Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài toán bằng phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải toán và thực các phép cộng có nhớ dạng
38 + 25.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính. Bảng phụ bài 2.
HS: Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Làm bảng con
38 + 6 = 44
68 + 7 = 75
GV: Nhận xét .
3. Bài mới (27p)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Thø hai ngµy 2 th¸ng 10 n¨m 2017 HĐTT CHÀO CỜ Tập đọc Tiết: 13 + 14 CHIẾC BÚT MỰC (Trang 40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời các câu hỏi trong sgk, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật. Hiểu được: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan biết giúp bạn. 2. Kỹ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc, nội dung. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Đọc bài: Trên chiếc bè. GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(61p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Luyện đọc.(30p) GV: Đäc mÉu hướng dấn HS luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu: GV: Nhận xét Đọc từng đoạn trước lớp. CH: Bài chia mấy đoạn? GV: Trưng bảng phụ hướng dẫn đọc câu. GV: Nhận xét sửa chữa. Tiết 2 Hoạt động 3: T×m hiÓu bµi: (20p) CH: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? CH: Chuyện gì xảy ra với lan? CH: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp? CH: Cuối cùng Mai qyết định ra sao? CH: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? CH: Vì sao cô giáo khen Mai? CH: Bài văn nói lên điều gì?(B/phụ) Hoạt động 4: Luyện đọc lại.(10p) GV: Nhận xét. - Giọng kể chậm rãi, giọng Lan buồn, giọng Mai rứt khoát pha chút nuồi tiếc giọng cô giáo dịu dàng. HS: Nối tiếp đọc từng câu. HS: Đọc từ khó. - Náo nức, nước mắt, loay hoay. HS: Nối tiếp đọc từng câu lần 2 - Bài chia 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến phải bút chì. Đoạn 2: Tiếp theo đến em viết bút chì. Đoạn 3: Tiếp theo đến mình đang viết bút chì. Đoạn 4: Còn lại HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// HS: Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2. HS: Đọc chú giải. Đọc từng đoạn trong nhóm. HS: Đọc nhóm 3. Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh. HS: Đọc đoạn 1, 2. - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp nhìn cô, Mai buồn vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan được viết bút mực nhưng quên bút, Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.. HS: Đọc đoạn 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa không mướn cho bạn mượn. - Mai lấy bút đưa cho Lan mượn. - Mai thấy tiếc nhưn cứ để Lan viết trước. - Vì Mai ngoan biết giúp bạn HS: Đọc toàn bài. *Nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan biết giúp bạn. - Người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. HS: Đọc phân vai. Các nhóm thi đọc HS: Thi đọc cả bài. 4. Củng cố: (3p) CH: Câu chuyện này nói lên điều gì? Phải biết giúp đỡ bạn bè. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị giờ kể chuyện chiếc bút mực. ______________________________________________ Toán Tiết 21 38 + 25 (Trang 21) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài toán bằng phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải toán và thực các phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Que tính. Bảng phụ bài 2. HS: Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Làm bảng con 38 + 6 = 44 68 + 7 = 75 GV: Nhận xét . 3. Bài mới (27p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 38 + 25. (7p) GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép tính. GV: Hướng dẫn HS cách đặt tính. Hoạt động 3: Thực hành:(19p) GV: Nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán. GV: Giúp đỡ HS làm bài. GV: Nhận xét. GV: Nhận xét và kết luận. 38 + 25 =? HS: Thao tác trên que tính. HS: Nhắc lại cách tính. + 38 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 25 Nhớ 1. 63 * 3 cộng 2 bằng 5,thên1 bằng 6, viết 6 38 + 25 = 63 Bài 1. Tính: HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Làm bảng con. + 38 + 58 + 28 + 48 45 36 59 27 83 94 87 75 Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống. HS: Đọc yêu cầu bài. Bảng phụ. HS: Làm bài trên bảng. Số hạng 8 26 38 8 18 Số hạng 7 18 41 53 34 Tổng 15 44 79 61 52 Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Tóm tắt và làm bài vào vở . HS: lên bảng làm bài Tóm tắt AB : 28 dm BC : 34 dm Đoạn AC dài: dm? Bài giải Con kiến phải đi đoạn đường là. 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền dấu: ? HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Làm bài trên bảng 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 18 + 8 < 19 + 9 18 + 9 = 19 + 8 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại cách tính cộng có nhớ trong pham vi 100. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. Hát GV Bộ môn dạy _______________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 22 LUYỆN TẬP (Trang 22) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5, 38+25. biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải toán và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 28 + 5, 38 + 25. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 5. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Lên bảng làm bài + 44 + 68 8 12 52 80 GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD làm bài tập.(25p) GV: Nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. GV: Nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn làm bài. GV: Nhận xét Bài 1. Tính nhẩm. HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Nối tiếp nhau nêu miệng. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 7 = 15 8 + 6 = 14 18 + 7 = 25 8 + 8 = 16 18 + 8 = 26 8 + 5 = 13 18 + 5 = 23 8 + 9 = 17 18 + 9 = 27 Bài 2. Đặt tính rồi tính. HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Làm bảng con + 38 + 48 + 68 + 78 + 58 15 24 13 9 26 53 72 81 87 84 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Làm bài vào vở. Tóm tắt Kẹo chanh: 28 cái. Kẹo dừa : 26 cái. Cả hai gói : .cái? Bài giải Số kẹo của hai gói là: 28 + 26 = 54(cái) Đáp số: 54 cái kẹo. Bài 4. Số? HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Làm bài vào vở. 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 28 + 4 = ? HS: Đọc yêu cầu bài.Bảng phụ. HS: Làm bài vào vở. A.68 C. 32 B. 22 D. 24 4. Củng cố: (3p). HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận sét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________ Kể chuyện Tiết 5 CHIẾC BÚT MỰC (Trang 39) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực. 2. Kỹ năng: HS nghe bạn kể.Đánh giá nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp bạn bè. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK . HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam. GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2:. HD kể chuyện:(25p) Kể từng đoạn trong nhóm. CH: Tranh 1 vẽ gì? CH: Tranh 2 vẽ gì? CH: Tranh 3 vẽ gì? CH: Tranh 4 vẽ gì? Kể chuyện trong nhóm. GV: Nhận xét. Kể toàn bộ chuyện. - Nhận xét. HS: Quan sát tranh SGK - Mai, Lan, cô giáo. - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. - Lan khóc vì quên bút ở nhà - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. Cô đưa bút của minh cho Mai mượn. HS: Nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. Kể chuyện trước lớp. Đại diện nhóm thi kể. HS: Thi kể toàn bộ câu chuyện với lời nhân vật. 4. Củng cố: (3p) HS: Nhắc lại nội dung chuyện. GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. __________________________________________________ Chính tả (NV) Tiết 9 CHIẾC BÚT MỰC (Trang 42) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả.Làm đúng được bài tập 2, 3 trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục hs có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 2.. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết bảng: Giỗ tổ , ròng rã. GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD viết bài :(6p) GV: Đọc mẫu bài viết. CH: Vì sao Lan khóc? CH: Thấy bạn khóc mai làm gì? CH: Đoạn văn có mấy câu? CH: Cuối mỗi câu có dấu gì? CH: Chữ đầu dòng viết như thế nào? CH: Khi viết tên riêng cần lưu ý điều gì? Luyện viết từ khó: Hoạt động 3: Viết bài vào vở.(15p) GV: Theo dõi và giúp HS viết bài. GV: Chấm bài nhận xét. Hoạt động 3: HD làm bài tập.(6p) GV: Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. GV: Nhận xét. GV: Nhận xét. HS: Đọc bài viết. - Bạn quên bút ở nhà. - Lấy bút của mình cho bạn mượn. - Đoạn văn có 5 câu. - Dấu chấm - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Viết hoa HS: Viết bảng con. - lắm, quê HS viết bài Bài 2: Điền vào chỗ trống HS: Đọc yêu cầu bài.(Bảng phụ) HS: Nêu miệng - tia nắng, đêm khuya, cây mía Bài 3: Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu là l hoặc n. HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Làm bài vào vở. a. nón – lợn – lười – non. b. Xẻng – đèn – khen – thẹ. 4. Củng cố: (3p) GV khen những em viết chữ đẹp. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về thường xuyên luyện chữ. _______________________________________________ Đạo đức Tiết: 5 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Trang 8 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 2. Kỹ năng: Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi,gọn gàng,ngăn nắp. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ vở bài tập. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì? GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?(8p) GV : Chia nhóm cho HS đóng kịch bản CH: Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? CH: Qua bài học trên em rút ra bài học gì? GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.(9p) GV: Chia lớp thành 4 nhóm Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. GV kết luận: CH: Đồ dùng để như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến (8p) GV: Nêu tình huống(SGK) GV: Kết luận: HS: Trình bày hoạt cảnh HS : Thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. -Vì Dương để sách vở bừa bãi lộn xộn. -Cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày. Kết luận: Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm nhà cửa, bị mất thời gian tìm kiếm sách vở..... HS: Thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi qui định. Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 chưa gọn gàng ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi qui định. - Đồ dùng để đúng nơi qui định gọn gàng ngăn nắp. HS: Thảo luận nhóm. HS: Trình bày. Kết luận: Nga nên trình bày ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đìnhđể đồ dùng đúng nơi qui định. 4. Củng cố: (3p) CH: Vì sao phải cất đồ dùng gọn gàng ngăn nắp? Cất gọn đồ dùng ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ khi cần không mất công tìm. 5. Dặn dò : (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. Thể dục GV bộ môn dạy __________________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017 Mỹ thuật GV bộ môn dạy Toán Tiết 23 HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH TỨ GIÁC (Trang 23) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận được dạng và gọi đúng tên hình chữ nhật và hình tứ giác.Nối được các điểm để có hình chữ nhật và hình tứ giác. 2. Kỹ năng: HS vận dụng vào để nối các điểm để có hình chữ nhật và hình tứ giác. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: Hình chữ nhật, hình tứ giác. HS: Hình chữ nhật, hình tứ giác. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Làm bảng con. + 18 + 58 43 7 61 65 GV: Nhận xét 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Giới thiệu hình chữ nhật:(12p) GV: Giới thiệu hình chữ nhật. GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. CH: Đây là hình gì? CH: Cho HS đọc tên hình? CH: Hình có mấy cạnh? CH: Cho HS đọc tên hình có trong bài. CH: Hình chữ nhật giống hình nào đã học? Giới thiệu hình tứ giác: GV: Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG Và giới thiệu hình tứ giác. HS: Quan sát và nêu hình tứ giác CDEG. CH: Hình có mấy cạnh? CH: Hình như thế nào gọi là tứ giác ? HS: Đọc tên các tứ giác trong bài học. CH: Hình chữ nhật có phải là hình tứ giác không? Hoạt động 3: Thực hành:(15p) GV: Quan sát giúp đỡ HS nối. GV: Nhận xét. GV: Nhận xét và sửa. A B D C HS: Lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật. - Đây là hình chữ nhật. - Hình chữ nhật ABCD - Có 4 cạnh. Hình chữ nhật ABCD MNPQ, EGHI. - Gần giống hình vuông - Có 4 cạnh - Các hình có 4 cạnh được gọi là hình tứ giác - Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN. SBCD, MNPQ, EGHI, - Đúng. Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt Bài 1. Dùng thước để nối các điểm để có: HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Dùng thước để nối các điểm để có hình chữ nhật và hình tứ giác. a. Hình chữ nhật b. Hình tứ giác. HS: Đọc tên các hình vừa nối xong - Hình chữ nhật ABDE - Hình MNPQ. Bài 2.Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác. HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Quan sát hình vẽ SGK. Nêu miệng. - Hình A, hình C có 1 hình tứ giác. - Hình B có 2 hình tứ giác. Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Kẻ thêm đoạn thẳng được một hình chữ nhật, một hình tam giác . trong hình sau để được một hình chữ nhật, một hình tam giác . a. 4. Củng cố: (2p) GV: Hệ thống lại nội dung bài. 5. Dặn dò : (1p) Về nhà học lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ______________________________________________ Tập đọc Tiết 15 MỤC LỤC SÁCH (Trang42) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.Trả lời được các câu hỏi trong Sgk. 2. Kỹ năng: HS đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Đọc bài: Chiếc bút mực. GV: Nhận xét . 3. Bài mới (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Luyện đọc.(7p) GV: Đọc mục lục sách. GV: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng mục: Đọc từng mục trong nhóm Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài.(12p) CH: Truyện người học trò cũ ở trang nào? CH: Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào? CH: Mục lục sách dùng để làm gì? GV: Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách Tiếng Việt –Tập 1. Ví dụ: Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào? Tuần 5 có những bài chính tả nào? Tiết luyện từ và câu ở tiết 5 học bài gì? ở trang nào? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. (8p) GV: Nhận xét và sửa chữa cách đọc bài. HS: Đọc một, hai dòng trong mục lục.(Bảng phụ) HS: Nối tiếp nhau đọc mục lục. HS: Đọc lại từ đọc sai. - Quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán,Vương Quốc, cổ tích. Thi đọc giữa các nhóm: - Trang 52 - Quang Dũng - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào trang nào... HS: Mở mục lục sách Tiếng việt Tập 1 –Tuần 5(1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang). Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục: Trang 40 - Có 2 bài chính tả. Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực Bài 2 nghe viết: Cái trống trường em Trang 44- HS: Thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh HS: Thi đọc lại bài. 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại nội dung bài GV nhận xet giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. ______________________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 5 TÊN RIÊNG – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? (Trang44) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung nói tên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. Đặt câu theo mẫu ai là gì? 2. Kỹ năng: HS đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 1. HS: Sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Hôm nay là ngày bao nhiêu? Hôm nay là ngày 22. GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD làm bài tập (25p) GV: Nhận xét GV: Nhận xét a. Giới thiệu trường em Giới thiệu làng( xóm, bản, buôn) của em b.Giới thiệu một môn học em yêu thích. c.Đọc thuộc nội dung cần nhớ. Bài 1: HS: Nêu yêu cầu HS: Làm bài trên bảng phụ. HS: Nêu ý kiến. Nhóm 1: là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). Nhóm 2: là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình). Vì vậy phải viết hoa. Bài 2: Viết tên hai bạn trong lớp em HS: Nêu yêu cầu HS: Làm bài VBT. HS: Nêu ý kiến. VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng Minh Hiền Tên dòng sông ở địa phương *VD: Cửu Long, Sông Hồng Bài 3: Đặt yêu cầu theo mẫu HS: Nêu yêu cầu a Trường em là trường Tiểu học Hợp Thành. - Trường học là nơi rất vui. b.Em thích nhất là môn Toán - Môn Tiếng việt là môn em học giỏi nhất. c.Xóm của em là xóm Đèo Khế - Xóm của em luôn đạt xóm v¨n ho¸ míi. 4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại cách viết tên riêng. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài.- Chuẩn bị cho tiết sau. ______________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 Thể dục GV Bộ môn dạy _____________________________________________ Toán Tiết: 24 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN (Trang 24) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn 2. Kỹ năng: HS giải các bài toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính). 3. Thái độ: HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: bảng phụ và hình7 quả cam. HS bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác HS nêu tên các hình đó. Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.(8p) CH: Hàng trên có mấy quả cam? CH: Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy quả cam? GVchốt lời giải đúng. Hoạt động 3: Thực hành (19p) Hướng dẫn HSlàm bài. GVnhận xét. Hướng dẫn HSlàm bài. GVnhận xét chốt lời giải đúng - Có 5 quả cam. - Nhiều hơn 2 quả cam. HS: Nhắc lại bài toán. - Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam ? HS: Nêu tóm tắt Tóm tắt Hàng trên : 5 quả cam Hàng dưới nhiều hơn : 2 quả cam Hàng dưới có : quả cam? Bài giải HS: Nêu phép tính và câu trả lời đúng Số quả cam ở hàng dưới là 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam Bài 1 HS đọc bài toán. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài . Tóm tắt Hoa có : 4 bông hoa Bình nhiều hơn Hoa : 2 bông hoa Bình có : bông hoa? Bài giải: Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa Bài 3 HS Đọc đề toán. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt: Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao : cm? Bài giải Chiều cao của Đào là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98 cm 4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại cách giải toán. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. _____________________________________________________ Chính tả Tiết 10 CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Trang 46 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức- Nghe viết chính xác và trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ.Cái trống trường em. Làm đúng bài tập 2,3. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục HScó thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết bảng con . tia nắng, cây mía GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD nghe- viết (6p) GV: Đọc toàn bài. CH: Hai khổ thơ này nói gì? CH: Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì? CH: Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao viết hoa. Hoạt động 3: Viết bài vào vở:(15p) GV: Đọc cho HS viết bài. GV: Chấm chữa bài (5 đến 7 bài ). Hoạt động 4: HD làm bài tập(6p) GV: Nhận xét và sửa chữa. GV: Nhận xét và sửa chữa. HS đọc lại bài. - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Có 3 dấu câu: Một dấu chấm, 2 dấu chấm hỏi. - Có 9 chữ phải viết hoa, vì đó Là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ. HS: Viết bảng con tiếng khó. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn HS viết bài vào vở HS: Soát lỗi chính tả. Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a. HS: Nêu yêu cầu bài.(Bảng phụ) HS: Làm bài vào vở. HS: Đọc bài làm của mình. a) Điền vào chỗ trống l hay n. * Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: Tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n, l. HS: Nêu yêu cầu bài. HS: Làm bài vào vở. HS: Đọc bài làm của mình. - Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, ném, nổi,...... Tiếngbắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng,.... 4. Củng cố: (3p) CH: Muốn có trang vở đẹp em cần phải làm gì? Em giữ vở sạch viết chữ đẹp. GV: Nhận xét, khen những em viết đẹp. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ___________________________________________ Tập viết Tiết 5 CHỮ HOA D (Trang 11) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa D theo cỡ vừa và cỡ nhỏ viết được cụm từ ứng dụng. 2. Kỹ năng: Viết đúng đều nét nối chữ đúng qui định, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận viết chữ đẹp và giữ vở. II. Đồ dùng dạy học. GV: Mẫu chữ hoa D.Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết chữ C trên bảng con. GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD viết chữ hoa:(10p) GV: Giới thiệu chữ mẫu. CH: Chữ D cao mấy li? CH: Gồm mấy nét là những nét nào? GV: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết GV: Hướng dẫn GV: Uốn nắn và nhận xét cách viết. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: CH: Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào CH: Những chữ nào có độ cao 2,5 li? CH:Những chữ nào có độ cao 1 li? CH: Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ? Hoạt động3: viết vào vở tập viết.(15p) GV: Hướng dẫn và nêu qui trình viết. GV: Theo dõi giúp đỡ HS yếu kém GV: Quan sát nhận xét GV: Chấm 5, 7 bài nhận xét D D D D HS: Quan sát và nhận xét chữ D: - Cao 5 li - Một nét là kết hợp của hai nét cơ bản. HS viết bảng con. D D D D D D Dân Dân Dân Dân Dân giàu nưϐmạnh - Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh - D, h,g. - Những chữ còn lại cao 1 li; - Bằng khoảng cách viết một chữ o. HS: Viết bảng con - Ch÷ Dân HS: Viết vở tập viết 4. Củng cố: (3p). GV khen những HS viết đẹp, Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà luyện viết. Chuẩn bị cho tiết sau. ________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết: 25 LUYỆN TẬP (Trang 25 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải, bài toán về nhiều hơn 2. Kỹ năng: HS giải bài toán về nhiều hơn nhanh và thành thạo. 3. Thái độ: HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 3 HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS làm bài 3 Bài giải Nga có số bông hoa là: 7 + 2 = 9 (bông hoa) Đáp số: 9 bông hoa Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD làm bài tập.(25p) GV nêu đề toán. GV và HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét và chốt kết quả HS đọc đề toán GV nhận xét và chốt kết quả GV nhận xét và chốt kết quả. Bài 1 Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : bút chì? HS: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán. Hướng dẫn HS giải: HS làm bài vào vở. Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2 HS đọc đề toán 1 em lên bảng tóm tắt Tóm tắt: An có : 11 bưu ảnh Bình có nhiều An : 3 bưu ảnh Bình có : bưu ảnh? 1 em lên bảng giải. Bài giải: Bình có số bưu ảnh là 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Đội 1: 15 người ? người Đội 2: 2 người Bài giải: Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người) Đáp số: 17 người Bài 4 1 em lên bảng tóm tắt 1 em lên bảng giải Tãm tắt Đoạn thẳng AB : 10 cm Đoạn thẳng CD dài hơn: 2 cm Đoạn thẳng CD dài : cm? Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm 4. Củng cố: (3p )GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. Tập làm văn Tiết 5 TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH (Trang 47) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ trả lời các câu hỏi trong.Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt cho bài. Biết đọc mục lục sgk. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào làm bài tập và đặt tên cho bài. Đọc mục lục sách. 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ sgk. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Nói một vài câu xin. GV: Nhận xét . 3. Bài mới (26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD làm bài tập (25p) CH: Bức tranh vẽ hình ảnh gì? CH: Bạn trai nói gì với bạn gái? CH: Bạn gái nhận xét như thế nào? CH: Hai bạn đang làm gì? Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì? CH: Bài có mấy yêu cầu? HS: Đọc mục lục các bài ở tuần 6. CH: Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào? Trang nào? Nhận xét và kết luân. Bài 1: Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi HS: Đọc yêu cầu bài. HS: Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. -Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Mình vẽ có đẹp không nào? - Vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. HS: Kể lại toàn câu chuyện 2 em khá kể - Không nên vẽ bẩn lên tường. Bài 2 Đặt tên cho câu chuyện(Miệng) HS: Đọc yêu cầu HS: Viết vở để chấm *Ví dụ: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường Bài 3. Đọc mục lục sáchcác bài tuần 6. HS: Đọc yêu cầu Mẩu giấy vụn.(Trang 48) Ngôi trường mới.(trang 53) Mua kính.(trang 53) 4. Củng cố: (3p) GV hệ thống bài. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ______________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 5 CƠ QUAN TIÊU HÓA (Trang 12) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. 2. Kỹ năng: HS Nhận biết được vị trí các bộ phận cơ quan tiêu hóa. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết giữ vệ sinh cơ quan tiêu hóa. Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Để xương và cơ phát triển được tốt em cần làm gì? Đi đứng đúng tư thế, tập thể dục, không mang vác vật nặng. GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(5p) Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" *Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi 3 động tác GV Hướng dẫn học sinh làm . Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi Hoạt động 2: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.(10p) *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp/ Bước 2: Cả lớp làm việc GV: Kết luận Hoạt động 3: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.(5p) Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát H2. Bước 2: Hoạt động cả lớp. CH: Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? GV: Kết luận Hoạt động 4: Trò chơi :Ghép chữ vào hình. (6p) Cách tiến hành: GV: Hướng dẫn HS chơi. GV: Khen nhóm làm đúng. HS: Tay phải đưa lên miệng như động tác đưa thức ăn vào miệng HS: Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dài xuống ngực (thực hiện đường đi của thức ăn). "Nhập khẩu" HS: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn "Vận chuyển""Chế biến" HS: Tham gia chơi. HS: Quan sát hình SGK (T12) HS: Lên bảng gắn hình. HS: Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, các chất bổ được thấm vào máu đi nuôi cơ thể. Các chất bã đưa xuống dạ dày thải ra ngoài. - Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyết tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tụy. Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyết tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tụy. HS: Tham gia chơi. Các nhóm trình bày. 4. Củng cố:(3p) Kể tên các cơ quan tiêu hóa? Nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. Thủ công: Tiết 5 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.Thực hành gấp được máy bay đuôi rời. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp hình cho học sinh 3.Thái độ: Học sinh yêu thích gấp hình. II.Đồ dùng dạy học: GV Mẫu gấp máy bay đuôi rời. Quy trình gấp máy bay đuôi rời. HS Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:(1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ:(2p) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới:(29p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: HD theo SGK (8p) GV : HD các bước như SGK CH: Có mấy bước gấp là những bước nào? GV : nhận xét Hoạt động2: Thực hành:(20
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2017_2018.doc