Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 sách Cánh diều - Chương trình cả năm

Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 sách Cánh diều - Chương trình cả năm

1. Kiến thức

- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản

- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo

- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực

chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong

tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.

- Năng lực mĩ thuật:

+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong

đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi,

chia sẻ trong thực hành.

+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận

về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có

sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.

pdf 166 trang Đồng Thiên 05/06/2024 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 sách Cánh diều - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNGMÀU SẮC (4 TIẾT)
BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản
- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực
chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong
tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong
đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi,
chia sẻ trong thực hành.
+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận
về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có
sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.
3. Phẩm chất
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu:
chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý
thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên
nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung
quanh
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh
trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu
có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào
bài mới
b. Cách thức tiến hành:
- GV gợi mở HS kể tên một số màu có ở trong lớp
học như: Trên tường, trên bảng, đồ dùng học tập,
trang phục, (hoặc ở hộp màu, đất nặn, giấy màu,...)
và liên hệ giới thiệu nội dung bài học.
- GV giới thiệu: Có rất nhiều màu khác nhau trong
thế giới xung quanh, trong đó có 3 màu cơ bản. Ở
- HS kể các màu có trong lớp
- HS lắng nghe giáo viên giới
thiệu
bài học này chúng mình cùng sáng tạo những màu
đó.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết được
các màu cơ bản
b. Cách thức tiến hành:
* Hình ảnh để cùng học tập mĩ thuật (tr.5)
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện
nhiệm vụ nêu trong SGK
- GV nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ, gợi mở HS
giới thiệu các đố học tập ở hình ảnh; kết hợp
hướng dẫn HS quan sát lớp học và giới thiệu
những hình ảnh, đồ dùng trang phục có màu cơ
bản và đọc tên các màu đó.
- GV gợi nhắc HS: Trong học mĩ thuật, các màu:
đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản.
- HS quan sát, trao đổi, thực
hiện nhiệm vụ
- HS nhận biết được 3 màu cơ
bản: đỏ, vàng, lam
- HS chăm chú lắng nghe
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS lần lượt chỉ và đọc tên các màu
có trong hình
- GV nhận xét, khen ngợi HS
* Hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều
(tr.6)
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện
nhiệm vụ nêu trong SGK.
- GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia
sẽ điều biết được về mỗi hình ảnh.
- GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ
sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với
đời sống.
- GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên
nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây,
biển, biển báo giao thông, phương tiện giao
thông...).
* Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ
- HS trả lời:
+ Bắp ngô màu vàng
+ Cánh diều có cả 3 màu: đỏ,
vàng, lam. Các màu xem kẽ
nhau
+ Ô: màu lam là chủ yếu, màu
vàng và đỏ chỉ tô điểm thêm
cho ô
- HS chăm chú lắng nghe
sĩ Ma-tit-xơ (t.6)
- GV giới thiệu tên tác phẩm và giao nhiệm vụ cho
HS: Quan sát, trao đổi và chỉ ra chi tiết hình ảnh
thể hiện màu cơ bản và đọc tên các màu đó.
- GV tổng kết nội dung trả lời của HS, kết hợp giới
thiệu thêm một số thông tin: Hoa sĩ Ma-tit-xơ
(1869 – 1954) là nghệ sĩ người Pháp. Bức tranh
được ông vẽ năm 1908. Trong bức tranh, các màu
cơ bản được ông sử dụng là chủ yếu, trong đó màu
đó được sử dụng nhiều nhất (trên mặt bàn, bức
tường, ghế,...), xàu vàng thể hiện màu sắc của một
số quả, đồ vật đặt trên bàn, bông hoa trong vườn
cây ngoài cửa sổ; màu lam thể hiện ở những hoạ
tiết hoa, trên bản, trên tường. Ngoài ra, các màu
xanh lá cây, màu trắng, màu cam được ông sử
dụng để mô tả vườn cây ngoài cửa sổ. Ông là một
trong những danh hoạ nổi tiếng nhất thế giới của
thế kỉ XX.
* Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực
hành
- HS quan sát tranh
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh ảnh mà
GV cung cấp
- HS chú y GV
- GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới
thiệu, gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các
màu cơ bản trong mỗi bức tranh
- GV hỏi HS một số câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ phong cảnh gì
+ Màu sắc trong bức tranh
+ Em thích nhất bức tranh nào?
* Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sưu
tầm (nếu có) hoặc nguyên mẫu
- GV giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi/HS năm
học trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác
phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ gợi mở HS chỉ ra màu cơ
bản
- GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động (sử dụng
hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy).
- GV sử dụng câu hỏi, nêu vấn đề, kích thích HS
suy nghĩ và hứng khởi trước khi vào hoạt động
thực hành.
Nhiệm vụ 2: Thực hành sáng tạo
- HS thực hiện nhiệm vụ theo
hướng dẫn của GV
a. Mục tiêu: Giúp HS sáng tạo cùng các màu cơ
bản
b. Cách thức tiến hành
2.1 Trò chơi
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3
(tr.7).
Bước 2: Hoạt động theo nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc tên màu sắc ở mỗi thẻ.
+ Nêu thứ tự sắp xếp ba màu cơ bản ở các thẻ
nhóm 1
+ Vận dụng cách sắp xếp thứ tự ba thể thể hiện ba
màu cơ bản ở nhóm 1 và gọi nên màu còn thiếu ở
thẻ có dấu “?” trong nhóm 2, nhóm 3.
2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Sáng tạo
cùng các màu cơ bản
Bước 1: Hoạt độngcả lớp
- HS quan sát tranh màu và trả
lời câu hỏi
- HS cùng GV trao đổi
- HS thực hiện nhiệm vụ GV
giao
- HS chú ý lắng nghe
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận và giới thiệu:
+ Sản phẩm có nhiều màu vàng màu đỏ màu/lam?
+ Màu vàng/màu đỏ/màu lam được thể hiện ở chi
tiết hình ảnh nào sản phẩm?
- Hình ảnh nào là chỉnh ở mỗi sản phẩm?
- Hình ảnh các sản phẩm: Buổi sáng, Bóng bay,
Trang trí vải (tr.8),
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân
+ Giới thiệu hình ảnh chi tiết thể hiện màu cơ bản
và màu sắc khác trên m sản phẩm.
+ Giới thiệu hình ảnh chi tiết thấy rõ nhất, thích
nhất ở mỗi sản phẩm
+ Giới thiệu sản phẩm thể hiện nhiều màu
vàng/màu đỏ/ màu lam.
- GV nhận xét, bổ sung nội dung HS giới thiệu và
gợi nhắc
- HS chú y lắng nghe
- HS trao đổi, thảo luận và
chia sẻ trong thực hành
2.3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi,
thảo luận:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ bức tranh thể
hiện hình ảnh yêu thích bằng các màu cơ bản, vẽ
thêm một số màu khác.
+ GV gợi mở HS lựa chọn hình ảnh như: hoa, quả,
con vật, đồ chơi, đồ dùng cá nhân,... và tham khảo
một số sản phẩm (tr.8), hình của sản phẩm trong
Vở thực hành để sáng tạo sản phẩm theo ý thích
+ GV gợi mở HS: Dùng bút chì vẽ hình ảnh yêu
thích bằng nét và vẽ màu cơ bản màu khác cho bức
tranh tạo thêm chấm, thêm hình... theo ý thích.
- GV nhắc HS kết hợp thực hành với quan sát các
bạn trong nhóm và trao đổi chia sẻ hoặc góp ý,
nhận xét và học hỏi bạn thực hành.
+ GV gợi ý HS nội dung trao đổi, thảo luận
? Bạn sẽ vẽ hình ảnh gì ở bức tranh?
? Bức tranh của bạn sẽ vẽ màu cơ bản nào nhiều,
màu cơ bản nào ít.
? Bạn có thích bức tranh của mình/tôi tớ không?
- HS trả lời dựa vào câu hỏi
hướng dẫn của GV
- HS trưng bày sản phẩm lên
bảng
- HS tạo sản phẩm cá nhân
? Tên bức tranh của bạn là gì?
Nhiệm vụ 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS thể hiện được sự yêu thích các
bức tranh của bạn học, biết được các màu chủ đạo
của mỗi bức tranh
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng
bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo nội dung thể
hiện,...
Bước 2: Hoạt động cá nhân
+ GV tổ chức HS quan sát lần lượt các sản phẩm
trong lớp
+ Nội dung gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ
cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn nên vận
dụng một số gợi ý trong SGK, kết hợp quá trình
thực hành, thảo luận, sản phẩm cụ thể của HS và
liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống.
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản
phẩm (cá nhân nhóm toàn lớp); kết hợp bồi dưỡng
cho HS ý thức làm đẹp cho các đồ dùng cá nhân và
mọi vật xung quanh bằng cách sử dụng màu sắc
theo ý thích.
- GV giới thiệu hình ảnh về “Làng bích hoạ” ở
miền Trung hoặc địa phương và nơi khác, giúp HS
- HS nghe yêu cầu của GV
- HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh, nêu tên
các bức tranh
- HS nhận diện và phát biểu
câu hỏi
thấy được sử dụng màu sắc để góp làm đẹp cho
cuộc sống xung quanh
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: GV giới thiệu bức tranh, yêu cầu
HS nhận biết màu đậm màu nhạt
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân,
chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS sử dụng màu sắc để sáng tạo
nên sản phẩm yêu thích
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát các bức tranh: “Em và
gia đình đi bơi” của Phùng Minh Khuê, "Khu tập
thể" của Trần Lưu Du, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ các nội dung
+ Nêu tên mỗi bức tranh.
+ Kể tên các màu cơ bản, các màu khác trong mỗi
bức tranh.
+ Giới thiệu các hình ảnh chi tiết được thể hiện
bằng các màu cơ bản
- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát các bức tranh,
trao đổi, chia sẻ
- HS trả lời câu hỏi
- GV tóm lược ý kiến của HS, kết hợp bổ sung
hoặc giới thiệu rõ hơn hình ảnh chi tiết trong mỗi
bức tranh hiện màu cơ bản, màu khác. Từ đó, GV
gợi nhắc HS: sử dụng màu cơ bản và màu sắc khác
để vẽ bức tranh thể hiện các hình ảnh theo ý thích
về cuộc sống xung quanh.
- GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ bằng
màu sáp/ màu dạ màu goát của HS thiếu nhi, hoạ sĩ
và sản phẩm thủ công, gợi mở HS nhận ra các màu
cơ bản một số màu khác có ở sản phẩm/tác phẩm.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét
kết quả học
- GV tổng kết, giúp HS ghi nhớ nội dung bài học.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
BÀI 2: MÀU ĐẬMMÀU NHẠT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được màu đạm mùa nhạt
- Tạo được sản phẩm có màu đậm màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực
chung và một số năng lực đặc thù như: biết sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán
tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt và phối hợp với bạn để tạo sản phẩm
nhóm.
- Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng
lực mỹ thuật như sau:
+ Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng
tạo
+ Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ
trong thực hành, sáng tạo
+ Trưng bày, giới thiệu được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm và chia sẻ cảm
nhân về sản phẩm. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật
có sử dụng màu đậm, màu nhạt.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như:
nhân ái, trung thực, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm
được biểu hiện như: chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo
như: giấy màu, hồ dán, bút chì, thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng,
trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán...
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, bút chì, tẩy chỉ, giấy trắng, hồ
dán,...
2. Giáo viên: SGV, SGK, Vở thực hành, giấy màu, hồ dán, màu vẽ. Một số bìa
sách, truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình vẽ minh hoạ như: Tấm Cám,
Bánh chưng bánh giày, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng, Sự
tích Trầu Cau, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để HS bước vào
bài mới
b. Cách thức tiến hành:
- Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự
chuẩn bị bài học.
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu
bài: Sử dụng các màu cơ bản, yêu cầu HS đọc
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
tên các mẫu và gợi mở HS nhận ra màu nào
đậm, màu nào nhạt; từ đó liên hệ giới thiệu
nội dung bài học: “ Xung quanh chúng ta có
màu đậm, màu nhạt khác nhau. Ở bài học này
chúng mình cùng tìm hiểu và sáng tạo với
màu đậm, màu nhạt theo ý thích”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: Từ việc quan sát hình ảnh, HS
nhận biết được màu đậm, màu nhạt
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hình ảnh giới thiệu trong SGK (tr10, 11)
- Hình ảnh trang 10:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện
nhiệm vụ nếu trong SGK và giới thiệu tên
mỗi hình ảnh
+ GV gợi mở HS liên hệ với thực tế như: giới
thiệu màu đậm, màu nhạt trên hình ảnh/đồ
- HS quan sát tranh và thảo luận
với bạn cùng bàn đưa ra đáp án
- HS quan sát, trao đổi, chia sẻ
cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu
trong SGK và giới thiệu tên mỗi
bức tranh.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
dùng, đồ vật, thiết bị,... có trong lớp học hoặc
đã nhìn thấy trong cuộc sống.
- Hình ảnh trang 11:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ
cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK
và giới thiệu tên mỗi bức tranh.
+ GV tóm lược những chia sẻ của HS, kết
hợp giới thiệu một số thông tin về sản phẩm,
tác phẩm:
 Bức tranh “Xe tăng tương lai của bạn
Hải Đông (Lê Hải Đông) dùng chất
liệu màu goát. Bạn Lê Hải Đông đang
học tại trường tiểu học Lý Thái Tổ,
phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
 Bức tranh “Mùa lúa chín” của hoạ sĩ
Tạ Thúc Bình, được ông vẽ năm 1952
với chất liệu sơn dầu. Hoạ sĩ Tạ Thúc
Bình (1917 – 1998) quê ở tỉnh Bắc
Giang, ông thường về các bức tranh về
làng quê Việt Nam.
- HS chỉ ra màu đậm màu nhạt ở
mỗi bức tranh
- HS chú ý lắng nghe
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
* Hình ảnh một số sản phẩm trong Vở
thực hành
- GV sử dụng các hình ảnh này để gợi mở HS
nhận ra màu đậm, màu nhạt và chủ đề ở mỗi
bức tranh.
* Hình ảnh sưu tầm (nếu có)
- GV sưu tầm, giới thiệu thêm tranh của bạn
Lê Hải Đông và một số minh hoạ bìa sách,
tác phẩm của hoạ sĩ Tạ Thúc Bình hoặc sản
phẩm xé đá của HS/thiếu nhi, sản phẩm mĩ
thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của
hoạ sĩ khác, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu
nhạt.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động
cặp đôi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết
màu đậm màu nhạt
- HS thảo luận với bạn cùng bàn trả lời giáo
viên
- GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Sáng tạo cùng màu đậm, màu
nhạt
b. Cách thức tiến hành
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu Sáng tạo cùng
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
màu đậm, màu
nhạt
- GV giới thiệu hình ảnh minh hoạ trong SGK
(tr.11), yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả
lời một số câu hỏi gợi ý sau:
+ Các hình hoa, là được tạo ra bằng cách
nào?
+ Trong hai tờ giấy màu vàng và màu tím,
màu nào đậm, màu nào nhat
+ Trong hai bức tranh xé dán có hình ảnh,
màu sắc nào giống nhau?
+ Màu nền của bức tranh xé dán giống nhau
hay khác nhau? Màu nền nào đậm/nhạt?
- GV tóm lược nội dung trả lời của HS và
giảng giải, giúp HS nhận ra: Các hình hoa, lá,
cành cây có hình và màu sắc giống nhau,
nhưng được dán trên nền có màu đậm, màu
nhạt khác nhau.
- GV giới thiệu thêm một số sản phẩm xé dán
- HS quan sát hình ảnh minh họa
trong SGK
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
của HS/sản phẩm mĩ thuật trong đời sống
hoặc tác phẩm mĩ thuật thể hiện màu đậm,
màu nhạt; kết hợp hướng dẫn, gợi mở HS
nhận ra màu đậm, màu nhạt ở mỗi hình sản
phẩm: Cái ca, Dưa hấu, Quả bưởi, Hoa hướng
dương (tr. 12).
- GV nhắc HS: Trong thực hành, sử dụng nền
màu đậm hoặc màu nhạt so với hình ảnh thể
hiện để tạo đậm, nhạt trên sản phẩm.
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập
trao đổi, thảo luận
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng giấy
màu đậm, màu nhạt để xé dán tạo hình ảnh
theo ý thích cho sản phẩm. GV hướng dẫn và
gợi mở rõ hơn:
* Chọn hình ảnh như: cây, hoa, quả, con vật,
đồ vật quen thuộc, đồ chơi yêu thích, chân
dung... để xẻ dán tạo bức tranh theo ý thích;
chọn giấy màu nhạt để xé tạo hình ảnh và dán
trên nền giấy màu đậm; hoặc chọn giày màu
đậm để xé tạo hình ảnh và dán trên nền giấy
màu nhạt.
- GV sử dụng một số tờ giấy có màu đậm,
màu nhạt khác nhau cho HS quan sát và nêu
vấn đề, gợi mở, giúp HS nhận ra giấy nào có
- GV hướng dẫn và gợi mở rõ hơn
- HS lắng nghe, chú y GV
- HS tạo sản phẩm cá nhân
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
màu đậm, giấy nào có màu nhạt và vận dụng
vào thực hành.
Bước 2: Hoạt động cả nhân – HS nhóm
- GV yêu cầu HS tạo sản phẩm cá nhân:
+ GV lưu ý HS (nên kết hợp hình ảnh trực
quan). Kích thước của hình ảnh và vị trí dán
hình ảnh trên khổ giấy cần tạo cân đối ở sản
phẩm.
+ GV nhắc HS: Quan sát các bạn thực hành,
tìm hiểu cách bạn xé giấy, sắp xếp hình ảnh
trên trang vở khổ giấy hoặc chia sẻ với bạn về
hình ảnh thể hiện của mình, bày tỏ cảm xúc
về hình ảnh thể hiện trên sản phẩm của bạn,
+ Gợi ý HS nội dung trao đổi, thảo luận.
- GV gợi mở nhóm HS thực hiện: Thảo luận,
thống nhất chọn màu nền cho bức tranh (sử
dụng màu vẽ hoặc giấy có màu, giấy màu
trắng nền là màu đậm đậm vừa/màu nhạt);
cách sắp xếp các sản phẩm cá nhân trên giấy
(A4 hoặc A3): bổ sung thêm chi tiết hình ảnh
cho sản phẩm
+ Tạo sản phẩm nhóm dựa trên lựa chọn chủ
đề thể hiện của cả nhóm
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: Từ sản phẩm của HS, HS cảm
- HS quan sát GV hướng dẫn
- HS tạo sản phẩm nhóm và thảo
luận
- HS quan sát, nhận xét, cảm nhận
về bài của bạn
- HS thảo luận, thống nhất màu
nền cho bức tranh
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
nhận và chia sẻ về hình ảnh, màu sắc
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc theo nội dung thể hiện, và tổ
chức quan sát lần lượt các sản phẩm, gợi mở
HS chia sẻ cảm nhận ban đầu về các sản
phẩm.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động
nhóm
- GV tổ chức HS giới thiệu, nhận xét sản
phẩm, chia sẻ cảm nhận:
+ Nên vận dụng một số gợi ý trong SGK.
+ Tham khảo một số gợi ý sau:
• Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào?
Vì sao?
• Hình ảnh nào em thấy rõ nhất trong bức
tranh của em/của bạn, của nhóm em nhóm
bạn?
• Em chỉ ra màu đậm, màu đậm vừa, màu
nhạt được thể hiện trên sản phẩm của
em/nhóm em hoặc của bạn/nhóm bạn.
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các
sản phẩm; gợi mở HS chia sẻ cảm xúc về bài
học hoặc hoạt động thực hành, trưng bảy...
- HS chia sẻ cảm nhận ban đầu về
sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi của GV
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
đồng thời, GV liên hệ HS sử dụng sản phẩm
vào cuộc sống (treo ở đâu, tặng cho ai,...).
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được
học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS vẽ 2 bông hoa thể hiện
độ đậm nhạt khác nhau
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá
nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời
của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS thực hành việc vận dụng các
yếu tố màu đậm nhạt để tô một đồ vật.
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hai bức tranh
trong SGK, gợi mở HS nêu tên bức tranh,
giới thiệu màu đậm, màu nhạt ở hình ảnh
hoặc chi tiết trong mỗi bức tranh (gợi mở HS
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS giới thiệu sản phẩm, nghe
GV nhận xét.
- HS quan sát hai bức tranh trong
SGK
- HS chú y lắng nghe
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
nêu màu đậm, màu đậm vừa, màu nhạt trên
mỗi bức tranh).
- GV giới thiệu thêm một số bức tranh (hoặc
sản phẩm thủ công) khác
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học;
nhận xét kết quả; kết hợp rèn luyện ở HS ý
thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập
hiệu quả và giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp
học...
- GV nhắc HS: Xem trước Bài 3 và chuẩn bị
đồ dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục
Chuẩn bị.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT ( 4 TIẾT)
BÀI 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tạo được nét bằng các chất liệu khác nhau và sáng tạo sản phẩm
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực
chung và một số lực đặc thù như: biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có
biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây,
tre, sắt, thép...
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau.
+ Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét
tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
+ Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của
nhóm, của bạn. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các
kiểu nét và vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như:
Thân ái, trung thực, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, được biểu hiện như:
thử nghiệm cách tạo nết từ một số chất liệu, vật liệu khác nhau để vận dụng tạo
sản phẩm, giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ,
kéo, bút chì...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài
mới
b. Cách thức tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn
bị bài học.
+ Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví
dụ:
- GV sử dụng trò chơi: “Thử tài của bạn".
Chuẩn bị:
+ Ba sản phẩm mĩ thuật (nguyên bản hoặc ảnh),
trên mỗi sản phẩm thể hiện hình ảnh (đơn giản)
được tạo bởi các nét: nét bằng bút màu, nét bằng
giấy, nét bằng đất nặn. Trước khi trò chơi bắt đầu,
các sản phẩm này trưng bày trên bảng.
+ Hai bộ thẻ học tập (tương ứng với hai nhóm
tham gia chơi), mỗi bộ có ba thẻ (tương ứng với ba
thành viên tham gia chơi). Các thẻ này cần sử
dụng màu sắc (hoặc biểu tượng thể đánh dấu nhóm
1, nhóm 2 cho một mặt thẻ; mặt thẻ còn lại, theo
cặp đôi viết cùng tên một chất liệu (màu vẽ, giấy,
đất nặn).
- Mỗi đội cho nhận ba thẻ cũng màu (hoặc biểu
tượng) sản phẩm đã chuẩn bị và tà trưng bày trên
bảng.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Nhiệm vụ của nhóm HS: Gắn thẻ học tập phù
hợp với mỗi sản phẩm
- Thời gian: 2 phút
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng thành
viên cầm thẻ gắn úp mặt thẻ có ghi tên chất liệu
vào bên cạnh sản phẩm mà thành viên cho là phủ
hợp. Kết thúc thời gian chơi, người quản trò lật các
thể ở mỗi nhóm.
- GV liên hệ giới thiệu nội dung bài học.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS biết tạo một số nét cơ bản
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Sử dụng hình ảnh cách tạo nét (tr.15)
c
- GV tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo
luận và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét trả lời của HS, kết hợp giới thiệu và
thị phạm minh hoạ thao tác tạo nét, gọi một số HS
cùng tham gia.
- HS thảo luận và trả lời câu
hỏi
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
* Sử dụng hình ảnh cửa số và cầu tre (tr.16)
- GV giới thiệu hoặc gợi mở HS nêu tên mỗi hình
ảnh và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh.
- GV kết hợp chia sẻ của HS, giới thiệu thêm một
số thông tin về mỗi hình ảnh và liên hệ những chi
tiết cụ thể với một số kiểu nét
+ Cửa sổ: Khung làm bằng gỗ, các hoa văn của ô
cửa làm bằng các thanh sắt và lược tạo hình giống
các kiểu nét: tháng đứng, tháng ngang, tháng xiêm,
xoăn ốc, giới thiệu thêm kĩ thuật tạo hoa văn từ
các thanh sắt)
+ Cầu tre: bắc trên dòng sông, giúp mọi người di
chuyển từ bờ bên này sang bờ bên kia. Cầu được
làm bằng thần của một số loại cây như: cây tre,
cây trúc, cây thân gỗ... Những cây tre, cây trúc làm
chân cầu giống các nét xiên trái, xiên phải cây tre,
cây trúc, cây thân gỗ làm mặt cầu để đi và tay vịn
ngang, nét cong... giống kiểu nét thẳng
- GV gợi mở HS chia sẻ những gì đã nhìn thấy ở
xung quanh (trong lớp, sân trường, cổng trường,
- HS tham gia tạo nét cùng
GV
- HS chú y, trả lời câu hỏi
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
trên đường đi học...), có hình ảnh/chi tiết giống
một số kiểu nét đã biết; kết hợp giới thiệu thêm
một số hình ảnh như: cổng trường, dụng cụ thể
thao, hàng rào, xe đạp...
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV gợi ý cho HS trình bày các câu hỏi
- GV tuyên dương, khuyến khích HS xung phong
phát biểu
- GV sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy
tóm tắt và chốt nội dung
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS tạo được nét bằng các chất liệu
khác nhau và sáng tạo sản phẩm
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn cách tạo nét (tr.16)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo
luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp thị phạm
minh hoạ và hướng dẫn, gợi mở một số cách tạo
nét
+ Tạo nét từ đất nặn:
- HS chu y lắng nghe, quan sát
- HS trình bày câu trả lời
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bước 1: Đặt đất nặn lên mặt phẳng (giấy, bảng,...)
và dùng con lăn làm dẹt mỏng khỏi đất nặn. Lưu ý
HS: Tạo độ mỏng của đất nặn vừa phải vì nếu dàn
đất nặn mỏng quá sẽ dính vào mặt giấy/bảng,... và
khi cầm nét đất năm lên dễ bị đứt từng đoạn.
Bước 2: Dùng công cụ cắt đất nặn, cắt tạo nét to,
nhỏ, dài, ngắn. GV gọi mở HS cách tạo nét to,
nhỏ, dài, ngắn, bằng thao tác lăn dọc (liên hệ với
hình ảnh ở tr.15).
Bước 3: Cầm nét đất nặn vừa cắt lên, đặt vào vị trí
khác (rộng hơn) và tạo kiểu ng theo ý thích. Hoặc
tạo kiểu nét theo ý thích từ nét thẳng tạo được
bằng thao tác lăn dọc
+ Tạo nét từ bìa giấy:
Bước 1: Chọn bìa giấy theo ý thích (cong, thăng).
Vẽ màu goát/ màu nước lên cạnh của bìa giấy
(hoặc công cụ, vật liệu khác có cạnh giống dạng
nét thẳng, cong...).
- Dưới sự hướng dẫn của GV,
HS tạo ra các nét khác nhau
bằng đất nặn và bìa giấy
- HS quan sát GV làm mẫu và
làm theo
- HS quan sát GV và làm theo
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bước 2: Đặt cạnh của bìa giấy/vật liệu, đồ dùng,
đã tôi vẽ màu lên bề mặt giấy và ẩn tay mạnh một
chút, giữ khoảng vài giây để màu thấm đều xuống
mặt giấy.
Bước 3: Nhắc miếng bia vật liệu, đồ dùng, ra khỏi
giấy sẽ thấy xuất hiện nét trên mặt giấy.
- GV tổ chức HS tập/ trải nghiệm cách tạo nét
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập thảo
luận, trao đổi:
- HS tạo sản phẩm cá nhân (hoặc tạo sản phẩm
cặp/nhóm).
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Tham khảo các sản
phẩm được giới thiệu trong SGK, Vở thực hành và
vận dụng cách tạo nét yêu thích để tạo sản phẩm.
+ GV lưu ý thêm về cách “tạo sản phẩm với nét từ
giấy màu” (tr. 17)
+ GV nhắc HS: Kết hợp thực hành với quan sát
các bạn trong nhóm và trao đổi, đặt câu hỏi với
bạn hoặc tham khảo ý kiến của bạn để thực hành.
+ GV gợi mở HS liên hệ sử dụng sản phẩm: làm
khăn giấy trang trí, sử dụng để đặt đồ vật (cốc, lỉ,
lọ hoa,...) trên sản phẩm khăn giấy, dân xâu các
sản phẩm với nhau tạo dây hoa dây xích trang
trí,...
- GV hướng dẫn HS tạo nhóm: Nhóm HS thảo
luận, thống nhất chọn nội dung, hình thức, chất
liệu vật liệu và cách tạo niết để cùng tạo sản phẩm.
- HS thảo luận, trao đổi trong
thực hành
- HS tạo sản phẩm nhóm
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ GV giới thiệu thêm sản phẩm sưu tầm (nếu có),
giúp HS có thêm hình ảnh tham khảo
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm
- GV trình chiếu các hình ảnh giúp HS dễ quan sát
- GV hướng dẫn, quan sát giúp đỡ HS trong quá
trình học tập
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được cảm nhận về sản
phẩm
b. Cách thức tiến hành
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV tổ chức,
gợi mở, hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm hoặc
theo nội dung thể hiện, chất liệu, hình thức, cách
tạo nét...
- Tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận: GV vận
dụng các nội dung sau:
+ Tham khảo gợi ý trong SGK.
+ Căn cứ vào quá trình thực hành, thảo luận và sản
phẩm cụ thể của cá nhân nhóm HS để gợi ý nội
dung trao đổi, thảo luận, nhận xét,
+ Gợi mở HS nhớ lại cách tạo sản phẩm, liên hệ
sản phẩm với thực tiễn.
- GV tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét ý
thức học tập, kết quả thực hành
- HS chú y và lắng nghe GV
hướng dẫn
- HS nhận xét, chia sẻ cảm
nhận
- HS thực hiện nhiệm vụ
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: GV yêu cầu mỗi HS tạo các nét
bất kì từ giấy thủ công và đất nặn
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân,
chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh giới thiệu
(tr. 18), gợi mở HS
Bước 2: Hoạt động cá nhân
+ GV khuyến khích HS tạo thêm sản phẩm khác
bằng cách tạo nét 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_2_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.pdf