Giáo án Rèn viết môn Chính tả Lớp 1 - Tuần 1

Giáo án Rèn viết môn Chính tả Lớp 1 - Tuần 1

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

 

doc 70 trang Đồng Thiên 05/06/2024 1061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Rèn viết môn Chính tả Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 1
Ca Dao
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
“Ta đi ta nhớ núi rừng
Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ
Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô
Bát cơm rau muống quả cà giòn tan....”

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Điền c hoặc k vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng: 
	cần âu	
	 ủ khoai	
	tìm iếm	
	 ính trọng
Đáp án:
	cần câu	
	củ khoai	
	tìm kiếm	
	kính trọng
Bài 2. Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ viết đúng:
lắng

ngại
nắng

nề
nặng

nghe
lặng

cơm
lo

gay gắt
no

im

Đáp án: 
lắng

ngại
nắng

nề
nặng

nghe
lặng

cơm
lo

gay gắt
no

im

Bài 3. Gạch dưới từ ngữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng ở dưới :
 bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ.
................................................................................
Đáp án:
 bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ
san sẻ

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 2
Phần Thưởng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 “Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.”

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chép vào chỗ trống các chữ viết hoa trong đoạn chính tả (b) ở trên:
a) Chữ viết hoa ở đầu câu : 
b) Chữ viết hoa tên người : 
Đáp án:
Na ...; Ở ...; Em ...; Em ...; Nhiều ...; Na ...
Na; Lan. Minh.
Bài 2. Điền x hoặc s vào chỗ trống cho phù hợp :
.....oá bảng
ngôi ..ao
.....o sánh
lò ..o

Đáp án: 
xoá bảng
ngôi sao
so sánh
lò xo

Bài 3. Điền vần ăn hoặc ăng vào từng chỗ trống cho phù hợp.
ch . len
phải ch .

Đáp án:
đường thẳng
công bằng
chăn len
phải chăng


c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 3
Nắng Ba Đình
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ng/ngh; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
 Vẫn trong vắt bầu trời
 Ngày tuyên ngôn Độc lập. 

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) ay thẳng	 	đề ... ị
	b) . uyện vọng	con é
	c) trang .. iêm	củ .. ệ
Đáp án:
	a) ngay thẳng	 	đề nghị
	b) nguyện vọng	con nghé
	c) trang .. iêm	củ nghệ
Bài 2. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả :
	che mưa	che đậy	hàng tre
	của chung	chung bình	trung hiếu
	quyển truyện	câu truyện	trò chuyện
Đáp án: 
	che mưa	che đậy	hàng tre
	của chung	chung bình	trung hiếu
	quyển truyện	câu truyện	trò chuyện 
Bài 3. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm cho phù hợp :
	nô máy	nôi buồn	nôi tiếng
	mơ cửa	thịt mơ	rực rơ
	lơ hẹn	núi lơ 	noi trôi
Đáp án:
	nổ máy	nỗi buồn	nổi tiếng
	mở cửa	thịt mỡ	rực rỡ
	lỡ hẹn	núi lở nổi trôi

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 4
Bím Tóc Đuôi Sam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; iên/yên; ân/âng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 “Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.
 Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên: “Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !” 
Điều đó làm Hà rất vui. Nhưng Tuấn bỗng sấn tới, nắm bím tóc và nói:
- Tớ mệt quá. Cho tớ vịn vào nó một lúc.”

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Điền vào từng chỗ trống iên hoặc yên cho phù hợp :
bình ...


Đáp án:
tiến bộ
chiến đấu
bình yên
nối liền

Bài 2. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả :
	con dao	giao thông	rêu rao
	dao nhiệm vụ 	giá đỗ 	rổ rá
	dá tiền	quý giá	thầy dáo
Đáp án: 
	con dao	giao thông	rêu rao
	dao nhiệm vụ 	giá đỗ 	rổ rá
	dá tiền	quý giá	thầy dáo
Bài 3. Điền vào từng chỗ trống ân hoặc âng cho phù hợp :
n ...... đỡ


Đáp án:
bận việc
xa gần
nâng đỡ
viên phấn


c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 5
Nghe Thầy Đọc Thơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ia/ya; l/n; en/eng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghiêng mặt sông xa
Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) thức ...........	....... bánh kẹo
	b) cái ............. 	 ............ trước
	c) ................ lá	 ................. hè
(Từ chọn điền: chia, dĩa, tỉa, vỉa, khuya, phía)
Đáp án:
	a) thức khuya	chia bánh kẹo
	b) cái dĩa	phía trước
	c) tỉa lá	vỉa hè

Bài 2. Điền l hoặc n vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	con ợn	 ười biếng 
	chiếc ón	 o ấm
Đáp án: 
	con lợn	lười biếng 
	chiếc nón	no ấm
Bài 3. Điền vào từng chỗ trống en hoặc eng cho phù hợp :
kh ... thưởng
x ... kẽ


Đáp án:
cuốc xẻng
khen thưởng
xen kẽ
đánh kẻng


c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 6
Mẩu Giấy Vụn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ai/ay; s/x; thanh hỏi/thanh ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười : Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng khen ! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không ?
 -Có ạ !- Cả lớp đồng thanh đáp.

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	gà 	 bơm	bàn 	 áo	học 	trình 
 (Từ chọn điền: máy, tay, mái, bày, bài, thay)
Đáp án:
	gà mái	máy bơm	bàn tay	may áo	
	học bài	trình bày

Bài 2. Điền s hoặc x vào từng chỗ trống thích hợp :
	thương ót	bỏ ót	 a nhà	sương a
Đáp án: 
	thương xót	bỏ sót	
	xa nhà	sương sa
Bài 3. Điền thanh hỏi hoặc thanh ngã vào những tiếng in nghiêng, đậm cho phù hợp :
	sa nga	nghiêng nga	ve đẹp	tập ve
Đáp án:
	sa ngã	nghiêng ngả
	vẻ đẹp	tập vẽ 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 7
Hạt Gạo Làng Ta
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; ch/tr; iêng/yêng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
	Hạt gạo làng ta
	Có bão tháng bảy
	Có mưa tháng ba
	Giọt mồ hôi sa
	Những trưa tháng sáu

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) cá	..... bài	
	b) ... về	. khách
	c) con 	........ len 
(Từ chọn điền: trả, chả, chở, trở, trăn, chăn)
Đáp án:
	a) chả cá	trả bài	
	b) trở về	chở khách
	c) con trăn	chăn len 

Bài 2. Điền ui hoặc uy vào từng chỗ trống thích hợp :
	b... mù	tàn l...	t... xach	phá h...
Đáp án: 
	bụi mù	tàn lụi	
	túi xach	phá hủy
Bài 3. Điền vào từng chỗ trống iêng hoặc yêng cho phù hợp :
	biếng ăn	biến đổi	tiếng đàn	hiền lành
	tiền của	lương thiện
Đáp án:
	biếng ăn	biến đổi	tiếng đàn	hiền lành
	tiền của	lương thiện

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 8
Người Mẹ Hiền
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả ?”. Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) Trèo cao ngã 
	b) nào sâu ấy
	c) Ăn cây nào cây ấy
	d) Con hiền thảo 
(Từ chọn điền: cháu, rau, rào, đau)
Đáp án:
	a) Trèo cao ngã đau
	b) Rau nào sâu ấy
	c) Ăn cây nào rào cây ấy
	d) Con hiền cháu thảo 

Bài 2. Điền r/d hoặc gi vào từng chỗ trống thích hợp :
	dè ặt	tắm ặt
	hờn ỗi	 ỗi rãi
Đáp án: 
	dè dặt	tắm giặt
	hờn dỗi	rỗi rãi
Bài 3. Điền vào từng chỗ trống uôn hoặc uông cho phù hợp :
	a) Uống nước nhớ ng....
	b) M... biết phải hỏi, m... giỏi phải học.
	c) B... như chấu cắn.
	d) Lên thác x... ghềnh.
Đáp án:
	a) Uống nước nhớ nguồn.
	b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
	c) Buồn như chấu cắn.
	d) Lên thác xuống ghềnh.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 9
Gởi Lời Chào Lớp Một
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iên/yên; ui/uy; ng/ngh; r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
	Lớp Một ơi lớp Một
	Đón em vào năm trước
	Nay giờ phút chia tay
	Gửi lời chào tiến bước

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	tàu 	 	 khô
	suy 	 nghiệp	ý 	chim 
(Chọn từ: kiến, yến, thuỷ, củi, nghĩ, nghề)
Đáp án:
	tàu thủy 	củi khô
	suy nghĩ 	nghề nghiệp	ý kiến	chim yến

Bài 2. Điền r/d hoặc gi vào từng chỗ trống thích hợp :
	khô áo	thầy áo	 	 o dự	rủi o
Đáp án: 
	khô ráo	thầy giáo	 	
	do dự	rủi ro
Bài 3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp :
	rực rơ	
	chuân bị	
	lầm lân	
	công trường
Đáp án:
	rực rỏ	
	chuẩn bị	
	lầm lẫn	
	cổng trường

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 
Rèn viết tuần 10
Sáng Kiến Của Bé Hà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c/k; l/n; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

Bài viết
 Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. 
 Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố :
 - Con sẽ cố gắng, bố ạ.

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) sáng 	 tra	 	b) rạch	cây 	c) cá	 co
(Chọn từ: cau, câu, kênh, kéo, kiến, kiểm)
Đáp án:
	a) sáng kiến	kiểm tra	 	b) kênh rạch	cây cau	c) câu cá	kéo co

Bài 2. Điền l hoặc l vào từng chỗ trống thích hợp :
	 o nghĩ	ăn o
	 ương rẫy	tiền ương
Đáp án: 
	lo nghĩ	ăn no
	nương rẫy	tiền lương
Bài 3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp :
	nghi hè	
	mừng rơ	
	sức khoe	
	cam động
Đáp án:
	nghỉ hè	
	mừng rỡ	
	sức khỏe	
	cảm động

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ren_viet_mon_chinh_ta_lop_1_tuan_1.doc