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,....
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
 - GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc 
nhiên, biết ơn của nhân vật trữ tình, 
 VD: Tiếng chổi tre/ Xao xác/Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác...//, 
Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác,... Lên 
giọng ở những chỗ như Nhớ em nghe/ Tiếng chổi tre/ Chị quét//,.
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 2) 
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc.
 - HS chú ý luyện đọc. 
 GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? 
 - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa. VD:
 + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau trong cảnh yên tĩnh.
 + lao công: người làm các công việc vệ sinh, phục vụ 
 GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng.
 - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS giải thích như chổi tre, lặng 
ngắt (kết hợp hình ảnh minh họa)
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ lao công/ lặng ngắt. 
 2 – 3 HS đặt câu.
 VD: Các cô chú lao công đang quét dọn đường phố.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 c. HS luyện đọc trong nhóm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. 
 - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. 
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS 
đọc tiến bộ.
 - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
 - GV đánh giá, biểu dương.
 d. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ.
 - HS nhẩm đọc cá nhân.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS đọc toàn bài trước lớp
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc
 2. Khám phá kiến thức
 TIẾT 2
 HĐ2: Đọc hiểu 
 Câu 1. Chị lao công làm việc vào những thời gian nào?
 - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ thứ nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công 
làm việc vào những thời gian nào? 
 - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ tìm câu trả lời.
 - GV nêu câu hỏi mở rộng: 
 + Khung cảnh đêm hè và đêm đông được miêu tả như thế nào? 
 - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
 + Hãy tưởng tượng cảnh con đường được tác giả miêu tả trong 2 đoạn thơ 
đầu.
 Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế 
nào? 
 - Gọi HS đọc câu hỏi 2.
 - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc thầm.
 - GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm ra các từ ngữ miêu tả con đường 
vào đêm đông.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý:
 + Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ hai được miêu tả như thế nào? 
 - HS trao đổi với bạn cùng bàn.
 + Em hãy tưởng tượng mình là chị lao công, đang làm việc trong cảnh tượng 
đó, em sẽ cảm thấy thế nào?
 - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi mời HS chia sẻ trước lớp.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp:
 VD: Chị lao công phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con 
đường vắng tanh,...
 Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều gì?
 Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối? 
 - GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của chị lao công.
 - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4.
 - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu 
trả lời vào phiếu thảo luận nhóm.
 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ 
câu.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 3. 
 + HS chia sẻ trước lớp. + GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn phương án đó?
 + GV chốt KQ câu 3.
 - Mở rộng: 
 + Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công chưa?
 + Họ làm những công việc gì? Ở đâu? 
 + Họ giúp gì cho em và cho mọi người xung quanh?
 + Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công việc của họ? 
 + Em nên làm gì khi gặp họ? 
 => GV chốt lại: Công việc của những người lao công tuy bình thường, thầm 
lặng nhưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống của mỗi chúng ta. Vì vậy 
cần có thái độ trân trọng, biết ơn những người lao động bình thường đó.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
 VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch 
đẹp.
 - Liên hệ:
 + GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể làm gì để giữ gìn đường phố thêm 
sạch đẹp? HS chú ý và thực hành liên hệ: VD: Em có thể vứt rác đúng nơi quy 
định./ Em có thể tắt đèn khi ra khỏi phòng./ Em có thể phân loại rác,...
 + GV làm mô hình cây bằng giấy dán lên tường lớp học và cho HS viết vào 
những chiếc lá “Một điều em có thể làm cho Trái Đất” và dán lên cành cây.
 - GV cùng HS tổng kết lại những điểu mình đã làm được và khen ngợi những 
HS đã có ý thức bảo vệ môi trường. 
 - HS chú ý lắng nghe.
 * Học thuộc lòng
 - GV khuyến khích HS học thuộc lòng những câu thơ, đoạn thơ yêu thích và 
về đọc cho người thân nghe. 
 3. Thực hành, luyện tập. 
 HĐ3: Luyện đọc lại 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp.
 -HS khác đọc thầm theo
 - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc.
 - HS làm việc cá nhân.
 - GV nhận xét, biểu dương.
 HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre ? 
 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ 
tìm câu trả lời.
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện âm thanh của tiếng chổi tre: xao xác.
 GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao xác. Hãy đặt 1 câu có từ xao xác. 
 - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực hành đặt câu: Lá vàng xao xác rơi.
 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
 Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công. 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị lao công để làm mẫu: nói lời cảm 
ơn với chị lao công
 - 2 HS thực hành đóng vai trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp.
 GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi một số cặp lên thực hiện.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - Dặn dò HS:
 + Biết trân trọng, biết ơn những người lao động; có ý thức bảo vệ môi 
trường, giữ gìn đường phố sạch đẹp. HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 + Chuẩn bị bài cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):
 Toán
 BÀI 49: CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực dặc thù
 - HS biết ước lượng số lượng đồ vật theo sổ tròn chục.
 - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm, HS 
phát triển năng lực mô hình hoá toán học.
 - Qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt 
ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 - HS được tham gia vào hoạt động thực hành, trải nghiệm thông qua trò chơi 
 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu 
với môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. Các điều 
kiện để thực hiện trò chơi tại lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1.Khởi động
 - GV cho HS đọc các số tròn trăm qua trò chơi “Bắn tên” 
 - Lắng nghe. - Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “bắn tên, bắn tên”. Lớp đồng thanh đáp lại: “tên 
gì, tên gì?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó phải 
đứng lên nói 1 số có ba chữ số, nếu ko nêu được sẽ bị thua và phải nhảy lò cò 1 
vòng quanh lớp. Nếu bạn đó nêu đúng thì sẽ được thưởng 1 bông hoa và lớp 
trưởng sẽ tiếp tục điều hành trò chơi
 - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. Học sinh chủ động tham gia chơi.
 - HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV
 - Gv nhận xét HS thông qua trò chơi=> Giới thiệu bài mới Bài 49: Các số 
tròn trăm, tròn chục (tiết 2) 
 2. Khám phá
 - GV lần lượt yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông các số 10, 100, 210, 650, 990, 
1 000. 
 - Tương tự, GV gắn các hình chữ nhật, hình vuông to, viết số, đọc số, nêu cấu 
tạo thập phân của từng số đó lên bảng cho HS quan sát.
 + GV cho HS nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê.
 + GV giới thiệu tên gọi chung của những số này: “Các sổ 10, 20, 30,..., 990, 1 
000 là các số tròn chục” + HS đọc các số tròn chục
 Lưu ý: GV cần nhấn mạnh với HS: “Số tròn trăm củng là số tròn chục.”
 3. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1. Số?
 - GV hướng dẫn HS đếm thêm 1 chục rồi tìm số thích hợp với ô có dấu HS 
đọc và xác định yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
 - HS làm bài vào vở ô ly
 - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. HS nối tiếp nhau đọc 
kết quả.
 a. 210, 220, 230, 240, 250, 260, 270, 280, 290, 300.
 b. 710,720,730,740, 750, 760, 770, 780, 790, 800
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV và HS chốt đáp án
 Bài 2: Số?
 - GV cho HS nêu BT2. 
 - HS nêu yêu cầu
 - GV có thể tổ chức HS làm bài tập theo nhóm.
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV và HS chốt đáp án
 Bài 3: Số?
 - Gọi HS nêu BT3. 
 - HS nêu yêu cầu
 - GV yêu cầu HS quan sát và hai lọ kẹo đã cho trước số kẹo trong lọ là bao 
nhiêu ? - HS quan sát và nêu ND tranh: hai lọ kẹo đã cho trước số kẹo trong lọ (10 và 
20).
 + Lượng kẹo trong lọ thứ ba và lọ thứ tư cho cảm giác như 4 lọ kẹo đẩu tiên 
là tăng đần đều (chiều cao của kẹo trong các lọ tăng dần) nên ta có thể ước lượng 
lọ thứ ba có 30 viên kẹo, lọ thứ tư có 40 viên kẹo.
 Hãy ước lượng số kẹo trong ba lọ kẹo còn lại?
 + GV có thể hướng đẫn HS đếm theo số tầng (mỗi tầng ứng với khoảng 10 
viên như trong lọ thứ nhất) để ước lượng số kẹo trong các lọ (kể cả lọ thứ ba, thứ 
tư). HS thực hiện và tìm ra
 Lọ kẹo thứ năm có thể ước lượng có khoảng 10 tầng như vậy, nên ta có thể 
ước lượng số kẹo trong lọ là khoảng 100 viên kẹo.
 + Sau khi HS ước lượng, GV có thể cho HS đếm lại (trên mô hình) để kiểm 
tra kết quả ước lượng.
 Mở rộng: GV có thể cho HS ước lượng số lượng đồ vật khác theo các nhóm 
1 chục, chẳng hạn: số cuổn sách hoặc vở trên một giá sách theo biểu tượng 1 chục 
cuốn,...
 3.Vận dụng
 - Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? 
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù:
 Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
 1.2. Năng lực đặc chung:
 - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực 
vật, động vật.
 - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo. 
 - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo.
 2. Phẩm chất
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ động vật.
 - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói 
riêng. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 - Nêu các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực 
vật, động vật.
 - Các em cần chú ý hơn trong việc bảo vệ các loài động vật có ích.
 - Gv tổ chức cho hs trả lời.
 - GV nhận xét, khen ngợi .
 2. Luyện tập, thực hành
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật
 - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động 
vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi 
trường sống của động vật, thực vật
 - HS làm việc theo nhóm
 - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung
 - Nhận xét, khen ngợi.
 *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật
 - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ 
môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ
 - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh
 - Tổ chức cho HS chia sẻ
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. 
 * GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo luận và chia sẻ về:
 + Những việc làm mà người dân địa phương đã làm khiến môi trường sống 
của thực vật, động vật bị thay đổi
 + Những việc HS và gia đình đã làm để bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật
 - Hs thảo luận nhóm và chia sẻ trong nhóm
 - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, các nhóm khác bổ sung
 - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu trả lời của HS
 - Gv có thể cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người 
dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật
 * Tổng kết:
 - YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH:
 + Hình vẽ ai?
 + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói gì?
 + Chúng mình có thể làm giống bạn không?
 - GV gọi một số HS trả lời
 - HS quan sát, trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng:
 - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học?
 - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về những việc làm giúp bảo vệ môi 
trường sống của thực vật, động vật.
 - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA X
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng: Xuân về, hang cây bên đường thay áo mới.
 1.2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Về phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ 
và có ý thức 
 thẩm mỹ khi viết chữ.) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X và câu 
ứng dụng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học
 - HS nhắc lại.
 - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết 
càng ngoan”.
 - HS nghe/hát và vận động theo lời bài hát.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách 
viết chữ hoa X và viết câu ứng dụng Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.
 2. Khám phá 
 HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X.
 - HS quan sát mẫu.
 - GV hướng dẫn HS quan sát :
 - Chữ viết hoa X nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa X. - HS nêu: Chữ X viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 
li, rộng 2 li), gồm 1 nét viết liển là sự kết hợp của 3 nét cơ bản (2 nét móc hai đầu 
và 1 nét xiên).
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. HS quan sát và lắng nghe
 - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
bạn. 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ 
viết hoa H trên màn hình (nếu có).
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết:
 + Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa 
đường kẻ 1 với đường kẻ 2
 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ 
dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6 
 - + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên 
phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. dẫn HS 
tập viết chữ hoa X trên không, trên bảng con (hoặc nháp). HS thực hành viết (trên 
không,
 trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2. HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.” 
 - HS đọc câu ứng dụng:
 - GV hỏi: Vào mùa xuân, cây cối như thế nào?
 - HS chia sẻ: Cây cối đâm chồi, nảy lộc. Hàng cây như được thay một lớp áo 
mới.
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và
 lưu ý khi viết câu ứng dụng sau
 đó chia sẻ
 với bạn:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 - HS theo dõi trả lời
 - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý 
khi viết câu ứng dụng: + Chữ X viết hoa vì đứng đầu câu. 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. Cách nối chữ viết hoa với 
chữ viết thường: Điểm đặt bút của chữ u nối liền với điểm dừng bút của chữ X. 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
 Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Điểm đặt bút của chữ u nối liền 
với điểm dừng bút của chữ X. 
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao 
bao nhiêu? 
 Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 
li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 
li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa X.
 - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Xuân” trên bảng lớp. HDHS viết bảng con 
tiếng có chứa chữ hoa X. HS luyện viết tiếng “Xuân” trên bảng con.
 - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có)
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. HĐ thực hành, luyện tập. 
 HĐ3. HD viết vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa X cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - HS quan sát.
 - HS viết vào vở tập viết
 HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
đôi
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 4 .Vận dụng, trải nghiệm. 
 - Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa X ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 - GV mở rộng: 
 Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa X. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau .Về nhà tìm hiểu về chữ hoa
 Tiếng việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HẠT GIỐNG NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Hạt giống nhỏ qua tranh minh hoạ 
và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Nghe kể chuyện rồi kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào 
tranh (không bắt bưộc kể đúng nguyên văn câu chuyện).
 1.2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có 
tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, ti-vi; Tranh minh họa phần kể chuyện. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động. 
 - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo nhịp bài hát “Em yêu cây 
xanh” của tác giả Hoàng Văn Yến.
 - HS hát và vận động theo nhịp bài hát.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài: Cây xanh mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi 
ích khác nhau. Vậy nhờ đâu mà cây có thể cao lớn, khỏe mạnh như vậy. Chúng 
ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
 - GV ghi tên bài.
 - HS ghi bài vào vở. 
 2. Khám phá . 
 HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.
 - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
 + GV chiếu tranh minh họa.
 - HS lắng nghe và quan sát tranh.
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh.
 - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 đoán nội dung của từng tranh, hoàn 
thành vào phiếu nhóm
 - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý 
và hình ảnh trong tranh).
 GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn.
 - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp.
 + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn 
chỉnh, viết vào phiếu nhóm: 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết 
hợp chỉ trên tranh minh họa).
 - GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện sự phán đoán có căn cứ vào 
tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh.
 - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội dung của từng tranh.
 HĐ 2: Nghe kể chuyện
 - GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về hạt giống nhỏ 
nảy mầm, lớn lên thành cây cao to, khoẻ mạnh giữa quả đổi vắng. Các em hãy 
nghe kể chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiểu cây xanh.
 - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
 - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV kể chuyện.
 - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là 
gì để cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện.
 - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi : hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi 
tranh. 
 - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 1 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu 
chuyện).
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các chi tiết của câu chuyện.
 3. HĐ thực hành, luyện tập. 
 HĐ 3. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - GV hướng dẫn cách thực hiện:
 + Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn để cùng nhau nhắc lại các 
sự việc thể hiện trong mỗi tranh.
 + HS làm việc theo nhóm bốn để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện 
trong mỗi tranh.
 + Bước 2: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh 
để tập kể từng đoạn câu chuyện
 .+ HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn 
câu chuyện.
 + Bước 3: Hướng dẫn HS tập kể chuyện theo nhóm bốn (kể nối tiếp các đoạn 
hoặc từng em kể toàn bộ câu chuyện rồi góp ý cho nhau).
 + HS tập kể chuyện trong nhóm. Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể 
những đoạn em nhớ nhất.
 -.GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
 - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 1 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu 
chuyện).
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - Tổ chức cho HS đóng vai “hạt giống nhỏ” kể lại toàn bộ câu chuyện. (tuỳ 
vào khả năng của HS, không bắt bưộc kể đúng nguyên văn câu chuyện)
 - HS đóng vai kể lại câu chuyện.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 - GV động viên, khen ngợi.
 - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện
 - Mở rộng:
 Em hãy tưởng tượng mình là hạt giống nhỏ nói lời cảm ơn tới đất, nắng, mưa, 
gió 
 - HS nhắc lại: Câu chuyện kể về hạt giống nhỏ nảy mầm, lớn lên thành cây 
cao to, khoẻ mạnh giữa quả đổi vắng 
 - HS tập tưởng tượng để nói lời cảm ơn.
 4. Vận dụng . 
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: 
 + GV hỏi: Cây cối mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
 - HS suy nghĩ, chia sẻ trước lớp.
 VD: Cây cung cấp thức ăn (rau, lúa gạo, ngô, khoai, trái cây,...); cây cho bóng 
mát; cung cấp vật liệu làm nhà (gỗ, tre, nứa,...); cây làm đẹp phố phường, thôn 
xóm;... 
 + Hướng dẫn HS về nhà chia sẻ với người thân về những ích lợi của cây cối 
mà em biết.
 + Các em đề nghị người thân nói cho em biết thêm về tác dụng của cây cối 
đối với cuộc sống con người.
 - Liên hệ: Qua câu chuyện trên, em thấy chúng ta cần phải làm gì để góp phần 
làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
 + Ở trường học: em trồng cây, trồng hoa; tưới nước, chăm sóc cho cây 
 + Ở nhà: 
 - Dặn dò HS về kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
 Toán
 BÀI 50. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( Tiết 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù: - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục.
 - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn 
chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có 
bốn chữ số.
 1.2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 2. Phẩm chất:.
 - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1 . Khởi động:
 GV tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền điện. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 
10000.
 - Hs nêu.
 - Gv nhận xét,khen ngợi.
 2. Khám phá:
 - GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm 
vu 100?
 - 2-3 HS trả lời.
 - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết 
số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh.
 - HS viết.
 + GV YC HS thực hiện Vd sau: 300 400
 - HS thực hiện.
 =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì 
số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn 
trăm có cùng số trăm thì bằng nhau.
 - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết 
số tròn chục tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh 
 - GV lấy VD khác để hS thực hiện 
 - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số tròn trăm, tròn chục
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV chốt 
 3. Hoạt động luyện tập- thực hành
 Bài 1: Gọi HS đọc YC bài.
 - HS nêu.
 - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được các số trên trước tiên ta phải tìm được 
các tấm bìa là bao nhiêu?
 - GV YC HS làm vào vở
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - Làm thế nào em so sánh được?
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - YC HS làm bài vào vở ô li.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hướng dẫn các so sánh với một tổng
 - YC HS làm bài. 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - YC HS làm bài.
 - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Tiếng việt
 ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI( TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy toàn bài với tốc 
độ đọc phù hợp; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa 
phương (sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười,...). Nghỉ hơi đúng theo dấu 
câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật 
trong bài.
 - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (thút thít, ).. Nói được 
câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (thút thít/ ). + Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. 
Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én.
 - Biết nói từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc và đặt câu với từ ngữ đó.
 - Nhận biết được đặc điểm VB truyện; nắm được nội dung VB Cỏ non cười 
rồi, cách thể hiện đặc điểm, cảm xúc và quan hệ giữa các nhân vật trong VB. 
 1.2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác 
trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Laptop; ti-vi; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 + Phiếu thảo luận nhóm. 
 + Các tấm thẻ (để HS viết từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) phục vụ cho hoạt động 
4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gió thổi
 - Quản trò giao việc: Bạn hãy tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng 
dang tay ra để tạo thành một hàng cây. Gió thổi bên nào các bạn nghiêng về bên 
đó.
 Cả lớp đứng và dang tay sang hai bên.
 Quản trò: (Hô) Gió thổi, gió thổi.
 Cả lớp: Về đâu, về đâu?
 Quản trò: Bên trái, bên trái.
 Cả lớp: Nghiêng người sang trái
 - GV chiếu tranh minh họa phần khởi động, tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi: 
Các tấm biển báo dưới đây nhắc nhở chúng ta điều gì?
 - HS trao đổi cặp đôi:
 - GV đưa thêm một số câu hỏi gợi ý: 
 + Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? 
 + Nội dung của từng tấm biển báo là gì? 
 + Từng em nói vể những điều cần nhắc nhở mọi người trong các tấm biển báo 
rồi thống nhất kết quả.
 + Biển báo thứ nhất: Không giẫm chân lên cỏ.
 + Biển báo thứ hai: Không vứt rác bừa bãi.
 + Biển báo thứ ba: Không hái hoa + Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? => Nhắc nhở mọi người ý 
thức bảo vệ môi trường.
 - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. 
 - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có 
câu trả lời khác
 - GV nhận xét.
 - GV kết nối vào bài mới: Có một câu chuyện mang tên Cỏ non cười rồi - kể 
về nhân vật cỏ non với những cảm xúc vui buồn khác nhau. Để giúp các em hiểu 
rõ hơn, chúng ta cùng vào bài học hôm nay nhé!
 - GV ghi tên bài lên bảng.
 - HS nhắc lại tên bài và ghi vào vở.
 2. HĐ khám phá 
 HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi đoạn.
 - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ
 - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? 
 - HS thực hành chia đoạn
 GV thống nhất cách chia đoạn. 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến ấm áp.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến Chị sẽ giúp em
 + Đoạn 3: Còn lại
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
 + GV hỏi: Trong bài có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? 
 + HS nêu như sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười,...
 + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. 
 + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
 + GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. 
 + HS luyện đọc câu dài: 
 VD: Một hôm,/ chị én nâu/ đang sửa soạn đi ngủ/ thì nghe thấy tiếng khóc 
thút thít./...
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp 
ý cách đọc.
 - GV hỏi:
 + Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa?
 - HS nêu từ cần giải nghĩa. 
 - HS khác giải nghĩa.
 + Thút thít: Tiếng khóc nhỏ và ngắt quãng. + GV giải thích thêm nghĩa của từ ấm áp, nhoẻn miệng cười.
 - GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ thút thít/ nhoẻn miệng cười.
 - 2, 3 HS thực hành đặt câu.
 - VD: Cậu ấy khóc thút thít.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 c. HS luyện đọc trong nhóm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. HS luyện đọc trong nhóm và góp 
ý cho nhau
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
tốt nhất.
 - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc
 - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
 d. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc
 - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc..
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 
 TIẾT 2
 HĐ2: Đọc hiểu 
 Câu 1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên.
 - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài.
 - 1, 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
 - GV mời 3 HS nói mẫu theo gợi ý
 - 3 HS thực hành mẫu: 
 HS1: nói câu tả cỏ.
 HS2: nói câu tả đàn én.
 HS3: nói câu tả trẻ em.
 - GV hứớng dẫn HS luyện tập theo nhóm 3.
 - HS luyện tập theo nhóm: Nhóm trưởng phân công cụ thể cho từng bạn trong 
nhóm nói về cảnh gì. Sau đó các bạn sẽ đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh mùa xuân. 
 - Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. VD: 
 Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông.
 - Đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 - GV hỏi thêm: Em thấy cảnh vật mùa xuân như thế nào? 
 - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_thuy.docx