Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2020-2021 - Võ Thùy Linh

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2020-2021 - Võ Thùy Linh

I. MỤC TIÊU:

Học sinh có thể:

- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1); Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong các thành ngữ ( BT2).

- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập, power point, thẻ hình, thẻ từ, bút.

- Học sinh: đồ dùng học tập.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:

 

docx 4 trang haihaq2 3270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2020-2021 - Võ Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh: Huỳnh Thị Cẩm Tiên
Giáo viên hướng dẫn: Cô Lê Võ Thùy Linh.
Lớp: 2/D
Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
(Tiếng Việt 2, tập 2, trang 35)
MỤC TIÊU: 
Học sinh có thể:
Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1); Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong các thành ngữ ( BT2).
Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập, power point, thẻ hình, thẻ từ, bút.
Học sinh: đồ dùng học tập.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định, khởi động: (2 phút)
Hát: “Chim vành khuyên” 
 Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên chiếu lần lượt 3 câu hỏi, gọi bất kì học sinh trả lời.
Câu hỏi:
Chim cú mèo được gọi tên theo:
Theo tiếng kêu.
Theo hình dáng.
Theo cách kiếm ăn.
Chim bói cá được gọi tên theo:
Theo cách kiếm ăn.
Theo tiếng kêu.
Theo hình dáng.
Cho câu sau: 
“Chủ nhật, Na đi chơi ở công viên.” 
Câu hỏi nào sau đây theo mẫu câu
 “ ở đâu ?”
Chủ nhật, ở đâu Na đi chơi ?
Chủ nhật, Na đi chơi khi nào ?
Chủ nhật, Na đi chơi ở đâu ?
Giáo viên mời học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, khen thưởng “ hoa điểm mười” cho học sinh trả lời đúng.
 Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3 phút)
Giáo đưa ra yêu cầu:
+ Hãy kể tên một số loài chim có trong bài hát “ Chim vành khuyên” ở phần khởi động ? 
Giáo viên nhận xét. 
Để giúp các em mở rộng kiến thức về một số loài chim khác và cách đặt dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn , chúng ta sẽ cùng đến với bài luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim – dấu chấm, dấu phẩy thuộc tuần 22, chủ điểm CHIM CHÓC.
Giáo viên mời 1 dãy bàn nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)
Bài 1: (10 phút)
Giáo viên phát phiếu bài tập.
Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút để quan sát hình và đoán tên các loài chim. Sau khi kết thúc thời gian, giáo viên sẽ chia lớp thành 2 nhóm và chỉ định 3 thành viên bất kì của mỗi đội lên bảng. Đội nào gắn nhanh và chính xác nhất sẽ được tuyên dương.
Giáo viên mời học sinh mỗi nhóm trình bày.
Giáo viên mời các nhóm nhận xét.
Giáo viên kết luận, khen thưởng.
Bài 2: (8 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và xác định yêu cầu đề bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi trong thời gian 1 phút. 
 Sau đó tổ chức trò chơi “ Ô cửa bí mật” gồm 6 ô cửa, yêu cầu học sinh chọn ô cửa và điền vào chỗ trống.
Ô cửa 1: Đen như (quạ)
Ô cửa 2: Hôi như (cú)
Ô cửa 3: Nhanh như ( cắt)
Ô cửa 4: Nói như ( vẹt)
Ô cửa 5: Hót như ( khướu)
Ô cửa 6: Lucky ( hoa điểm tốt)
Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại.
Giáo viên gợi ý giải thích nghĩa của các câu thành ngữ qua các câu hỏi:
+ Vì sao nói “đen như quạ” ?
+ “Hôi như cú” có nghĩa là gì ?
+ Vẹt có đặc điểm gì ?
+ Nói “ nhanh như cắt” vì cắt là loài chim rất tinh và nhanh nhẹn
+ Nói “hót như khướu” vì chim khướu hay hót.
Giáo viên kết luận.
Bài 3: (7 phút)
Giáo viên mời 1 học sinh đọc đề bài 3.
Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì ?
Mời 1 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 3 vào phiếu bài tập. Mời 1 học sinh hoàn thành vào bảng phụ trong thời gian 2 phút sau đó trình bày.
Giáo viên mời học sinh nhận xét.
Giáo viên hỏi:
+ Tại sao ô trống số 1 và số 4 ta điền dấu chấm ?
+ Tại sao ô trống số 2 và số 3 ta điền dấu phẩy ?
Giáo viên nhận xét, kết luận:
Khi viết đoạn văn cần lưu ý đặt dấu chấm, dấu phẩy cho thích hợp. Dấu chấm dùng để kết thúc câu và sau dấu chấm chúng ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên. Dấu phẩy dùng để tách các sự vật, sự việc trong câu. 
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (5 phút)
Giáo viên yêu cầu:
Hãy kể tên một số loài chim khác mà em biết ?
Giáo viên nhận xét, kết luận
Giáo dục môi trường: Thế giới loài chim rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên hiện nay có nhiều loài chim có nguy cơ bị tuyệt chủng, vì vậy cần bảo vệ và yêu thương chúng.
Dặn dò học sinh ôn lại bài, hoàn thành phiếu bài tập và chuẩn bị bài mới: Từ ngữ về loài thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
Học sinh hát.
Học sinh lắng nghe câu hỏi và trả lời.
Câu trả lời:
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án A
Học sinh nhận xét.
Học sinh trả lời câu hỏi:
+ Các loài chim: chim vành khuyên, chào mào, sơn ca, sáo, chích chòe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại tựa bài.
Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh hoàn thành bài 1vào phiếu bài tập.
Mỗi nhóm đại diện 3 học sinh lên bảng thi đua gắn thẻ tên loài chim vào hình tương ứng.
Chào mào
Chim sẻ
Cò
Đại bàng
Vẹt
Sáo sậu
Cú mèo 
Các nhóm nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và xác đinh yêu cầu bài: điền tên loài chim vào câu thành ngữ phù hợp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi trong 1 phút.
Học sinh tham gia trò chơi, chọn ô cửa và thực hiện yêu cầu bên trong ô cửa.
Học sinh đọc đồng thanh các câu thành ngữ 
Học sinh trả lời:
+ Vì quạ có màu đen.
+ Chim cú có mùi hôi.
+ Vẹt luôn bắt chước tiếng người.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề bài 3.
Bài tập yêu cầu điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.
Học sinh đọc lại đoạn văn.
Học sinh hoàn thành vào phiếu bài tập.
1 học sinh hoàn thành vào bảng phụ và trình bày trước lớp.
Học sinh nhận xét, bổ sung, góp ý.
+ Vì sau dấu chấm, chữ cái đầu tiên viết hoa.
+ Vì sau dấu phải không viết hoa và dùng để ngắt các ý trong câu.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh kể tên các chim đã học và các loài chim khác.
Học sinh lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_loai_chim_dau_ch.docx