Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.

2. Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng, thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.

- Rèn cho học sinh đôi bàn tay khéo léo. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

3. Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, phát triển bản thân, tự tìm tòi và khám phá đồ vật, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, thẩm mĩ, chăm chỉ trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

GV: Phong bì mẫu, giấy trắng, kéo, bút màu.

HS: Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 41 trang haihaq2 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2020
Tiết 1: GDTT Tiết 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán Tiết 	
	KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU: Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5; 
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.	
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Đề bài kiểm tra.
HS: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Thu chấm, nhận xét.
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh.
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: Tính nhẩm:
	2 × 3 =	4 × 6 = 	3 × 7 = 
	5 × 5 = 	3 × 8 = 	2 × 8 = 
Bài 2: Số ?
	4 × 5 = 5 × £ 	2 × 6 = £ ×2	5 × 9 = £ ×£ 
Bài 3: Điền dấu > , < , = 
	5 × 7 £ 7 × 5	4 × 8 £ 3×8	 3 ×4 £ 3 × 5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: 
	l	l
	l	l
Bài 5: Mỗi con vịt có 4 chân. Hỏi 9 con vịt có bao nhiêu chân ? 
Tiết 3: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 5: Thủ công Tiết 38
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
2. Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng, thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
- Rèn cho học sinh đôi bàn tay khéo léo. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
3. Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng. 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, phát triển bản thân, tự tìm tòi và khám phá đồ vật, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, thẩm mĩ, chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Phong bì mẫu, giấy trắng, kéo, bút màu. 
HS: Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (5p)
*Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS trong tiết học để HS phát triển tư duy sáng tạo.
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Đôi bàn tay khéo léo
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành. (25p)
*Mục tiêu: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng, thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
GV: Đặt câu hỏi để học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
GV: Tổ chức cho học sinh thực hành.
Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng: (5p)
- GV: Cho trưng bày và đánh giá sản phẩm.
GV: kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt. Nhận xét lớp học.
Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát.
- Học sinh báo cáo.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu, cả lớp nhận xét:
*Dự kiến ND chia sẻ;
+ Bước 1 : Gấp phong bì.
+ Bước 2 : Cắt phong bì.
+ Bước 3 : Dán thành phong bì.
- Học sinh thực hành theo nhóm.
HS: trưng bày sản phẩm trên lớp. Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Hs nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
Tiết 6: Giáo dục lối sống Tiết 43
CÓ ĐƯỢC NGỦ CÙNG CHÓ, MÈO KHÔNG
(Dạy theo thiết kế)
Tiết 7: Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2020
Tiết 1+2: Tập đọc Tiết 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ, chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh trong SGK. Bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (5p)
*Mục tiêu: Giúp HS vui tươi trong học tập và thuộc bài cũ. 
- TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
- NDchơi: HS thi đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 2: Luyện đọc. (30p)
*Mục tiêu: Đọc đúng từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
GV: Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn đọc. 
Đọc từng câu:
GV: Nhận xét.
Yêu cầu HS chia đoạn.
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV: Cho HS đọc đoạn lần 1( 1 nhóm)
GV: Cùng lớp nhận xét. HD HS luyện đọc ngắt nghỉ.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (20p)
*Mục tiêu:HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
CH: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng?
CH: Khi gặp nạn, Chồn đã như thế nào?
CH: Gà rừng nghĩ ra điều gì? Để cả hai thoát nạn?
CH: Thái độ của chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao?
CH: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?
HS: Đọc toàn bài. Nêu nội dung.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(15p)
CH: Trong bài có những nhân vật nào?
GV: Nhận xét và sửa chữa.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Cò và Cuốc
- HS tham gia chơi
- Học sinh tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
- HS: Đọc nối tiếp từng câu.
- HS: Đọc lại từ khó đọc.
- Lúc này, reo lên, cuống quýt, lôi
- HS: Đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- Bài chia thành 3 đoạn.
- Đoạn 1 từ đâu đến nình thì có hàng trăm.
- Đọan 2 ..tiếp theo trí khôn nào cả.
- Đoạn 3 phần còn lại.
- HS: Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Chợt thấy một bác thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
HS: Đọc nhóm trước lớp.
- Chồn bảo gà rừng: (Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.// 
- HS: Đọc nối tiếp từng đoạn lần 2.
- HS: Đọc chú giải.
- HS: Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài
- HS đọc đoạn 1.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao? Mình thì có hàng trăm
- Khi gặp nạn,Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- Chọn Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
Nội dung: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng xem thường người khác.
- Người dẫn chuyện, Gà rừng, Chồn
- Các nhóm tự phân vai.
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện.
Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4: Toán Tiết 
 PHÉP CHIA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhân, chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (3p)
*Mục tiêu: HS hứng thú trong HT và ôn lại bảng nhân.
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
+ NDchơi: HS thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
GV: nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu, ghi đầu bài: Phép chia.
Hoạt động 2: H.Thành KT mới.(15p)
*Mục tiêu: Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
Việc 2: Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
Việc 3: Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
GV: Viết 6 : 3 = 2
Việc 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô, lập thành phép tính?
CH: Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Nêu phép tính?
CH: Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần? Nêu phép tính?
GV:Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2
Hoạt động 3: Thực hành: (14p)
*Mục tiêu: Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành:
GV: Mời 3 HS lên bảng báo cáo k. quả.
GV: đánh giá bài làm HS.
GV: Mời 2 HS lên bảng kết quả.
GV: N. xét bài làm của HS -> chốt KT
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng: (3p)
*Mục tiêu: HS biết áp dụng bài mới vào thực hành và HS năng khiếu biết vận dụng một cách sáng tạo trong khi làm bài.
GV: gọi HS nhắc lại nội dung tiết học
- GV chốt KT trọng tâm của bài.
- GV: nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng chia 2.
- HS chủ động tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
HS: 3 x 2 = 6
- Học sinh nhắc lại
- HS tương tác phát hiện ra cách tính (6 ô) 
HS: Chia thành 2 phần. Nêu phép tính 6 : 2 = 3
- Học sinh đọc.
HS: 3 x 2 = 6
HS: quan sát và TL: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3
- HS quan sát hình vẽ rồi TL: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” 6 : 3 = 2
HS: Lắng nghe.
Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia(theo mẫu).
HS: tự tìm hiểu y/c của bài và làm bài. Kiểm tra chéo trong cặp.
- Dự kiến ND học sinh chia sẻ:
+ Học sinh chia sẻ kết quả: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng:
3 x 5=15
15: 3=5
15 : 5=3
4 x 3=12
12 : 3=4
12 : 4=3
2 x 5=10
10 : 5=2
10 : 2=5
Bài 2: Tính.
HS: tự tìm hiểu y/c của bài và làm bài. Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
a) 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
b) 4 x 5 = 20
 20 : 4 = 5
 20 : 5 = 4
- Học sinh lắng nghe.
HS: Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
+ Ví dụ: 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 
8 : 4 = 2 (...)
Tiết 5: Tiếng việt Tiết 
LUYỆN ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng: Trí khôn, trốn, cuống quýt, thợ săn.
2. Kỹ năng: Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câu và chỗ có dấu /.
3. Thái độ: HS Biết không nên kiêu căng và xem thường người khác.
II. Nội dung luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc (31p)
GV: Hướng dẫn đọc bài 
GV: Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ.GV: nhận xét
GV: Quan sát và giúp đỡ HS đọc.
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Đọc từng đoạn
1. Đọc đúng và rõ ràng: Trí khôn, trốn, cuống quýt, thợ săn.
HS: Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câuvà chỗ có ghi dấu /. 
2.Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có ghi dấu /. 
- Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.
- Một trí khôn của cậu / hơn trăm trí khôn của mình.
3. Câu nói nào dưới đâycủa Chồn cho thấy Chồn coi thường bạn? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài 3. HS: Làm bài vào vở. HS: Nêu bài bài làm của mình.
a. Cậu có bao nhiêu trí khôn.
b. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
c. Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
d. Nhà có cột gỗ làm bằng những cây gỗ to nhất.
4. Củng cố: (2p) GV: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: (1p) Nhắc HS: luyện đọc ở nhà
 ___________________________________
Tiết 6: Giáo dục lối sống Tiết 44
LẮNG NGHE CÂY TRÒ CHUYỆN
(Dạy theo thiết kế)
Tiết 7: Thể dục
GV bộ môn dạy
Thứ tư ngày tháng 3 năm 2020
Tiết 1: Toán Tiết
BẢNG CHIA 2
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Lập được bảng chia 2. 
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa có chấm tròn.
HS: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: khởi động. (3p)
*Mục tiêu: Giúp HS tư duy và phản ứng nhanh trong vui chơi và học tập.
- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết: 
+NDchơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng:
GV: nhận xét chung, tuyên dương. Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng chia 2.
Hoạt động 2: Hình thành KT mới: (15p)
*Mục tiêu: Lập được bảng chia 2. 
- Nhớ được bảng chia 2.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 
- Nhắc lại phép nhân 2
- GV: gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- YC HS tư duy ->viết phép nhân.
a) Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4.
Việc 2: Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho học sinh tự lập bảng chia 2. 
GV: Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. 
Hoạt động 3: Thực hành: (14p)
*Mục tiêu: Nhớ được bảng chia 2, áp dụng vào thực hành và giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
*Cách tiến hành: Cá nhân, tổ, chia sẻ kết quả trước lớp.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
y/c HS lên bảng chia sẻ (TBHT điều hành)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên nhận xét chung.
GV, HS: Nhận xét và chốt kết quả.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng:(3p)
GV: Gọi HS nêu lại bảng chia 2 (trò chơi Truyền điện)
- Tuyên dương HS nắm bài tốt. Nhận xét xét giờ. 
Dặn dò về chuẩn bị cho giờ sau.
- Học sinh tham gia chơi.
- 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 
 12 : 3 = 4	 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
- HS: Mở SGK.
 HS: đọc phép nhân 2.
- Có 8 chấm tròn.
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8.
- HS: Có 4 tấm bìa.
- HS: viết phép chia 8 : 2 = 4.
- HS: Nêu lặp lại.
- HS: tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 .....
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS: tự tìm hiểu y/c của bài và làm bài. Kiểm tra chéo trong cặp.
*Dự kiến kết quả HS chia sẻ: 
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 .
Bài 2: 
HS: tự tìm hiểu y/c bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
*Dự kiến nội dung HS chia sẻ: 
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
Bài 3: Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào?
HS: Tìm hiểu đề bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
Dự kiến kết quả:
4 kết quả của 8 : 2
6 kết quả của 12 : 2....
HS: Tham gia chơi.
Tiết 2: Tập đọc Tiết 
CÒ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ, chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh trong SGK. Bảng phụ.
HS: Sgk. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (3p)
*Mục tiêu: Giúp HS mạnh dạn và có sự đua trong học tập. 
GV kết hợp với BHT tổ chức cho HS thi đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV: nhận xét. Giới thiệu bài: Cò và cuốc
Hoạt động 2: Luyện đọc(10p).
*Mục tiêu: Giúp HS rèn đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau. 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
GV: Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn Đọc từng câu:
GV: Nhận xét.
Đọc đoạn:
Yêu cầu HS chia đoạn
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ.
GV nhận xét.
Đọc trong nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài(12p)
*Mục tiêu: Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
CH: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế?
CH: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?.
CH: Cò trả lời cuốc thế nào?
CH: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
GV: Gọi 1 HS đọc bài, nêu nội dung.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại( 5p)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
CH: Câu chuyện có những nhân vật nào? 2 nhóm luyện đọc.
GV: Nhận xét, biểu dương các nhóm đọc
Hoạt động 5:Vận dụng, mở rộng.(2p)
*Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn, GD HS phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV: Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
HS: Llắng nghe.
HS: nhắc lại tên bài và mở sgk.
HS: Đọc nối tiếp từng câu.
HS: Đọc lại từ khó đọc.
- Lội ruộng, lần ra, nhìn lên, trắng tinh,.
HS: Đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- Bài chia thành 2đoạn.
- Đoạn 1 từ đâu đến .hở chị.
- Đoạn 2 còn lại.
- HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Em sống trong bụi cây dưới đất/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
- HS: Đọc tiếp nối đoạn lần 2
- HS: Đọc chú giải Sgk.
- HS: Đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao 
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- HS đọc bài nêu nội dung bài
*Nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
- HS: Thi đọc truyện
- Người kể, cò, cuốc
HS: Liên hệ.
Tiết 3: Kể chuyện Tiết
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).Môt số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, vhawm chỉ trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
GV, HS: SGK.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (3p)
*Mục tiêu: Giúp HS có sự cố gắng, chăm chỉ trong học tập.
GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
GV: nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: Kể chuyện. (22p)
*Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1.
GV: y/c HS chia thành nhóm, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ 
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
CH: Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
CH: Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
 Giáo viên nhận xét, chốt lại	
b) Kể lại từng đoạn truyện: 
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV: chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, giáo viên có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (M3, M4)
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
- Nhận xét từng HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(5p)
*Mục tiêu:Hiểu ND: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người chớ kêu căng xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận N2 -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì? Em hiểu điều gì từ câu chuyện trên?
GV kết luận: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng(5p)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
+ Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì
+ GD Hs nên từ tốn và sáng tạo trong xử lí tình huống khó khăn.
- Nhắc nhở bài tuần sau.
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe.
- Mở SGK,...
- HS đọc: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
+ Nhóm trưởng điều hành (N4)
+ HS: làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Đại diện nhóm chia sẻ
+Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
HS: nêu tên cho từng đoạn truyện. VD: 
+ Đoạn 1: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ...
+ Đoạn 2: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+ Đoạn 3: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ...
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: kể theo yêu cầu.
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện theo YC
- Đại diện các nhóm chia sẻ
* Dự kiến ND học sinh chia sẻ. 
- HS trả lời: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
HS: Nêu tên chuyện
Tiết 4: Tiếng Việt Tiết
LUYỆN TẬP - TUẦN 22- TIẾT 1
( Dạy theo BTCCKT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc thành thầm câu chuyện: Làm cách nào dễ hơn? trả lời câu hỏi.
2. Kỹ năng: Trả lời đúng các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: HS có ý thức học tập. 
II.Đồ dùng dạy học.
GV: BTCCKT
III. Các hoạt động dạy học
1. Phát âm đúng: Cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.
2. Ngắt nghỉ hởi đúng, nhấn giọng từ ngữ in đậm trong bài.
* Tìm hiểu bài.
Bài 1: Chồn thay đổi hẳn thái độ.
Bài 2: Ý C
Bài 3: Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang .
Bài 4.trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
* Bài tập rèn kĩ năng:
Bài 1. a. Buổi sáng Gà Rừng dạo chơi Ở đâu?
b. Người thợ săn làm gì?
c. Gà Rừng là con vật ntn?
Bài 2. Thứ tự các dấu cần điền là: dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống:
Thứ tự từ cần điền là: dắt, gió, ra, dài.
GV: Nhận xét và chữa bài cho HS.
 _____________________________________
Tiết 5: Toán Tiết 
TUẦN 22 – LUYỆN TẬP ((Tiết 1)
(Dạy theo BTCCKT)
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS làm được phép tính nhân trong bảng nhân 3 và bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân.
2. Kỹ năng: HS nhớ được bảng nhân. Biết giải bài toán có một phép nhân.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: BTCCKT.
III.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Kết quả bài : 4 5 ; 5 8 4 4; 2 8
 3 4 ; 4 3 3 5; 5 3 
Bài 2: 
 Tóm tắt Bài giải
Mỗi bàn: 2 học sinh 8 học sinh có số bàn là.
8 bàn : ... học sinh? 2 8 = 16(học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh.
Bài 3. Cho phép nhân và 2 viết hai phép hia(theo mẫu).
 Kết quả bài 3: 5 3 = 15 3 4 = 12
 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3
 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
GV Nhân xét và sửa chữa.
Tiết 6: Tự học(Toán) Tiết 
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các phép tính nhân đã học.
 2. Kỹ năng: HS biết cách làm bài. 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. NỘI DUNG LUYỆN TẬP: (32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: HD làm bài.
GV: Nhận xét, chữa bài
GV: Nêu yêu cầu của bài
GV: HD HS làm bài 
GV: chữa bài, nhận xét.
GV: HD làm
GV: Nhận xét.
GV: HD làm
GV: Nhận xét.
Bài 1. Tính nhẩm:
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: Quan sát tranh. Nêu miệng
2 × 4 = 8 
4 × 7 = 28
5 × 3 = 15
2 × 10 = 20 
4 × 6 = 24 
2 × 8 = 16
3 × 9 = 27
3 × 10 = 30
3 × 7 = 21
5 × 4 = 20
4 × 8 = 32
4 × 10 = 40
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
HS: làm bài vào vở, lên bảng chữa bài
Thừa số
2
 4
 3
 5
 3
Thừa số
5
 7
 6
 5
 8 
Tích
10
28
 18
 25
24
Bài 3. Tính
HS: Đọc yêu cầu. HS làm và chữa bài
a. 3 × 8 + 12 = 24 + 12 
 = 36
b. 5 × 7 + 21= 35 + 21
 = 56
Bài 4.
HS: Đọc yêu cầu, làm và chữa bài.
Một luống: 9 hàng.
Một hàng : 3 cây
Một luống: ... cây?
 Bài giải
 1 luống có số cây là:
 3 × 9 = 27(cây)
 Đáp số: 27 cây
4. Củng cố: (2p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) HS: về nhà làm lại các bài tập
Tiết 7: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
 Thứ năm ngày tháng 3 năm 2020
Tiết 1: Toán Tiết 	
MỘT PHẦN HAI
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng 
3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, cần cù, chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, miếng bìa hình vuông.
HS: SGK.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động. (3p)
*Mục tiêu: Giúp HS vui vẻ trong học tập để tiếp thu bài tốt, qua đó kiểm tra được việc học tập ở nhà của HS.
- TBHT điều hành trò chơi Truyền điện
+ nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng chia 2.
- GV: Nhận xét, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Một phần hai.
Hoạt động 2: Hình thành KT mới.(15 p)
*Mục tiêu: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
GV: HDHS quan sát hình vuông và nhận xét?
GV: HDviết: 1/2; đọc: Một phần hai.
*GV KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
Hoạt động 3: Thực hành. (14p)
*Mục tiêu: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan (SGK).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau (Thực tế).
*Cách tiến hành: Nhóm, cả lớp.
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
GV: tổ chức cho học sinh 2 dãy thi đua: Đã tô màu ½ hình nào A, B, C, D?
GV: nhận xét, tổng kết t/c, chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng.(3p)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố KT đã học trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực sáng tạo trong học tập.
GV: HDHS thực hành chia một số hình vẽ sau thành 2 phần bằng nhau.
GV: Củng cố, nhận xét tiết dạy.
Dặn dò về ôn tập, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
- HS: trải nghiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.doc