Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

 - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa).

 - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam.

2. Kĩ năng :

 - Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg).

 - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

3. Thái độ :

- Rèn ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.

II. Đồ dùng:

 - GV: Cân đĩa, một quyển sách Toán 2, một quyển vở.

 - HS: SGK, vở bài tập toán, vở Toán, nháp.

II. Các hoạt động dạy- học:

 

docx 64 trang huongadn91 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Vương Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc	 Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Hiểu nghĩa các từ: xúc động, hình phạt.
 	- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
2. Kĩ năng: 
 - HS đọc trơn được cả bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu.
 - Đọc đúng các từ ngữ: cổng trường, lễ phép, xuất hiện, mắc lỗi, xúc động.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
3. Thái độ: 
 - GD HS nhớ ơn, quý trọng và yêu quý thầy giáo.
II. Đồ dùng – Chuẩn bị: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ.
 - HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc Bài Mua kính và trả lời các câu hỏi về nội dung
- Nhận xét và đánh giá.
- HS1 đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu bé không biết chữ?
- HS2 đọc 3 câu tiếp theo và trả lời câu hỏi: Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì?
- HS 3 đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Thái độ và câu trả lời của cậu bé ra sao?
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
34’
Tiết 1
Luyện đọc: 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu bài. Chú ý giọng đọc rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu.
- Nghe và đọc thầm. Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp đọc từng câu
HD phát âm các từ khó: 
Từ : xuất hiện, lễ phép, liền nói, năm nào....
- Yêu cầu HS đọc các từ khó (ghi lên bảng)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- Cá nhân, ĐT
Đọc từng đoạn:
 HD ngắt giọng: 
 Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy ạ ! //
- HD HS chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS luyện đọc câu dài
- Gọi HS luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc
- Cá nhân , ĐT
- Đọc nối tiếp đoạn
Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng, câu cần thể hiện tình cảm sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
-YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
- HS luyện đọc
Luyện đọc nhóm
- GV chia nhóm cho HS 
- Luyện đọc nhóm
Thi đọc
- Gọi đại diện các nhóm thi
- Gọi HS nhận xét
- Các nhóm thi
- HS nhận xét
Đọc đồng thanh cả lớp:
- GV cho HS đọc
- HS đọc 
Tiết 2
24’
Nhắc lại phần tiết 1: 
Tiết 1 các con tập đọc bài Người thầy cũ, sang tiết 2 chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Bố Dũng làm nghề gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào?
- Giải nghĩa từ lễ phép
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo?
- Thầy giáo đã nói gì với cậu HS trèo qua cửa sổ 
- Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này. 
- Gọi HS đọc đoạn 3 
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
- Xúc động có nghĩa là gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
- Em hiểu thế nào là hình phạt?
- HS đọc to
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng là bộ đội.
- HS đọc to
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS TL
- HS đọc 
- Dũng rất xúc động.
- Có cảm xúc mạnh.
- Dũng nghĩ : Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Là hình thức phạt người có lỗi.
10’
Luyện đọc lại : 
MT: Giúp HS thể hiện tốt giọng các nhân vật
- 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 4HS) tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện yêu cầu.
5’
3. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Bài sau : Thời khoá biểu.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- HS lắng nghe
Môn: Toán	 Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 7
Tiết : 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng – Chuẩn bị : 
- GV: SGK Toán.
 - HS: Sách, vở toán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
-Yêu cầu HS lấy bảng 
con thực hiện bài toán
 sau : Lan có 5 cái kẹo, Hoa có ít hơn Lan 2 cái kẹo. Hỏi Hoa có mấy cái kẹo?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nhận xét và đánh giá.
 Ghi đầu bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS TL
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- Lắng nghe
- HS ghi vở 
b) Dạy bài mới:
7’
Bài 1: 
a, Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
Trong hình vuông có mấy ngôi sao?
Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao? 
Trong hình tròn có ít hơn
trong hình vuông mấy ngôi sao? 
b, Em phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài
- GV chốt
- HS đọc đề bài
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
8’
Bài 2: Giải bài toán 
 Anh : 16 tuổi
 Em kém anh : 5 tuổi
 Em : ... tuổi?
 Bài giải
 Em có số tuổi là:
 16 - 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- Gọi HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt hãy 
nêu miệng đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao em lấy
 16 - 5 = 11?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS đọc tóm tắt.
- HS đặt đề toán.
- HS làm bài
- HS nhận xét 
- HS trả lời.
- Bài toán về ít hơn
8’
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi?
- Yêu cầu HS dựa vào 
tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
-Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- HS đặt đề toán
- HS lên làm
- HS chữa bài
 - HS trả lời.
7’
Bài 4: Toà nhà thứ nhất có 16 tầng, toà nhà thứ hai có ít hơn toà nhà thứ nhất 4 tầng. Hỏi toà nhà thứ hai có bao nhiêu tầng?
 Bài giải
Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
 16 - 4 = 12 (tầng)
 Đáp số : 12 tầng
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
- 2HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- 2 HS trả lời.
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung đã học
- Nhận xét giờ học.
- HS TL
- HS lắng nghe
Môn: Toán	 Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
 	- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa).
 	- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam.
2. Kĩ năng : 
 	- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg).
 	 - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
3. Thái độ : 
- Rèn ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Đồ dùng: 
	- GV: Cân đĩa, một quyển sách Toán 2, một quyển vở.
	- HS: SGK, vở bài tập toán, vở Toán, nháp.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
Chữa bài tập tiết trước
- Nhận xét và đánh giá.
- HS chữa bài.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
3’
Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn 
- Yêu cầu HS tay phải cầm quyển sách Toán 2, tay trái cầm quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi: vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn?
+ Kết luận: Trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
- HS làm theo yêu cầu.
và TLCH : Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- HS làm theo yêu cầu và TLCH : Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- HSLN
3’
Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật
- Cho HS quan sát cái cân đĩa và nhận xét về hình dạng cái cân 
đĩa đó.
- Với cái cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau : Để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác.
+ Nếu cân thăng bằng ta nói gói kẹo nặng bằng gói bánh. (cho HS nhìn vào cân tháy kim chỉ ở điểm chính giữa).
- Nêu tình huống :
+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào?
+ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào? 
- Cân có hai đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS theo dõi GV cân mẫu.
- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
3’
Giới thiệu kg, quả cân 1 kg
- Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg.
- Viết lên bảng : Kilôgam- kg, gọi HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân. 
- HS đọc kilôgam
- HS làm theo yêu cầu.
Luyện tập :
MT: Giúp HS tính và giải các bài tập thành thạo liên quan đến kg
5’
Bài 1: Đọc viết theo mẫu :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV chốt.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào SGK
- 2 HS đọc chữa bài
6’
Bài 2: Tính theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- NX về các số trong bài tập 2.
- Quan sát mẫu: 
1kg + 2kg = 3kg
- Vì sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg ?
- Muốn thực hiện 1kg + 2kg ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài
- GV chốt.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đây là các số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
Ta lấy 1 + 2 = 3, rồi viết kg vào sau số 2.
- HS làm bài.
- NX bài của bạn.
7’
Bài 3: 
 Bao to : 25kg
 Bao bé : 10 kg
 Cả hai bao : kg?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào? 
- HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- Nhận xét bài làm 
- Tìm tổng của hai số.
- Cộng hai số với nhau.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta làm thế nào?
- Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là gì?
- Kilôgam viết tắt là gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
- Ki-lo-gam
- Kg
- HS nghe
Môn: Đạo đức Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình. 
 	- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 
2. Kĩ năng : 
- HS tự giác tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ..
3. Thái độ : 
- HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn chăm làm việc nhà. Không đồng tình, ủng hộ những người bạn không chăm làm việc nhà. 
II. Đồ dùng:
 	 - GV: Tranh ảnh, máy tính.
 	 - HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Bài Gọn gàng, ngăn nắp
 - GV nêu câu hỏi, gọi 2 HS TL
- Tại sao cần phải gọn, gàng ngăn nắp?
- Nhận xét và đánh giá.
- 2 học sinh trả lời.
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe.
b) Dạy bài mới:
10’
Hoạt động 1:
Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
- GV đọc bài thơ, phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận:
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
- Theo em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
- GV tổng kết 
- Kết luận: Bạn nhỏ làm
 các việc nhà vì bạn thương 
mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với 
mẹ. Việc làm của bạn mang
 lại niềm vui và sự hài lòng cho 
mẹ. Chăm làm việc nhà là một 
đức tính tốt mà chúng ta nên 
học tập.
- HS nghe đọc thơ.
- Các nhóm HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày kết quả, lớp trao đổi nhận xét và bổ sung.
- Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. 
- Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình. 
- Khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn, mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- HS nghe và ghi nhớ.
10’
Hoạt động 2:
Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì ?”
- GV phổ biến luật chơi.
+ Lượt 1: Đội 1 cử một bạn làm một công việc bất kì, đội 2 quan sát, sau đó nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu đúng sẽ ghi được 5 điểm, nếu sai quyền trả lời thuộc về HS ngồi dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí cho nhau (chơi khoảng 6 lượt). Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất.
- GV nhận xét HS chơi và trao phần thưởng cho các đội chơi.
- Kết luận : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe và ghi nhớ.
10’
Hoạt động 3:
Tự liên hệ bản thân 
- Yêu cầu HS kể về những công việc nhà mà em đã tham gia.
- GV tổng kết ý kiến của HS.
Kết luận: Ở nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình. 
- Một số HS tự kể, lớp nghe, bổ sung và nhận xét xem bạn làm những việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa.
- HS nghe và ghi nhớ
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- HSTL
- HS lắng nghe
Môn: Chính tả	Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Người thầy cũ.
2. Kĩ năng : 
	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/ uy; tr/ch; yên/ yên.
3. Thái độ : 
	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Nội dung bài chính tả.
 	- HS: Vở chính tả, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết Ngôi trường mới, chữa lỗi HS sai nhiều
- 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
22’
Hướng dẫn tập chép : 
MT: Giúp HS viết đúng và chính xác nội dung.
Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đây là đoạn mấy của bài tập đọc Người thầy cũ?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Đoạn 3.
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo.
Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng ... nhớ mãi.
Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- Viết các từ: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.
Đọc – viết :
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Nhìn bảng chép bài.
Soát lỗi :
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Chữa bài :
- Thu và chữa 2-5 bài. 
Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS
- HS nghe
10’
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
MT: Giúp HS phân biệt vần
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống : ui hay uy?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- GV chốt
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS lên bảng làm. 
- HS nhận xét
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống : 
a, tr hay ch?
b, iên hay iêng?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Cô giáo lớp em. 
- HS lắng nghe.
Môn: Tập đọc Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng), số tiết học bổ xung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB.
 - Hiểu tác dụng của TKB đối với HS.
2. Kĩ năng : 
 	 - Đọc đúng Thời khoá biểu (TKB). Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau nội dung từng dòng.
 - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3. Thái độ : 
	- HS biết sắp xếp thời gian hợp lý.	
II. Đồ dùng:
 	- GV: TKB của lớp (để minh hoạ và đọc thêm ).
 	- HS: SGK, đồ dùng học tập.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi.
- Nhận xét và đánh giá.
3HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục.
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
12’
Luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu, chú ý đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ .
 Thứ hai :/ Buổi sáng:/ Tiết 1/ Tiếng Việt ;/ Tiết 2/ Toán/ Hoạt động vui chơi 25 phút ;/ Tiết 3 / Thể dục ; Tiết 4 / Tiếng Việt ...
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
Luyện đọc câu:
Từ: Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Hoạt động, Nghệ thuật.
- YC HS đọc nối tiếp câu
 - Giới thiệu các từ cần luyện và yêu cầu HS luyện đọc.
- YC HS đọc lần 2
- HS đọc 
- Cá nhân, ĐT
Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo yêu cầu Bài tập 1
 (Thứ - buổi - tiết )
- GV giúp HS nắm yêu cầu của Bài tập 
- 1 HS đọc to TKB của ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại theo tay thước của GV.
Đọc nhóm:
- YC HS luyện đọc theo nhóm 
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo yêu cầu Bài tập 2 (Buổi -tiết - thứ)
- GV giúp HS nắm yêu cầu của Bài tập.
- Các nhóm thi đọc.
- Thực hiện yêu cầu 
- 1 HS đọc to TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK. Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các buổi, ngày còn lại theo tay thước của GV. 
- HS đọc
Thi đọc
- Các nhóm thi “tìm môn học ” Cách thi : 1HS xướng tên 1 ngày ( VD: thứ hai ) hay 1 buổi, tiết (VD : buổi sáng, tiết 3)- ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
10’
Tìm hiểu bài 
MT: Giúp HS dựa vào TKB để soạn sách vở đúng và đầy đủ.
- YC HS đọc những tiết chính trong ngày thứ hai.
- Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai .
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết học tự chọn trong tuần.
- Em cần TKB để làm gì ?
- HS đọc
- HS đọc
- Ghi và đọc
 - Để biết lịch học, chuẩn bị Bài ở nhà, mang sách vở đồ dùng học tập cho đúng
5’
Luyện đọc lại:
MT: Giúp HS đọc diễn cảm 
- GV gọi HS đọc lại bài
GV chia nhómvà gọi HS đọc
- Các nhóm đọc
- HS thực hiện YC
4’
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc TKB của lớp mình 
- Nêu tác dụng của TKB 
- Dặn HS học tập và chuẩn bị Bài theo TKB 
- Bài sau: Cô giáo lớp em.
- HS đọc
- HS nêu
- HS nghe
Môn: Tập viết Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
CHỮ HOA E
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết viết chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. 
2. Kĩ năng : 
- HS viết được chữ E viết thẳng và viết nghiêng.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng Em yêu trường em.
3. Thái độ : 
 	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học, tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng: 
 	- GV: Mẫu chữ hoa E, Ê.
	- HS: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- HS cả lớp viết bảng con chữ: Đ 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ Đẹp. Lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con 
- HS thực hiện yêu cầu 
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi bảng
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
20’
Hướng dẫn viết chữ hoa Đ:
HD quan sát và nhận xét chữ E.Ê
- Chữ E, Ê hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ được viết bởi mấy nét?
- Cao 5 li, rộng hơn 3 li một chút.
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Cách viết:
- Điểm đặt bút của nét này ở đâu? dừng bút ở đâu?
- ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ c hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên trên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK 2.
- Chữ Ê viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E
- ĐB ở trên ĐK6, dừng bút trên ĐK2.
- Lắng nghe, theo dõi và quan sát GV viết mẫu 
Viết bảng con
- Yêu cầu HS viết chữ E, Ê hoa vào bảng con 
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Viết bảng 
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.
- Nêu: Đây là cụm từ nói về tình cảm của một em HS đối với mái trường.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1,5 li?
- Những chữ nào cao 1 li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ E hoa và chữ m.
- Yêu cầu HS viết chữ Em
- HS đọc: Em yêu trường em.
- Chữ E , g, y 
- Chữ t
- Chữ ư, ơ n, e, u, m, ê
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E.
- Viết bảng
13’
Hướng dẫn HS viết vào vở TV
MT: Giúp HS viết đúng và đẹp
- Nêu yêu cầu viết :
+ 1 dòng chữ E, Ê cỡ vừa 
+ 2 dòng chữ E, Ê cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Em cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Em cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết bài GV theo dõi chỉnh sửa cho HS viết đúng.
- Thu và chữa một số bài.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS viết bài.
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV.
- HS nghe
Môn: Kể chuyện Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Người thầy cũ. 
2. Kĩ năng : 
 	- Giúp HS dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 	- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện 
 	- Biết theo dõi đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ : 
 	- HS thích hoạt động kể chuyện theo nhân vật, thể hiện đúng trong cuộc sống ngoài đời.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK, tranh minh họa.
- HS: SGK.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Mẩu giấy vụn
- Nhận xét và đánh giá.
- 4 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở.
b) Dạy bài mới:
18’
Kể lại từng đoạn 
Đoạn 1 :
- Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
- Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
- Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì?
- Gọi HS kể lại nội dung đoạn 1
- Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp.
- Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện.
- Chú bộ đội.
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi
- Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ.
- 2, 3 HS kể lại, lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
Đoạn 2:
- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiên sự kính trọng với thầy?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào?
- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?
- Thầy đã nói gì với bố Dũng?
- Gọi HS kể lại nội dung đoạn 2
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
- Dũng đã nghĩ gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi kể trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. 
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ bị thầy phạt đấy ạ !
- Lúc đầu thì ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ.
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu.
- 2, 3 HS kể lại, lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
- Rất xúc động.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể theo đoạn.
- Nhận xét lời kể của bạn.
12’
Kể lại toàn bộ câu chuyện :
MT: Giúp HS kể thành thạo nội dung câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
- Một số HS khác nhận vai chú bộ đội, thầy giáo, Dũng và kể cùng GV.
- HS nhận xét từng vai diễn.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, kể lại chuyện.
- Nhận xét các bạn tham gia kể.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể cho người thân nghe
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ.
 2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kilôgam.
 3. Thái độ : 
- Rèn ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Đồ dùng: 
- GV: Một các cân đồng hồ loại nhỏ, cân bàn (cân sức khoẻ). Túi gạo, túi đường, sách vở...
- HS: SGK, vở ô ly toán, nháp, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo lời đọc của GV: 5kg, 7kg, 1kg
- Gọi 1HS đọc các số đo sau : 2kg, 3kg, 40kg.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện yêu cầu 
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải các bài tập liên quan đến kg thành thạo.
6’
Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- HS quan sát cân đồng hồ và mô tả các bộ phận của cân.
- GV giới thiệu cách cân.
- HS lần lượt lên bảng tự cân 
+ Một túi đường nặng 1kg
+ Sách vở nặng 2kg.
+ Cặp đựng cả sách vở nặng 3kg.
- Cho HS đứng lên bàn cân rồi 
đọc số
- HS làm theo yêu cầu.
4’
Bài 2: Cân nào đúng? câu nào sai 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài. 
- GV chốt
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra
7’
Bài 3: Tính :
 3kg + 6kg - 4kg 8kg - 4kg + 9kg
15kg-kg+7kg 16kg + 2kg - 5kg
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Gv chốt.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS chữa bài.
6’
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài. 
- HS đọc chữa.
7’
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- GV chốt.
- 2HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- HS đọc chữa.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HSLN
Môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 
Tiết : 
 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 6 + 5.
2. Kĩ năng : 
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số.
- Áp dụng phép cộng có nhớ 6 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ : 
 	- Giúp HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng: 
- GV: Que tính, SGK, Slide .
- HS: Que tính, vở bài tập, SGK.	
III. Các hoạt động dạy- học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- Giải bài toán dựa vào tóm tắt:
- Thực hiện các phép tính
- Nhận xét và đánh giá.
- 2 HS lên bảng 
- HS 1: giải bài toán 
- HS 2 thực hiện tính 
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
10’
Phép cộng 
6 + 5
MT: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 6 + 5
- GV nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que?
- YC HS nêu cách làm của mình.
- GV sử dụng que tính thao tác lại.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Lập bảng các công thức 6 cộng với một số và học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính.
- Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính GV ghi lên bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc.
- Nghe và phân tích đề 
- Thực hiện phép cộng
 6 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm).
- Là 11 que tính.
- Trả lời .
- Đặt tính : 6
 + 5
 11 
- Viết 6 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ vạch ngang (3HS trả lời)
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 và 5, viết 1 vào cột chục. (3HS trả lời).
- HS lập
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính.
- Thi học thuộc công thức 
20’
Luyện tập :
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải các bài tập liên quan thành thạo.
Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS đọc chữa, lớp đổi vở kiểm tra.
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8; 7 + 6.
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3: Số ?
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở.
- Lớp đổi vở kiểm tra 
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét và chốt.
- Đọc đề bài 
- HS làm bài 
-HS đọc chữa bài
Bài 5: Điền dấu (> , <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài 
- GV chốt
- HS đọc đề
- HS làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_vuong_thuy_kieu.docx