Giáo án Tập đọc Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Sự tích hoa Tỉ muội (Tiết 1+2) - Đào Thị Ánh Tuyết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, bài giảng điện tử, sgk.
- HS: Vở ô li, sgk.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Sự tích hoa Tỉ muội (Tiết 1+2) - Đào Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Tiếng Việt Đọc: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bài giảng điện tử, sgk. - HS: Vở ô li, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài: Hai chị em - Bài hát nói về điều gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Tranh vẽ gì? - Nhận xét - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Bài văn kể về tình cảm thắm thiết của hai chị em Nết và Na nên cần đọc giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm của hai chị em. - HD học sinh chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: + Hoa tỉ muội: Một loại hoa hồng mọc thành từng chùm với rất nhiều nụ. (video hoa hồn tỉ muội). + Tỉ muội: (từ Hán Việt): Chị em gái - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. + Giải thích từ: ôm choàng (dang rộng cánh tay ra để ôm vào). - Câu 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? Câu 3: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ. Câu 4: Theo em, vì sao dân làng lại gọi đó là hoa tỉ muội? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay con được học bài gì? - Chia sẻ những điều con biết được qua tiết học với các bạn. - GV nhận xét giờ học. - HS hát - Tình cảm hai chị em. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Tranh vẽ 2 chị em - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS toàn bộ câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + Câu 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. + Câu 3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + Câu 4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. Sắp xếp từ ngữ vào hai nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ đặc điểm - Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp,cao. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có):
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_bai.docx