Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Giải và trình bày được bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 , Bài 4. HS học tốt làm thêm được BT 3 ; 5.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
4. Năng lực : Năng lực tính toán, năng lực tư duy toán học, năng lực tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ti vi, Bảng phụ bài 4
2. Học sinh: Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 6: Soạn ngày 10 tháng 10 năm 2020 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 + 3: Tập đọc: Tiết 16 + 17: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được các CH 1,2,3) 2. Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. KNS: - Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị - Ra quyết định 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. - Giáo dục BVMT: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực Văn học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi ghi tranh, nội dung, câu dài. 2. Học sinh: Không. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Gọi 2 HS đọc bài : Mục lục sách và trả lời: Mục lục sách dùng để làm gì ? - GV nhận xét. - Hát. - 3 HS đọc, TLCH. - Giới thiệu bài: Tranh. - Quan sát, nghe. 2. HĐ đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài. Tóm tắt nội dung bài, HD giọng đọc chung. - Nghe. b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV theo dõi, chỉnh sủa cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp: - Giúp HS nhận biết các đoạn trong bài. - Bài chia làm 4 đoạn (theo SGK). - Hướng dẫn HS cách ngắt giọng, nghỉ hơi và nhấn giọng (Ti vi). rè để nói hoặc làm một việc. + Hưởng ứng: bày tỏ sự đồng ý. + Thích thú: vui thích. + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen ! // (giọng khen ngợi). + Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé ! // (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm). + Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // (giọng vui đùa, dí dỏm). - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. + Tiếng xì xào: tiếng bàn tán nhỏ + Đánh bạo: dám vượt qua e ngại, rụt - GV đọc mẫu. - HS nghe, phát hiện cách đọc. - 3 HS đọc lại 3 câu trên. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Cho HS đọc giữa các nhóm. - Các nhóm đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài). - GV và HS nhận xét. - Cho HS đọc cả bài. - 1, 2 HS đọc cả bài. Tiết 2: 3. HĐ khám phá: - 1 HS đọc đoạn 1, câu hỏi 1. + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ? - Mẩu giấy vụn nằm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy. - 1 em đọc đoạn 2, câu hỏi 2. + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? + Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! + Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? Vì sao ? + Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. + Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? - 1 HS đọc đoạn 4, câu hỏi 4. + Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - GV: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung ... - GV gợi ý giúp HS nêu nội dung của bài. - HS nêu. - GV chốt ý đúng, mở ti vi. * Nội dung: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. 4. HĐ đọc truyện theo vai: - Cho HS đọc theo cách phân vai. - HS đọc theo cách phân vai. (Người dẫn chuyện, cô giáo, 1 HS nam, 1 HS nữ, vài HS nói lời cả lớp). - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. - Cho HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. + Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? - Trả lời: ( Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. / Vì bạn hiểu ý của cô giáo.) + Em có thích bạn gái trong truyện này không ? Vì sao ? ( Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo.) - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn. Tiết 4: Kể chuyện: Tiết 6 : MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện Mẩu giấy vụn. 2. Kĩ năng: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. HS học tốt biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2) 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. 4. Năng lực : Năng lực ngôn ngữ nói, năng lực giao tiếp, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh minh họa trên ti vi. 2. Học sinh: Không. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Chiếc bút mực và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - GV và HS nhận xét. - Hát. - 4 HS kể nối tiếp chuyện Chiếc bút mực. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - Nghe. 2. HĐ khám phá: a) Dựa theo tranh, kể chuyện. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh T vi.. - HS quan sát tranh. (nhóm 2) - Cho HS kể trong nhóm. - HS kể theo nhóm (mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện). 3. HĐ thực hành, luyện tập. a) Cho HS kể trước lớp. - Đại diện các nhóm HS kể trước lớp. b) Phân vai dựng lại câu chuyện. - GV nêu yêu cầu của bài (mỗi vai kể với một giọng riêng cô giáo, HS nam, HS nữ, người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp). - 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ). - HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ. - GV và cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Nêu. - Nghe. Tiết 5: Toán: Tiết 26 : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Giải và trình bày được bài giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 , Bài 4. HS học tốt làm thêm được BT 3 ; 5. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực : Năng lực tính toán, năng lực tư duy toán học, năng lực tự học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ti vi, Bảng phụ bài 4 2. Học sinh: Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS làm bài tập: - GV và HS nhận xét, chữa bài. - HS hát. - 1 HS lên giải bài theo tóm tắt. Tóm tắt Lan : 15 viên bi Nga hơn Lan : 5 viên bi Nga : ... viên bi ? Bài giải Nga có số viên bi là: 15 + 5 = 20 (viên) Đáp số : 20 viên bi. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: - GV nêu bài toán : ( Ti vi.) + Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? + HS thao tác trên que tính: Lấy 7 que tính thêm 3 que tính là 10 que tính; 10 que tính với 2 que tính là 12 que tính. + Vậy 7 cộng với 5 bằng bao nhiêu ? 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính. * Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 + thẳng cột. 7 . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng 5 với 7 và 5 ; viết 1 ở cột chục. 12 b. Lập bảng 7 cộng với một số: - Cho HS đọc thuộc. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 3. HĐ Thực hành, luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1(26): Tính nhẩm. - Cho HS làm bài, tiếp nối nhau nêu kết quả, chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét các cột tính. 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 - Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2(26) : Tính + 7 + 7 + 7 + + 7 7 - Cho HS làm bảng con. 4 8 9 7 3 - GV nhận xét, chữa bài. 11 15 16 14 10 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3(26). Tính nhẩm: HS làm thêm. - Cho HS làm bài vào SGK. - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16 - Gọi HS đọc đề bài. Bài 4(26) + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào ? Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ... tuổi ? - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV thu chữa một số bài, nhận xét. Bải giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào SGK, 1 em làm trên bảng phụ. - Chữa bài. Bài 5(26): Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng: a) 7 + 6 = 13 b) 7 - 3 + 7 = 11 4. HĐ vận dụng: - Cho HS học thuộc bảng cộng 7, yêu cầu HS nhớ để vận dung trong tính toán. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc. - Nêu. - Nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 ĐC Quy dạy. _______________________________________________________ Soạn ngày 12 tháng 10 năm 2020 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Tập đọc: Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH 1, 2). 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: HS yêu trường học của mình và yêu quý thầy cô, bạn bè. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ đọc, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: tranh minh hoạ, ti vi. 2. Học sinh: Không. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Gọi 2 HS đọc bài Mẩu giấy vụn, trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài ( tranh trên Ti vi): - Hát. - 3 HS đọc, TLCH. - Nghe. 2. HĐ đọc: a) GV mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Giúp HS nhận biết đoạn. - Bài văn chia làm 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem một đoạn. - Hướng dẫn HS cách ngắt hơi, nhấn giọng một số câu (Ti vi). + Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân. // + Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài ! // + Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! // - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. + Lấp ló: lúc ẩn lúc hiện. + Bỡ ngỡ: chưa quen trong buổi đầu. + Vân: những đường cong trên mặt gỗ, mặt đá giống như hình vẽ. + Rung động: ý nói (tiếng trống) rung lên, làm cho HS cảm động. + Thân thương: thân yêu gần giũ. - GV đọc mẫu. - HS nghe phát hiện cách đọc. - 3 HS đọc lại 3 câu văn trên. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Cho các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm đọc (từng đoạn, cả bài; ĐT, CN). - GV và HS nhận xét, bình chọn. - Cho cả lớp đọc ĐT. - Cho HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 – 2 em đọc cả bài. 3. HĐ khám phá: - 1 HS đọc câu hỏi. + Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ? + Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1 - 2 câu đầu). + Tả lớp học (đoạn 2 - 3 câu tiếp). + Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới (đoạn 3 - còn lại). * GV: Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. - HS đọc thầm đoạn 1 + 2, đọc câu hỏi 2. + Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? + (Ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây. + (Bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa. + (Tất cả) sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. + Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ? + Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng như đáng yêu + Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ? hơn. + Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính của bài. - HS nêu. - GV chốt ý đúng, gắn bảng phụ. * Nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. 4. HĐ Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét. - HS đọc lại bài. - Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nghe. + Ngôi trường em đang học cũ hay mới? + Em có yêu mái trường của mình không ? - Trả lời. + Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. - Nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán: Tiết 28: 47 + 25 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Giải và trình bày được bài giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy toán học, năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, ti vi, bảng phụ. 2. Học sinh: que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động - Gọi 2 HS lên bảng nêu cách đặt tính và tính. + + + 37 87 7 9 44 96 - Nhận xét. - Hát. - Làm bài. - Giới thiệu bài. - Nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: Giới thiệu phép cộng 47 + 25 - GV nêu bài toán dẫn tới phép tính ( Ti vi ) 47 + 25 = ? - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó 1 chục và 2 que tính lẻ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính. + Vậy 47 cộng 25 bằng bao nhiêu ? + Vậy 47 + 25 = 72 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + 47 . 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1. . 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 25 72 3. HĐ thực hành, luyện tập: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1(28) : Tính - Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm bài vào SGK. - Cho HS tiếp nối nhau nêu kết quả. + 17 + 37 + 47 + 57 + 67 24 36 27 18 29 41 73 74 75 96 - Nhận xét, chữa bài. - Dòng 2 cho HS làm bài vào vở ô li. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. + 77 + 28 + 39 + 47 + 29 3 17 7 9 7 80 45 46 56 36 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2(28): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Cho HS tự làm bài, đổi chéo bài kiểm tra kết quả của bạn. - HS làm SGK. - HS kiểm tra bài làm của nhau, nêu nhận xét. - Yêu cầu HS giải thích. - GV chốt lại kết quả. Ti vi. + + + a) 35 b) 37 c) 29 7 5 16 S S Đ 42 87 35 + + d) 47 e) 37 S Đ 14 3 61 30 - Gọi HS đọc đề bài. Bài 3 (28): - Nêu kế hoạch giải. - Gọi HS nêu tóm tắt. - Cho HS giải bài vào vở,1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV thu chữa một số bài, nhận xét chốt lại bài giải đúng. Tóm tắt: Nữ : 27 người Nam : 18 người Tất cả : ... người ? Bài giải: Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người. - Cho HS tự làm bài vào SGK, 1 em nêu kết quả. Bài 4(28): Điền chữ số thích hợp vào ô trống. - HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK. - Chữa bài. - 1 HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + 37 + 27 5 16 42 43 4. Hoạt động vận dụng: - Đọc bảng cộng 7 cộng với một số. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS đọc. - Nghe. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT 1). - Biết tìm một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT 3). 2. Kĩ năng: - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định, đặt được câu phủ định theo mẫu. - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực : - Năng lực ngôn ngữ nói, giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài tập, ti vi. 2. Học sinh: Không. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động : - Hát. - Gọi 2 HS viết bảng tên con sông, ngọn núi ở địa phương mà em biết, lớp viết bảng con (sông Gâm, núi Tổ Sơn, ...) - HS viết. - GV nhận xét. - Nghe. - Giới thiệu bài: 2. HĐ thực hành, luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1(52): Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến (GV chép lên bảng những câu đúng). - HS nối tiếp nhau phát biểu. a) Em là học sinh lớp 2. - Mở ti vi có kết quả đúng. + Ai là học sinh lớp 2 ? b) Lan là học sinh giỏi nhất lớp. + Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c) Môn học em yêu thích là Tiếng Việt. + Môn học em yêu thích là gì ? Bài 2: Giảm tải. - GV gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3 (52): Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì? - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ trên ti vi, làm bài vào vở. - GV nhận xét, bổ sung. - Một số HS tiếp nối nhau nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng. - Lời giải: + Có 4 quyển vở (để ghi bài); 3 chiếc cặp (để đựng sách vở, bút, thước); 2 lọ mực (để viết); 2 bút chì (để viết); 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng); 1 êke(để đo và kẻ đường thẳng, kẻ các góc); 1 com pa(để vẽ vòng tròn). 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng. - HS thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm. - Nghe. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập viết: Tiết 6: CHỮ HOA Đ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa Đ, chữ và câu ứng dụng: Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. - BVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ viết, năng lực thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Mẫu chữ cái viết hoa Đ, mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li ( ti vi). 2. Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con: D - Nhắc lại cụm từ ứng dụng đã viết ở bài trước: Dân - 1 HS nhắc lại. - cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. HĐ khám phá: a. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ. - GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát. + Chữ Đ cao mấy li ? + 5 li + So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau ? + Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - Cho HS viết bảng con. Đ Đ - HS viết bảng con chữ Đ(2 lượt). b. Viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. + Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Giáo dung ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. + Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Cho HS quan sát (ti vi) nhận xét: - HS quan sát nhận xét. + Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: Đ, g, l + Chữ nào có độ cao 2 li ? + Các chữ cao 2 li: đ, p + Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Chữ cao 1,5 li: t + Chữ nào có độ cao 1 li ? + Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n + Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Chữ cao 1,25 li: r + Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng. + Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. - Cho HS viết bảng con. Đẹp - Cả lớp viết bảng con Đẹp. 3. HĐ thực hành: Hướng dẫn HS viết vở tập viết: - HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu cách viết. + 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ. - GV theo dõi giúp đỡ HS viết đúng mẫu. Đẹp trường đẹp lớp + 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ. + 2 dßng côm tõ øng dông cì nhá: Đẹp trường đẹp lớp * Ch÷a bµi: - GV chữa 5 - 7 bµi, nhËn xÐt. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Nghe. Soạn ngày 13 tháng 10 năm 2020 Thứ năm ngày 17tháng 10 năm 2019 Tiết 1 Chính tả: (Nghe - viết). Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. 2. Kĩ năng: Làm được BT 2, BT 3 a, b. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ viết, năng lực thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi bài tập 2, 3. 2. Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - GV đọc cho HS viết những tiếng có vần ai, vần ay. - GV nhận xét. - Cả lớp viết bảng con: chạy nhảy, cái bay, doanh trại, ... - Giới thiệu bài: 2. HĐ khám phá: - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài. - 2 HS đọc lại. + Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới ? + Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài của mình cũng vang vang rất lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở nên đáng yêu hơn. + Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ? + Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - Viết từ khó. - HS viết bảng con. - mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, ... 3. HĐ thực hành: a. GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV gọi HS nêu cách viết của bài. - Cho HS viết bài vào vở. - HS nêu. - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. - Chữa bài: Chữa 5 - 7 bài. - GV Nhận xét. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(54): HS tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - Chia bảng lớp 3 phần. - 3 nhóm tiếp sức. - Nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ là thắng cuộc. - Ví dụ: + tai , mai, bai, sai, chai, trái, ... + tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say, ... - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3(54): HS tìm nhanh các tiếng: a) bắt đầu bằng s hoặc x. - Chia bảng lớp 3 phần. - 3 nhóm HS tiếp sức. - Nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ là thắng cuộc. - Ví dụ: + sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao,... + xôi xào, xen, xinh, xanh,... 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 2: Toán: Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2. Kĩ năng: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Giải được bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy toán học, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ BT5. 2. Học sinh: Bảng con BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc bảng 7 cộng với một số. - Cho HS làm bảnh con. + + 47 28 9 67 56 95 - GV nhận xét. - Hát. - HS đọc, làm bài. - Giới thiệu bài: 2. HĐ thực hành, luyện tập: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. Bài 1(29): Tính nhẩm. - Cho HS làm bài vào SGK. - HS tiếp nối nhau nêu kết quả. - Chữa bài. - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 7 + 6 = 13 7 + 10 = 17 9 + 7 = 16 Bài 2(29): Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. 37 + 15 47 + 18 24 + 17 67 + 9 - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét kết quả đúng. + 37 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 52 65 41 76 - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. Bài 3(29). Giải bài toán theo tóm tắt. - Nêu kế hoạch giải. - 2 HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải: Cả hai thùng có là: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả. - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét. Bài 4 (29): >, <, = ? - 2 HS lên bảng. - Lớp làm vào SGK. 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào SGK, 1 em làm bài trên bảng phụ. Bài 5(29) Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống ? 19 + 4 18 + 8 8 17 - 2 17 + 4 27 - 5 15 < < 25 - Nhận xét, chữa bài. 4. HĐ vận dụng: - Cho HS đọc lại bảng cộng 7. 5. Củng cố, dặn dò: - HS đọc. - GV nhắc lại nội dung bài. - Nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên – xã hội: Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hoá. 2. Kỹ năng: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. 3. Thái độ: - Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ; không nô đùa khi ăn no. - Không nhịn, đi đại tiện và đi tiểu tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực quan sát và tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh vẽ SGK,1 vài bắp ngô hoặc bánh mì. - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Kể tên các cơ quan tiêu hoá? - Giới thiệu bài: 2. HĐ Khám phá: a. Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. Bước 1: Thực hành theo cặp. - Phát cho HS Bánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng. - Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. *Kết luận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. b. Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Cho hs qs tranh vẽ cơ quan tiêu hóa - Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?... Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trả lời *Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. 3. HĐ vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. - Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ? - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa khi ăn no? 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Về áp dụng vào cuộc sống. - Hát. - Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ. - HS thực hành nhóm 2 - Đại diện nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét - Quan sát - Từng cặp HS hỏi đáp theo câu hỏi. - HS trả lời. - Nhóm khác bổ xung. - HS thảo luận và trả lời. - Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng tôi chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. - HS lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu. Tiết 5 Thủ công Tiết 6: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T.2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách gấp máy bay đuôi rời. 2. Kĩ năng: - Gấp được máy bay đuôi rời. 3. Thái độ: - Yêu thích gấp hình. 4. Năng lực: - Năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ti vi. - HS : Giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Kiểm tra: - Giới thiệu bài 2. HĐ Khám phá: Quan sát nhận xét: - Cho HS quan sát mẫu máy bay đuôi rời Ti vi. - Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát. - Hỏi: Có mấy bước gấp là những bước nào? 3. HĐ thực hành: Thực hành gấp máy bay đuôi rời. - Tổ chức học sinh thành . - Giáo viên đến từng nhóm HS quan sát, uốn nắn cho học sinh. - GV đánh giá kết quả của học sinh. - Tổ chức cho học sinh phóng máy bay 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật - Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui. - Hát. - Giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. - Quan sát - 2 HS thực hiện, lớp quan sát. Nhận xét. - Có 4 bước gấp. + Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông vào 1 hình chữ nhật. + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. + Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - HS thực hành. - Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm. - HS phóng máy bay mới gấp gây hứng thú học tập của học sinh. - HS lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu Soạn ngày 14 tháng 10 năm 2020 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn: Tiết 6: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT 3). 2. Kĩ năng: - Đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. KNS: - Giao tiếp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc