Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước (phở, nón lả, tò he, áo dài). - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Lồng ghép Giáo dục địa phương: HS biết về các sản phẩm của các làng nghề ở địa phương. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi nói về những câu ca dao hoặc câu đố vui về các địa danh trên đất nước. Câu đố 1: Một thành phố biển Tên gọi có răng Đố hữu, đố bằng Biết chăng đáp nhanh. HS tham gia trả lời Đáp án : Nha Trang Câu đố 2: Bốn bình trước, bốn bình sau Nhanh tìm 8 tỉnh kể mau khen tài Đáp án: + Bình Dương, Bình Phước, Bình Định, Bình Thuận + Hoà Bình, Thái Bình, Ninh Bình, Quảng Bình. Câu đố 3: Tỉnh gì không thấp? Đáp án:Tỉnh Cao Bằng GV giới thiệu bài học mới. HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá BT 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc lời giải thích đã cho trong bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh, suy nghĩ. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. + GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ) - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. Đáp án: a. Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng là phở; b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp là nón; c) Trang phục truyền thống của người Việt Nam là áo dài. d) Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật là tò he. GV liên hệ, mở rộng: HS vận dụng những trải nghiệm của bản thân rồi chia sẻ. + Em đã được nhìn thấy/ăn/chơi những sự vật (nón, áo dài, phở, tò he) chưa? + Nói 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về những sự vật đó (chất liệu, hương vị, màu sắc, )? - GV nhận xét, tuyên dương. Liên hệ: Sau khi làm xong bài tập bạn nào cho cô biết ở địa phương Nghi Xuân chúng ta có những sản phẩm nào được xếp vào loại sản phẩm truyền thống của vùng miền. HS tham gia trình bày theo sự hiểu biết của các em. GV gợi ý cho các em về các sản phẩm của địa phương ( Nước mắm Cương Gián, bánh đa Đan Trường, kẹo Cu đơ Xuân Hồng....) Bài Tập 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn trong 2 cột. GV tổ chức thảo luận theo nhóm 6 HS thảo luận trong nhóm: + Đọc từng câu + Từng em nêu ý kiến. 2 nhóm tham gia trò chơi. Dưới lớp làm trọng tài, cổ vũ. - Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi: Ai nhanh hơn. GV chuẩn bị: viết từ ngữ vào các tấm thẻ, mỗi nhóm sẽ có 6 tấm thẻ, cùng thi ghép câu; nhóm nào ghép xong trước và đúng sẽ thắng. Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần các nhóm. - GV thống nhất câu trả lời, kết hợp giới thiệu thêm hình ảnh minh hoạ về Hồ Ba Bể, Hang Sơn Đoòng, Đà Lạt. - Đáp án: + Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam. + Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới. + Đà Lạt là thành phố ngàn hoa. HS đọc lại các câu vừa nối. GV hỏi: Những câu trên thuộc loại câu nào em đã học? Hs trả lời GV: Ta có thể sử dụng câu giới thiệu khi muốn giới thiệu về một địa danh nào đó - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Bài tập 3: Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: khuyến khích các em đặt được càng nhiều câu càng tốt. Đối với những HS còn lúng túng, GV có thể hướng HS đặt các câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em theo mẫu câu có chứa từ là như ở BT2 HS làm việc nhóm: + Từng HS đặt câu. + Nhóm nhận xét, góp ý cho bạn - GV tổ chức trò chơi: Mình là hướng dẫn viên du lịch -HS thi nói câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. 3.Vận dụng, trải nghiệm - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau buổi học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà, giới thiệu cho người thân nghe về quê em hoặc nơi em ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Lồng ghép GDĐP: HS biết thêm một số sản phẩm được làm từ tre, gỗ của địa phương Nghi Xuân. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam; biết trân trọng những sản phẩm do con người làm ra. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ vật được làm từ tre/gỗ hoặc tranh ảnh MH. - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động - GV cho HS xem một đoạn video về các sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ và hỏi: Đoạn video nói về nội dung gì? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý - HS nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập, thực hành(15p) Bài 1. Nêu tên các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và công dụng của chúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: HS thảo luận nhóm: trao đổi, hoàn thành nhiệm vụ. Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Tên từng đồ vật trong tranh đũa, khay để cốc chén, bàn ghế Mỗi đồ vật được làm từ chất liệu gì? Những đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Từng đồ vật được dùng để làm gì? + Công dụng của từng đồ vật: VD: Đũa để gắp thức ăn. Khay để cốc chén. Bàn ghế dùng để ngồi uống nước - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc nhóm Mở rộng: Ngoài các đồ vật trong tranh, các em còn biết những đồ vật nào được làm từ gỗ hoặc tre? + Công dụng của từng đồ vật? HS vận dụng vốn hiểu biết của bản thân rồi chia sẻ VD: giường, tủ, kệ... giường để ngủ, tủ để đựng quần áo, kệ để đựng sách Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong sách giáo khoa. - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu hỏi gợi ý trong bài. - HS trả lời :VD: Em muốn giới thiệu về cái tủ - Cái tủ này hình chữ nhật, to và nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh tủ. - Nó được dùng để đựng quần áo, chăn màn. - Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn gàng. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và sơ đồ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lỗi và góp ý. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở sau khi được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. - GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - GV cho HS nêu thêm một số sản phẩm về một đồ vật được làm bằng tre hoặc gỗ được sản xuất tại địa phương Nghi Xuân mà em biết. - GV cho HS vẽ tranh về một đồ vật được làm bằng tre hoặc gỗ mà em thích. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày trên lớp. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . . Toán BÀI 67: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số quả cà chua. + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. + - HS thực hành mở rộng: + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà chua (5 – 3 = 2 quả) + Số quả trứng nhiều hơn số con cá (10 – 2 = 5) Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: + So sánh số bàn và số ghế. + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu cầu HS đọc TKB. - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của lớp trong tuần. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu thời lượng cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu theo yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt. - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một số nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được dựa trên câu hỏi cho trước: + Môn nào có nhiều tiết học nhất. + Môn nào có ít tiết học nhất. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - HS làm việc theo tổ: + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại kết quả. + Các thành viên trong nhóm tự chia sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra lại. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - GV thu thập và tổng hợp kết quả của các tổ, rồi từ đó đưa ra nhận xét chung. Chẳng hạn: “Trong lớp mình có rất ít bạn thích trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có rất nhiều bạn thích màu đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” 3. Vận dụng - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. _______________________________ Đạo đức EM TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 2.Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Cho HS xem một tình huống các bạn trong tranh rồi hỏi Hs về việc các bạn đã làm trong tranh đó đã thực hiện đúng các nội quy nơi công cộng chưa. - HS trả lời - GV chuyển tiếp vào bài mới 2. Khám phá- Thực hành *Bài 1: Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình. - GV cho HS làm việc cá nhân, YC đọc các tình huống trong sgk/tr.68 và cho biết em đồng tình với việc làm nào, không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến. - 2-3 HS chia sẻ. + Đồng tình: với việc làm 2, 3. Vì: Việc làm 2: Lan và mẹ đã tuân thủ nội quy khu tham quan; Việc làm 3: Hải và các bạn đã chấp hành luật giao thông đường bộ. + Không đồng tình việc làm 1 và 4. Vì việc làm 1: Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân nhưng Hoa đã không giữ im lặng mà cười to làm ảnh hưởng đến ông bị ốm và người bệnh khác; Ở việc làm 4 mọi người đang tập trung xem phim mà các bạn đã đứng lên ngồi xuống đã che màn hình và cười nói làm ồn ào ảnh hưởng đến mọi người đang xem phim. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC mỗi nhóm HS lựa chọn một tình huống trong sgk/tr.68 – 69 để đưa ra cách xử lí phù hợp nhất. - Mỗi nhóm HS tự lựa chọn tình huống và thảo luận cách xử lí. - HS các nhóm thực hiện. - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.70, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân: + Tranh 1: Khuyên Huy cùng các bạn không nên đá bóng dưới lòng đường vì có rất nhiều xe cộ qua lại sẽ dẫn đến tai nạn giao thông và ảnh hưởng đến người tham gia giao thông. + Tranh 2: Khuyên hai bạn không nên làm vậy sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, mình nên bỏ vào thùng rác ở gần đó. + Tranh 3: Khuyên bạn không nên làm vậy vì ghế đá là nơi để mọi người ngồi nghỉ ngơi nếu bạn làm vậy người khác ngồi sẽ bị bẩn hết quần áo. . 3. Vận dụng: - YC HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để tuân thủ quy định nơi công cộng. - YC HS nhắc nhở những người thân và bạn bè tuân thủ quy định nơi công cộng. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.70. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt (Phụ đạo) LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được một đoạn văn 4-5 kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Yêu cầu viết đúng chính tả, biết dùng từ, đặt câu và sử dụng dụng dấu câu. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi, Các slide các con vật, video về hoạt động các con vậtBảng phụ, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Cho HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún con” HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún con” ? Đoạn video nói về nội dung gì? Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV chiếu hình ảnh của một số con vật - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra các tranh ảnh HS đã sưu tầm sẵn cho các bạn trong nhóm cùng quan sát. Mỗi HS lần lượt nói tên và nói các hoạt động thường làm của con vật đó dựa theo các gợi ý : + Em muốn kể về con vật nào? + Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào? + Kể lại những hoạt động của con vật đó. + Nêu nhận xét của em về con vật đó. - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu. Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến của mình. Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nên nói lần lượt theo các gợi ý và kể thành đoạn văn ngắn. + GV: Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật, em có thể nói về những gì ? - HS nêu ý kiến: kể hoạt động của con vật theo thứ tự thời gian hoạt động hoặc kể lần lượt hoạt động của các bộ phận đã làm trong khi mình quan sát con vật đó. - GV NX, động viên HS. - GV chiếu bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày: + Chữ đầu đoạn ta viết thế nào ? + Các câu giới thiệu trong đoạn văn viết thế nào ? (Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật cần lưu ý đầu câu viết hoa, các câu trong đoạn văn viết liền mạch.) - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài, - GV chiếu bài của HS, tổ chức cho HS nhận xét bài bạn về các mặt: nội dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn. - HS đổi chéo vở, soát lỗi. - HS chữa bài - Hôm nay con được học những nội dung gì? - Dặn dò: Về nhà kể lại cho bố mẹ cùng nghe về bài viết. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có bài làm tốt. ____________________________________ Toán (Phụ đạo) ÔN TẬP SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Biết tìm số liền trước, liền sau. - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop, ti-vi, các sli-de chiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng GV chiếu các BT trắc nghiệm về cách đọc số, viết số. HS giơ tay trả lời. Lớp nhận xét, tuyên dương HS trả lời nhanh, đúng. GV nhận xét, vào bài : Ôn tập về số có 3 chữ số. 2. Luyện tập: Bài 1. Đọc các số sau : a/ 105: .. b/ 234: .. c/ 396: .. c/ 424: .. HS HĐ cặp đôi Mời các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV KL. Bài 2. Viết các số sau: - Một trăm linh bảy ..............; Bốn trăm mười lăm................. - Chín trăm ba mươi tư.............; Tám trăm tám mươi lăm............. - GV chiếu BT - Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV nhận xét vầ cách viết số. Bài 3 . Đọc viết các số thích hợp ở bảng sau: Đọc số Viết số Bảy trăm hai mươi ba Tám trăm mười lăm 415 500 - GV HD HS không cần kẻ bảng, đọc số bên trái, viết số bên phải. - GV chiếu đáp án, HS đổi vở kiểm tra cho bạn. Bài 4. Viết số và chữ thích hợp vào ô trống : Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Bảy trăm mười sáu ............. ............. ............. ............. ............. 5 0 2 299 ............. ............. ............ Chín trăm ............. ............. ............. ............ Tiến hành tương tự BT 3. Bài 5. Viết các số 842 ; 965 ; 404 (theo mẫu) Mẫu : 842 = 800 + 40 + 2 - Cả lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ - Lớp nhận xét. - GV lưu ý: Số có ba chữ số mà có số chục hay số đơn vị là 0, ta không cần viết số hạng đó trong tổng. Bài 6: Viết số liền sau của các số sau: a) Số liền sau của 99 là b) Số liền sau của 199 là . c) Số liền sau của 999 là HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày kết quả. * GV nhấn mạnh dãy số tự nhiên liên tiếp, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị BT kiểm tra 15 phút: Bài 1. Số 306 đọc là Bài 2. Số gồm 5trăm 5đơn vị viết là: Bài 3. Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị: a) 130 = 100 + 30 + 0 b) 105 = c) 190 = Bài 4. Từ ba chữ số 2,4,6 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể được. Có bao nhiêu số như vậy? Bài 5. Xếp các số sau: 807, 870 , 846 , 864 , 886 - Theo thứ tự từ bé đến lớn....................................................................... - Theo thứ tự từ lớn đến bé........................................................................ GV chấm bài, nhận xét bài làm. HS chữa bài sau khi GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Hãy đọc và viết số nhà của gia đình em ở em (Nếu có) - Từng HS thực hành viết vào vở, sau đó trình bày trước lớp . ______________________________ Tiếng Việt BÀI 27: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 + 2) ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. - Biết nói tên một số dân tộc ở Việt Nam, nói câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thuộc thể loại truyện cổ tích (có yếu tố kì ảo; phản ánh tư duy văn hoá của cộng đồng thời xa xưa). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động Khởi động - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những sự vật nào? + Dự đoán nội dung câu chuyện. - HS làm việc theo cặp: + Cùng nhau chỉ vào tranh trong SHS, nói về những sự vật thấy trong tranh. VD: Nhiều người trong những trang phục dân tộc; Có người như vừa bước ra từ một vật/ quả gì đó. - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. - HS làm việc theo cặp: + HS suy đoán nội dung truyện từ tranh minh hoạ: VD: Em đoán câu chuyện này kể về một điều kì lạ./ Em đoán câu chuyện này kể vể một loại quả thần kì./,... GV nhận xét, dẫn dắt vào bài đọc Chuyện quả bầu - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. HĐ khám phá . Đọc văn bản *GV đọc mẫu.- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời người kể chuyện đọc bằng giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở những chi tiết liên quan đển yếu tố kì ảo. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. - HS nhận diện được 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến tha cho nó; + Đoạn 2: tiếp theo đến thoát nạn; + Đoạn 3: phần còn lại. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. -GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ? - HS nêu như con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê,.. -GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. -. HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh .) GV lưu ý HS cách đọc: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc biểu cảm, nhấn giọng ở những chi tiết li kì. HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS chú ý - GV hướng dẫn HS đọc câu dài 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HS đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. T: con dúi, nương, tổ tiên, HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + nương: đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao ven sông. + tổ tiên: những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ tổ tiên. - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba - HS làm việc nhóm ba: mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. *. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1: Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì? - Để kết nối được với câu hỏi, GV nên hỏi ý liên quan đến đoạn 1: Theo em, vì sao hai vợ chổng tha cho con dúi? . - HS trả lời: Vì họ thấy thương con dúi./ Vì con dúi xin họ tha cho nó. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời. Sau đó chuyển sang đoạn 2 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ cặp đôi. Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt? - Gọi HS đọc câu hỏi 2 GV bổ sung câu hỏi phụ, trước khi hỏi câu 2: Họ vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì điều gì xảy ra? - GV nhắc HS đọc đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2. -2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mống. Muôn loài chìm trong biển nước. HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. Đáp án: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. GV hỏi thêm: Nghe theo lời dúi khuyên, họ đã làm gì? Câu 3: Những sự việc kì lạ nào xảy ra sau khi hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt? - GV nêu câu hỏi 3. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV mời HS trả lời - GV mời HS trả lời - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chổng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé bước ra. Câu 4. Theo em, câu chuyện nói về điều gì? - GV nêu câu hỏi 4. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV mời HS trả lời - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: b. Giải thích về nguổn gốc các dân tộc trên đất nước ta. GV mở rộng: + Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc. + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi chia sẻ trước lớp. + Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết. VD: Dân tộc: Mường, Kinh, Dao, Ê – đê, Ba – na, + GV giới thiệu qua tranh ảnh về một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. Liên hệ: Em thuộc dân tộc nào? + HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới thiệu cho các em về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta. -GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc. 3.Thực hành, luyện tập MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. c. Luyện đọc lại - GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. - 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. Câu 1. Viết tên trong bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn. - GV cùng HS nhận xét. - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên các dân tộc, ta cần chú ý điều gì? 2,3 HS đọc to yêu cầu bài - HS đọc thầm lại -HS làm việc cá nhân rồi phát biểu. VD: Khơ Mú, Thái, Mường, Dao, Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh,... HS phát biểu: Khi viết tên các dân tộc,, ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên. Một số dân tộc sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng. Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp HS trao đổi nhóm: suy nghĩ + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ và mời2 nhóm tham gia. Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Hai nhóm tham gia chơi. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. -Đáp án: Câu nêu đặc điểm: Sấm chớp ầm ầm. Mặt đất vắng tanh. Cây cỏ héo vàng. 4.Vận dụng: Thực hành giới thiệu với người thân về đất nước con người Việt Nam từ những điều em biết sau bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A, M, N (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muôn người như một. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti-vi. Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng. Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: một, Muôn, như, người. - HS tích cực tham gia trò chơi. - HS nêu từ khóa: Muôn người như một GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. -GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa A, M, N(kiểu 2) và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2). - HS quan sát mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết. - HS nhắc lại: + Chữ A (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,75 li). Chữ A (kiểu 2) gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược phải). • Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. • Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đầu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi , nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa M (kiểu 2). • Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; • Nét 2: từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Muôn người như một.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng trên? - GV giới thiệu: Câu thành ngữ muôn người như một ý nói mọi người trong một nước phải đoàn kết, thống nhất một lòng. Đây là một phẩm chất đáng quý của con người Việt Nam ta. - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS chú ý theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Nêu độ cao các chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa N (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa O (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa M (kiểu 2) cỡ nhỏ. + - HS viết vào vở tập viết - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 3.Vận dụng: Sau khi học bài này các em có thể viết hoa các chữ N,M,A theo kiểu 2 khi cần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ Toán TIẾT 158 - BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua việc diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_thuy.docx