Giáo án Lớp 2 - Tuần 31
I. Mục tiêu :
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,BT2)
* BVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 * BVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. Lồng ghép HĐ 2 II. Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. a) Đọc mẫu -GVọi HS đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. -Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu. b) Luyện phát âm -Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu? Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Lưu ý : Khi đọc phải ngắt nghỉ đúng theo các dấu câu và phát amm đúng các âm mà các em thường mắc lỗi do ảnh hưởng của địa phương . Củng cố – Dặn dò Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). -HTTC: Cá nhân , nhóm - Theo dõi và đọc thầm -Cá nhân khá đọc mẫu và đọc lại các từ bên. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. - Cá nhân , cả lớp đọc lại các từ khó -Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn. + Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé! + Đoạn 2: Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết. + Đoạn 3: Phần còn lại. Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cá nhân , nhóm đôi thi đọc - Đọc đồnng thanh 3 HS đọc bài theo vai KẾ HOẠCH BÀI HỌC CHIẾC RỄ ĐA TRÒN Tiết 2 III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 -Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thảo luận -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? -Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? -Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? -Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? -Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa? -Gọi HS đọc câu hỏi 5. -Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. -Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có. -Khen những HS nói tốt. Củng cố – Dặn dò -Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Qua bài yập đọc này Em biết được điếu gì về Bca Hồ của chúng ta ? -Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. -HTTC: Nhóm thảo luận - Cá nhân đọc lại toàn bài -Chia 4 nhóm ,các nhóm thảo luận các câu hỏi SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. -Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. -Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. -Đọc bài trong SGK. -HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./ - Đọc bài theo yêu cầu. - Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - - Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng không nhới trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác II. Đồ dùng dạy – học GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng không nhới trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét và khen ngợi. Bài 2: Đặt tính rồi tính : -Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. a) 245 + 321 , 217 + 752 b) 68 + 27 , 61 + 29 -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Giải toán có lời văn Gọi 1 HS đọc đề bài. Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: + Con gấu nặng bao nhiêu kg? + Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). + Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì? Yêu cầu HS viết lời giải bài toán. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC - Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? -Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? _ Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng . -Nhận xét HS. lưu ý : Bài tập 2 câu b là phép tính có nhớ Củng cố – Dặn dò: Tổ chức cho HS đố bạn Bài 3: Hình nào đã khoanh vào ¼ số con vật -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó TLCH: + Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật? + Vì sao em biết điều đó? + Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó? Nhận xét và khen ngợi HS. Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. HTTC: Cả lớp , cá nhân , nhóm đôi, Nhóm , trò chơi - Đọc yêu cầu bài tập -Cá nhân làm bài vào vở . Sau đó cả lớp đổi vở chéo kiểm tra : + + + + + Bạn nhận xét. - Đọc yêu cầu Bài tập -HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét. + + + + 557 969 97 90 - Đọc đề và phân tích đề : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? 210 kg Gấu: I I Sư tử: I I18 kg I ? kg Thực hiện phép cộng: 210 + 18 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. Đọc yêu càu bài tập HS nêu cách tính chu vi : Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Tính chu vi hình của tam giác. Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm - Chia 2 độ thi nhau tiếp sức thực hiện trò chơi Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm. Đọc yêu cầu bài tập -HS quan sát hình vẽ trong SGK + Hình a được khoanh vào ¼ số con vật. + Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi. + Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vật vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Kể cuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu : - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,BT2) * BVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1 Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự -Gắn các tranh không theo thứ tự. -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói). -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. -Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. -Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý : Khi quan sát tranh và khai thác cần dựa vào nội dung bài tập đọc đã học v Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn truyện b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm -GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. Đoạn 1 -Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? -Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 -Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn? -Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? Đoạn 3 -Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? -Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? c) Kể lại toàn bộ truyện -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét từng HS. -Lưu ý :ù khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. -HTTC: Cá nhân -Quan sát tranh. -Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. -Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. -Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. -Đáp án: 3 – 2 – 1 - HTTC: Nhóm -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. -Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. -HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. -Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. -Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. -Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. -Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. -3 HS thực hành kể chuyện. -Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1 -3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. -Nhận xét. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Chính tả Nghe – viết: VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt - Nghe – viết đúng bài CT , trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác - Làm được BT 2 hoặc (3) a/b * HCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. Đồ dùng dạy – học GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát. a) Ghi nhớ nội dung GV đọc toàn bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại bài. Bài thơ nói về ai? - Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? -Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ cá mấy dòng thơ? Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết? -Các chữ đầu dòng được viết ntn? -Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết. -Yêu cầu HS viết các từ này. Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi g) Nhận xét bài Lưu ý : Trình bày viết dòng 6tiếng thì lùi vào 1 ô , dòng 8 tiếng viết sát lề đỏ vHoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Điền vào chỗõ trống r , d hay gi ? Đặt dấu hỏi hay dấu ngã - Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò Ai nhanh ai đúng Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. -HTTC: Cả lớp -Theo dõi và đọc thầm theo. -2 HS đọc lại bài. -Bài thơ nói về Bác Hồ. -Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. -Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. -Bài thơ có 6 dòng thơ. -Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. -Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. -Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. -Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. -2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - Cá nhân viết bài vào vở - HTTC:Cá nhân , trò chơi -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập -3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - Các nhóm cùng Thi nhau thực hiện trò chơi . - Đại diện trình bày: Tàu dời ga, Sơn Tinh dời từng dãy núi, Hổ là loài thú dữ , Bộ đội canh giữ biển trời - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tốn PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu : - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm; Biết giải bài toán về ít hơn II. Đồ dùng dạy – học: GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1 Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 a) Giới thiệu phép trừ: -GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. -Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? -Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b) Đi tìm kết quả: -Yêu cầu HS QS hình biểu diễn phép trừ và hỏi: -Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? -4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? -Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện tính: -Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214. -Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính: -Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214. -Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho HS học thuộc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. - Yêu cầu HS lên tính Lưu ý : Đây là dạng toán trừ trong phạm vi 1000 không có nhơ , tránh nhầm lẫn với dạng toán trừ có nhớ v Hoạt động 2: - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn. Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3: Tính nhẩm -Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 phép tính. Chữa bài, nhận xét HS. Bài 4 Giải toán có lời văn - Gọi HS nhận dạng đề - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức Lưu ý : Bài tập 2 lưu ý cách đặt tính Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. HTTC:Cả lớp -Theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán. -Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 -Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. -Là 421 hình vuông. -635 – 214 = 421 -2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -Cá nhân nêu và mời bạn nhăc lại cách đặt (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 635 5 trừ 4 bằng 1 , viết 1 - 214 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 421 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 -HTTC: Cá nhân, Nhóm trò chơi, cả lớp - Đọc yêu cầu bài tập - Cá nhân làm : - - - 243 333 372 ... -Đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập - Nhóm đôi lần lượt đố miệng nêu kết quả : 600-100= 500 , 700- 300= 400 , 600- 400= 200 , 900-300 = 600 , 800- 500= 300 , 1000-400 =600 , 1000- 500 = 500 - Đọc yêu cầu bài tập và mời bạn phân tích đề - Cá nhân nêu bài toán dạng ít hơn - Chia 4 nhóm thi nhau giải toán sau đó tiếp sức sửa bài Bài giải : Số con gà dàn gà đó có là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con gà -Nêu việc về nhà : xem lại bài và xem trước bài luyện tập KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài a) đọc Đọc mẫu -Gọi HSđọc mẫu toàn bài lần 1. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm những từ nào khó đọc? -Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn. Y/C đđọc nối tiếp câu c) Luyện đọc đoạn -Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? -Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Lưu ý : cách phát âm một số từ khó v Hoạt động 2: Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn nhân dân đối với Bác. Trả lời được các câu hỏi trong SGK -GV đọc mẫu cả bài lần 2. -Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? -Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? -Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? -Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? Lưu ý : Cần phân biệt cây và hoa được trồng trước và sau lăng Bác Củng cố – Dặn dò -Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai? -Nhận xét tiết học. -HTTC: Cá nhân -HS theo dõi và đọc thầm theo. Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng, Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Cá nhân đọc nối tiếp nhau từng câu -Bài được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Trên quảng trường hương thơm. + Đoạn 2: Ngay thềm lăng đã nở lứa đầu. + Đoạn 3: Sau lăng toả hương ngào ngạt. + Đoạn 4: Phần còn lại. -Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu: -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn - Cá nhân thi đọc trước lớp -Theo dõi và đọc thầm theo. - HTTC:Cả lớp - Theo dõi -Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban. -Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa hài, hoa mộc, hoa ngâu. Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - Đọc và mời bạn trả lời câu hỏi :Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt : - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chổ trống (BT3) II. Đồ dùng dạy – học GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2) Bài 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm từ điền vào chỗ trống bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ. Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học. Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng. GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết. v Hoạt động 2: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chổ trống (BT3) Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm. -Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy? Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm? -Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì? -Dấu chấm viết ở cuối câu. Lưu ý : BT 2 yêu cầu tìm từ ca ngợi không tìm từ lẫn lộn với từ chỉ tình cảm Củng cố – Dặn dò Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2. Gọi HS nhận xét câu của bạn. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này. Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy. -HTTC: Nhóm, trò chơi -1 HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS đọc từ. Chia 4 nhóm thảo luận tìm từ , sau đó đại diện làm phiếu cá nhân ở mỗi nhóm làm vào vở Đại diện nhóm trình bày HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. -Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Cacù nhóm thực hiện trò chơi Ai thông minh nhất . Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha, Các nhóm trình bày kết quả trò chơi HTTC:Cá nhân -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. - HS đọc đoạn văn -1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. Vì Một hôm chưa thành câu. Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa. Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu. 5 HS đặt câu. Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về ít hơn II. Đồ dùng dạy – học GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán. Bài 2: Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số. -Yêu cầu HS làm bài nhóm . -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống : -Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. -Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và khen ngợi HS. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Lưu ý : BT 2 câu b là dạng toán trừ có nhớ Củng cố – Dặn dò Tổ chức cho HS chơi trò Ai nhanh ai đúng Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng -Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và đánh số từng phần của hình. -Hỏi: Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy đỉnh? -Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong hình trên. -Vậy có tất cả mấy hình tứ giác? -Đáp án nào đúng? Chuẩn bị: Luyện tập chung. HTTC:Cá nhân , nhóm , trò chơi , cả lớp - Đọc yêu cầu bài tập -HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - - - - - 331 732 451 222 461 - Đọc yêu cầu bài tập -2 HS trả lời. -Đại diện 4 nhóm làm bảng nhóm. Còn lại làm bài vào vở bài tập. - - - 740 404 711 - - - 47 46 44 - Đọc yêu cầu bài tập -Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Ta lấy hiệu cộng với số trừ. -Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó chơi trò chơi tiếp Sức sửa bài Số bị trừ 257 257 867 Số trừ 136 136 661 Hiệu 121 121 206 -Trường Tiểu học Thành Công có 865 HS, Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 HS. Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: 865 HS Thành Công /------------/------/ 32 HS Hữu Nghị /------------/ ? HS Bài giải: Trường Tiểu học Hữu Nghị có số HS là: 865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh. Chia hai đội thi nhau tìm hình - Đọc yêu cầu bài tập 1 2 3 Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh. Các hình tứ giác trong hình trên là: hình 1, hình (1+2), hình (1+3), hình (1+2+3) Có tất cả 4 hình tứ giác. Đáp án D. Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC CHỮ HOA: N ( kiểu 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS đạt : - Viết đúng chữ hoa N, kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Người ta là hoa đất (3 lần ) II. Đồ dùng dạy – học GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_31.doc