Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều

Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5.

2. Kĩ năng :

- Áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.

- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

3. Thái độ :

- Giúp HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, kiên trì.

II. Đồ dùng:

 - GV: Que tính, SGK, máy tính.

 - HS: Vở bài tập, đồ dùng học tập.

II. Các hoạt động dạy- học:

 

docx 64 trang huongadn91 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc	 Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kĩ năng : 
 	 - Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, sọt rác, hưởng ứng, cười rộ.
 	 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
3. Thái độ : 
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng – Chuẩn bị: 
- GV: SGK, tranh minh hoạ.
- HS: Vở, đồ dùng học tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cái trống trường em.
?)Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống.
? Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào 
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS TL
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
34’
Tiết 1 
Luyện đọc: 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu
- YC HS đọc nối tiếp câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS
- Lớp đọc thầm 
- HS đọc 
- HS đọc
HD phát âm các từ khó: 
- Từ khó: rộng rãi, sáng sủa, xì xào, sọt rác.....
- YC HS tìm và phát hiện từ khó đọc
- Cá nhân, ĐT
Đọc từng đoạn:
 - Các bạn ơi !// Hãy bỏ tôi vào sọt rác!// (dí dỏm và lên giọng ở cuối câu)
- GV chia đoạn 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS nghe
- HS đọc
Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng, câu cần thể hiện tình cảm sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
-YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
- HS luyện đọc
Luyện đọc nhóm
- GV chia nhóm cho HS 
- Luyện đọc nhóm
Thi đọc
- Gọi đại diện các nhóm thi
- Các nhóm thi
Đọc đồng thanh cả lớp:
- GV cho HS đọc
- HS đọc 
Tiết 2
20’
Nhắc lại phần tiết 1: 
Tiết 1 các con tập đọc bài Mẩu giấy vụn, sang tiết 2 chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
- Tại sao cả lớp lại xì xào?
- Em hiểu thế nào là xì xào ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
- Hưởng ứng là gì ?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái nói được như vậy ?
- Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng ? Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào
- Đọc đoạn 1.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- HS: Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- Đọc đoạn 3.
- HS: Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
- HS: Tiếng bàn tán to nhỏ.
- HS: Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bày tỏ sự đồng ý.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng 
“ Các bạn ơi ! - Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy 
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng.
- Cô giáo muốn nhắc nhở HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
12’
Luyện đọc lại : 
MT: Giúp HS thể hiện tốt giọng các nhân vật
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc theo vai.
- Các nhóm thi
- HS nhận xét
- TL theo suy nghĩ.
5’
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Tại sao ?
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Ngôi trường mới. 
+ Cô bé, vì cô bé là người thông minh hiểu được ý của cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui.
 + Cô giáo, vì cô giáo đã dạy cho các em Bài học quý một cách nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
+ Cậu bé, vì cậu bé thật thà, hồn nhiên.
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5.
2. Kỹ năng:
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
- Áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan. 
3. Thái độ: 
 - Rèn ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Đồ dùng – Chuẩn bị : 
- GV: SGK, máy tính.
 - HS: Sách, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
- Gọi HS thực hiện các yêu cầu sau 
 + Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau :
Hà cao : 88cm
Ngọc cao hơn Hà : 5cm
Ngọc cao : cm?
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- Lắng nghe
- HS ghi vở 
b)Dạy bài mới:
10’
Phép cộng 
7+ 5
- Nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
- GV sử dụng que tính:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Lập bảng 7 cộng với một số và học thuộc lòng.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả 
- Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính - GV ghi lên bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc 
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác que tính 
- Là 12 que tính.
- Trả lời.
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS nêu
- Đặt tính : 7
 + 5
 12 
- Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang (3HS trả lời)
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục. (3HS trả lời)
- HS Thao tác 
- HS nối tiếp nêu KQ
- Thi học thuộc công thức 
Luyện tập :
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải các bài toán có lời văn thành thạo phép cộng có nhớ
4’
Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS đọc chữa bài.
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS đọc chữa
4’
Bài 2: Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 3; 7 + 8.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài 
- Nhận xét Đ/S
- 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
5’
Bài 3: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Gọi HS sánh kết quả của 7 + 5 và 7 + 3 + 2. Tại sao 
7 + 5 = 7 + 3 + 2 ?
+ Rút ra kết luận khi biết 
7 + 5 = 12
 có thể biết ngay kết quả của 7 + 3 + 2.
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS đọc chữa
- HS nêu
5’
Bài 4: Tóm tắt
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- YC HS làm bài
- Gọi HS chữa bài và hỏi : tại sao lại lấy 7 + 5 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
- Vì muốn tính tuổi anh phải lấy tuổi em cộng với phần hơn.
- Dạng nhiều hơn
4’
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- YC HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS TL
- 1 HS nêu.
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS đọc bảng 7 cộng với 1 số 
? Khi đặt tính cần lưu ý điều gì
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS nêu
- HS lắng nghe
Môn: Toán	 Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
47 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5.
2. Kĩ năng : 
- Áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3. Thái độ : 
- Giúp HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng: 
	- GV: Que tính, SGK, máy tính.
	- HS: Vở bài tập, đồ dùng học tập.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau 
- Đọc thuộc lòng: 7 cộng với 1 số
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc các công thức 7 cộng với 1 số
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
12’
GT phép cộng 47 + 5 
- Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và nêu cách làm của mình.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng 47 + 5.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 5.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Thực hiện phép cộng 47 + 5
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Thực hiện : 
 47
+ 5 
 52
- HS nêu
Luyện tập :
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải toán có lời văn thành thạo
4’
Bài 1: Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- YC HS làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 4, 47 + 7, 67 + 9
- HS đọc
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS lần lượt trả lời
5’
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- HS Đọc
- Lớp làm bài
- Chữa bài
- Bài yêu cầu tính tổng các số hạng đã biết. Để tìm được tổng ta lấy các số hạng cộng với nhau.
5’
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt 
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đặt đề toán 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- HS đặt đề, lớp NX
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- BT về nhiều hơn.
4’
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
4’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lắng nghe 
Môn: Đạo đức Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP + LỒNG GHÉP 
TTĐĐ HỒ CHÍ MINH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kĩ năng : 
- HS thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
3. Thái độ : 
- HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. 
- Không đồng tình, ủng hộ những người sống không gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng:
 	- GV: Tranh ảnh, máy tính.
 	 - HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài Gọn gàng, ngăn nắp
 - Vì sao cần giữ gọn gàng, ngăn nắp 
- Nếu không gọn gàng, ngăn nắp thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
- 2 học sinh trả lời.
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe.
b)Dạy bài mới:
MT: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giúp nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp
10’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu câu chuyện : Ngăn nắp, trật tự
 MT: Giúp HS có ý thức giữ gọn gàng, ngăn nắp.
- Yêu cầu một vài HS lên kể về cách giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình.
+ Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa?
+ Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ? 
+ Đã có lúc nào em không thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ?
+ Khi đó chuyện gì đã xảy ra ?
- GV khen những HS đã biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. Nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
- 4, 5 HS lên kể.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bạn đã thực sự giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập chưa. Nếu chưa thì nêu ý kiến giúp bạn thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
13’
Hoạt động 2:
MT: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác
HS chơi: “Gọn gàng, ngăn nắp”
- GV phổ biến luật chơi
+ Mỗi dãy lập thành 1 đội chơi, cử đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lấy đồ dùng sách vở, cặp sách của các bạn trong nhóm đẻ lên bàn không theo thứ tự và chơi theo 2 vòng:
+ Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập. Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng, ngăn nắp nhất là nhóm thắng cuộc.
+ Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu. GV yêu cầu, HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên. Thư kí ghi kết quả của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất sẽ thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát thưởng cho đội thắng cuộc.
- HS lắng nghe
- HS quan sát
 - HS chơi HS chơi
10’
Hoạt động 3:
Kể chuyện “Bác Hồ ở Pắc Pó
- GV kể chuyện “Bác Hồ ở Pắc Pó”.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
+ Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì ?
+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ ?
+ Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện ?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- HS nghe truyện
 - HS trả lời câu hỏi.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết và HS đọc và ghi nhớ: 
 Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên
 Đồ chơi, sách vở đẹp bền
 Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- HS đọc
- HS lắng nghe
Môn: Chính tả	Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS chép lại chính xác, trình bày đúng một trích đoạn của câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
2. Kĩ năng : 
	- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ai/ay, s/x; dấu hỏi/dấu ngã.
3. Thái độ : 
	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Nội dung bài chính tả.
 	- HS: Vở chính tả, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết Cái trống trường em, chữa lỗi HS sai nhiều.
- 2 HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con tập chép lại đoạn cuối bài Mẩu giấy vụn. 
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
16’
Hướng dẫn tập chép : 
MT: Giúp HS viết đúng và chính xác nội dung .
Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Bạn gái đã làm gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Bài Mẩu giấy vụn
- Về hành động của bạn gái.
- Nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.
- Mẩu giấy nói : “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”.
Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ? 
- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu gì?
- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?
- Chữ đầu câu và chữ đầu dòng viết thế nào?
- Có 6 câu, có 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu chấm cảm.
- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- Viết các từ: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ.
Chép bài :
- Yêu cầu HS chép bài.
- HS chép bài
Soát lỗi, nhận xét:
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Chữa bài :
- Thu và chữa 2-5 bài. 
Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS
- HS nghe
11’
Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
MT: Giúp HS phân biệt vần
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: ai hay ya?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS nghe
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống : 
a, sa hay xa?
 sá hay xá?
b, ngả hay ngã?
 vẻ hay vẽ?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS chữa bài
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ngôi trường mới. 
- HS lắng nghe.
Môn: Tập đọc Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ và nội dung bài: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của các em HS đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em. 
2. Kĩ năng : 
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : Ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, rung động, trang nghiêm, trong nắng.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả.
3. Thái độ : 
	- HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận cho HS.	
II. Đồ dùng:
 	- GV: Tranh minh họa, Slide.
 	- HS: SGK, vở ghi.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Đọc bài: Mẩu giấy vụn.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- 2 HS thực hiện.
- HS nhận xét
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
12’
Luyện đọc:
Đọc mẫu :
Giọng đọc tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả.
- GV đọc mẫu 
- Theo dõi và đọc thầm 
Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Từ: xây trên nền, lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ.....
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc: cá nhân, ĐT
Hướng dẫn ngắt giọng 
Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.//
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng.
- HS luyện đọc 
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn cho đến hết bài.
- HS đọc
Thi đọc
- Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Thực hiện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc
Đọc đồng thanh
- YC lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc
11’
Tìm hiểu bài 
MT: HS nắm được nội dung bài
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa ? Hãy đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp 
- Em hiểu thế nào là lấp ló?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?
- Thế nào là vân?
- Bỡ ngỡ là gì?
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
? Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới 
- Rung động nghĩa là gì?
- Thế nào là thân thương?
- Theo em, bạn HS có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao em biết điều đó?
- Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây.
- HS nêu
- Lúc ẩn lúc hiện.
- Đoạn văn cuối bài 
- Những đường cong trên mặt gỗ, đá giống như hình vẽ. 
- Chưa quen trong buổi ban đầu.
- Đoạn văn cuối bài.
- Tiếng trống... cũng đáng yêu hơn.
- í nói rung lên làm cho HS cảm động.
- Thân yêu, gần gũi.
- Rất yêu trường của mình vì đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới, thây mọi vật mọi người đều gắn bó đáng yêu.
8’
Luyện đọc lại:
MT: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn tả ngôi trường
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình chọn người đọc bài hay nhất.
- Các nhóm đọc
- Bình chọn người đọc hay nhất.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới? Em có yêu mái trường của mình không?
- Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu tự do. 
- HS lắng nghe
Môn: Tập viết Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
CHỮ HOA Đ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo, kích thước và quy trình viết chữ hoa Đ hoa theo cỡ chữ vừa.
 	- Hiểu ý nghĩa cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp.	 
2. Kĩ năng : 
- HS viết được chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết được cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
3. Thái độ : 
 	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học, tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng: 
 	- GV: Mẫu chữ hoa Đ.
	- HS: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- HS cả lớp viết bảng con chữ : D 
- HS nhắc lại thành ngữ Dân giàu nước mạnh; HS lên viết chữ Dân. 
- HS viết bảng con 
- HS thực hiện yêu cầu 
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi bảng
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
15’
Hướng dẫn viết chữ hoa Đ:
HD quan sát và nhận xét chữ Đ
- Chữ Đ hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ được viết bởi mấy nét? Là những nét nào?
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ như chữ D, thêm một nét gạch ngang ngắn.
Cách viết :
- Điểm đặt bút của nét này ở đâu? dừng bút ở đâu?
- ĐB trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6.
- Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK2.
- Lia bút lên quá ĐK4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết DB trước ĐK2. viết thêm nét gạch ngang ngắn.
- ĐB ở trên ĐK6, dừng bút trên ĐK 5.
- Lắng nghe, theo dõi và quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng con
- Yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào bảng con 
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Viết bảng 
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp 
- Nêu : Đây là cụm từ đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1,5 li?
- Chữ nào cao 2 li?
- Những chữ nào cao 1 li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ Đ hoa và chữ e 
- HS viết bảng con chữ Đẹp.
- Đẹp trường đẹp lớp.
- Chữ Đ, g, l
- Chữ t
- Chữ p, đ
- Chữ e, ư, ơ n.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ.
- Viết bảng.
13’
Hướng dẫn HS viết vào vở TV
MT: Giúp HS viết đúng và đẹp
- Nêu yêu cầu viết :
+ 1 dòng chữ Đ cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ Đ cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết bài GV theo dõi chỉnh sửa cho HS viết đúng.
- Thu và NX một số bài.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS viết bài.
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV
- HS nghe
Môn: Kể chuyện Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn. 
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng : 
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ : 
 	- HS thích thú với các hoạt động kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK, tranh minh họa.
- HS: SGK.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực.
- Nhận xét.
- 4 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
- HS nhận xét
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Mẩu giấy vụn. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
- HSLN.
b)Dạy bài mới:
18
Kể lại đoạn theo tranh :
MT: Giúp HS kể thành thạo nội dung truyện theo tranh
- Treo tranh minh hoạ. yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
* Tranh 1 :
+ Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì?
+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
+ Sau đó cô nói gì với HS?
+ Cô yêu cầu cả lớp làm gì?
- Gọi HS kể lại nội dung tranh 1
- Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.
- Cô nói :”lớp ta hôm nay...... kia không ?”
- Nghe xem mẩu giấy nói gì. 
- HS kể lại, lớp theo dõi và nhận xét.
Tranh 2:
+ Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?
+ Bạn trai đứng lên làm gì?
+ Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào?
- Gọi HS kể lại nội dung tranh 2
- Cả lớp không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
- Bạn nói với cô giáo : “Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ !”
- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
- 2, 3 HS kể lại, lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
Tranh 3,4 :
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+ Tại sao cả lớp lại cười?
- Gọi HS kể lại nội dung tranh 3, 4
- Yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể 
- HS nhận xét
- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo:“Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”
- 2, 3 HS kể lại, lớp theo dõi và nhận xét
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện 
lên thi kể từng đoạn.
- Nhận xét lời kể của bạn.
12’
Kể lại toàn bộ câu chuyện :
MT: Giúp HS nhớ được nội dung và thể hiện được các nhân vật
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Một số HS khác nhận vai cô giáo, bạn gái, bạn trai và kể cùng GV
- HS nhận xét từng vai diễn.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, cô giáo, bạn trai, bạn gái và kể lại chuyện.
- Nhận xét HS kể.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể cho người thân nghe
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
 47 + 25
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
 2. Kĩ năng : 
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5; 47 + 5.
 3. Thái độ : 
- Yêu thích các hình học.
II. Đồ dùng: 
- GV: Que tính, Slide.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính sau
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu 
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
10’
Giới thiệu phép cộng 47 + 25
- Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tìm kết quả của 47 + 25 
- Gọi HS lên đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 47 + 25
- Thao tác, có tất cả 72 que tính.
- Viết 47 rồi viết tiếp 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 7.
- HS nêu.
Luyện tập :
MT: Giúp HS thực hiện phép cộng có nhớ thành thạo
5’
Bài 1: Tính :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 38 + 45; 68 + 4
- 1HS lên làm
- HS chữa bài
- HS nêu cách làm.
5’
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại điền như
vậy?
- HS đọc 
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS trả lời.
7’
Bài 3: Tóm tắt
Nữ : 27 người
Nam : 18 người
Đội đó : ... người?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 27 + 18?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Đọc đề bài.
- HS làm bảng con
- HSLN
- HS trả lời
- HS nêu
- Tìm tổng của hai số 
5’
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
 47 
 + 16 
 53 
- Đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS nhận xét
- Phép tính sai vì khi cộng không nhớ 1 sang hàng chục. Sửa lại như sau:
 47 
 + 16 
 63 
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 chữ số? 
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
- HSLN
Môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Giúp HS củng cố thực hiện phép cộng dạng: 7 + 5; 47 + 5; 47 + 25 (cộng qua, có nhớ dạng tính viết).
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 7 + 5 ; 47 + 5 ; 47 + 25 (cộng qua, có nhớ dạng tính viết).
3. Thái độ : 
 	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng: 
- GV: SGK Toán.
- HS: Vở, SGK.	
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính sau
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trên
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu.
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải các bài toán lời văn thành thạo.
6’
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nêu cách nhẩm phép tính 7 + 8, 7 + 6
- HS đọc đề
- HS làm bài 
- HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa
- HS trả lời
6’
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
 37 + 15; 47 + 18; 67 + 9
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS chữa bài
- HS nêu cách làm.
6’
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt 
Bài giải
Cả hai thùng có tất cả số quả là :
 28 + 37 = 65 (cái)
 Đáp số: 65 cái
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài
- Vì sao em lấy 28 + 37? 
Nêu cách tính 28 + 37?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- 2 HS đặt đề toán
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS trả lời.
 - Tìm tổng của hai số
6’
Bài 4: Điền dấu > < =
19 + 7 ... 17 + 9 
 23 + 7 ... 38 - 8
17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- HSNX
Bài 5: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS nhận xét
3’
3. Củng cố, dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_vuong_thuy_kieu.docx