Giáo án Tiếng Việt Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 35

Giáo án Tiếng Việt Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 35

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Yêu cầu cần đạt:

Sau tiết học HS làm được:

 -Đọc đúng đoạn/ bài Người thiếu niên anh hùng’, tốc độ độc 60 - 70 chữ/ 1 phút.

 -Đọc thầm được, trả lời được các cấu hỏi về nội dung bài Một chuyển đi.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

 + Năng lực hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Cảm nhận và suy ngẫm về bài học.

+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.

+ Chia sẻ với bạn về ý nghĩa bài học.

 3. Phẩm chất

 Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu trường lớp qua các việc làm cụ thể tại trường.

 

doc 8 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 3450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần:35	Chủ đề: Ôn tập
Tiết: 1+2	Bài 35: Đánh giá cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau tiết học HS làm được:
 -Đọc đúng đoạn/ bài Người thiếu niên anh hùng’, tốc độ độc 60 - 70 chữ/ 1 phút.
 -Đọc thầm được, trả lời được các cấu hỏi về nội dung bài Một chuyển đi.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Năng lực hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Cảm nhận và suy ngẫm về bài học.
+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
+ Chia sẻ với bạn về ý nghĩa bài học.
	3. Phẩm chất
	Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu trường lớp qua các việc làm cụ thể tại trường.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
 Phiếu bài tập, bảng con, tờ thăm 
b. Đối với học sinh
 	- Sách giáo khoa.
- Vở Bài tập TV 2 tập 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:Hát chim ca líu lo.
2. Hoạt động: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi về câu hỏisau:
 Em cho biết tên những anh hùng nhỏ tuổi có công với đất nước mình ?
- GV khen ngợi học sinh.
-GV dẫn dắt vào bài học: Để giúp các em ôn lại những kiến thức đã học cũng như đánh giá nhận xét về năng lực bản thân cuối năm thì hôm nay cô trò chúng ta sẽ bước vào bài đánh giá cuối HK2.
3. Luyện tập
3.1. Đọc
3.1.1. Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc đúng đoạn/ bài Người thiếu niên anh hùng’, tốc độ độc 60 - 70 chữ/ 1 phút. Đọc đúng các từ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, giữa các cụm từ dài.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật ( Trần Quốc Toản, Vua).
b.Cách thực hiện
- GV chia đoạn .
-Yêu cầu HS bốc thăm
- GV mời nhận xét theo tiêu chí.
- GVNX.
- Trong bài gồm những ai?
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài.
-NX,khen ngợi
3.1.2 Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài
 Một chuyến đi SGK/144.
b. Cách thực hiện
- GV đọc bài cho HS nghe/ HS đọc tốt đọc bài.
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó: rời rợi, ngoạn mục, bái phục.
GV hướng dẫn làm bài tập.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
1/a:Ngày hai bạn lên đường, cảnh vật thế nào?
GV cho Hs trả lời
Nhận xét
Câu 1b tương tự.
- HS đọc yêu cầu.
GV cho HS chọn ý đúng.
Câu 1c :GV cho Học sinh thảo luận nhóm 2.
Cho hs nêu câu trả lời
GVNX.khen ngợi.
Câu d cho HS liên hệ bản thân nêu lên suy nghĩ.
Cho HS viết ra giấy
GV nhận xét.
3.1.3 Luyện từ
GV HD làm bài 2:Tập trả lời câu hỏi ngắn.
GV cho hs nêu yêu cầu: Tìm từ ngữ phù hợp trả lời cho từng câu hỏi sau:
a/Khi nào bầu trời trong xanh?
Câu trả lời câu này trả lời cho bộ phận nào?(Khi nào)
Vậy em tìm trong đoạn văn từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi khi nào?
b/Tương tự câu a.
Câu trả lời câu này trả lời cho bộ phận nào?
Vậy em tìm trong đoạn văn từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi ở đâu?
GVNX.
3.1.4 Vận dụng
Bài tập 3: GVHDHS hiểu yêu cầu bài
GV cho HS được bày tỏ ý kiến về điều mình thích sau khi học xong bài.
Nhiều em nêu miệng.
Giáo viên gợi ý thêm:Em có cảm nhận khung cảnh của chuyến đi đẹp và hữu ích như thế nào?
GV khen ngợi những em có suy nghĩ sáng tạo.
HS suy nghĩ và trả lời: Kim đồng, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu 
HS bốc thăm đoạn và đọc.
HS trả lời.
- HS theo dõi bài.
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
HS trình bày miệng.
-Ngày hai bạn lên đường cảnh vật hiện lên là:nước trong xanh,đầy mây trắng,cỏ mượt rười rượi, gió hiu hiu thổi.
b/HS chọn ý đúng.
- HS đọc yêu cầu
-HS suy nghĩ
-HS trả lời.
-HS nghe bạn trình bày và NX.
HS bày tỏ ý kiến
HS nghe bạn trình bày và NX.
HS trả lời: khi nào?
- HS đọc đoạn văn
HS thảo luận và viết ra các từ ngữ.
HS nghe bạn trình bày và NX.
HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.
HS nghe bạn trình bày và NX.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần:35	Chủ đề: Ôn tập
Tiết: 3,4	Bài 35: Đánh giá cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau tiết học HS làm được:
-Nghe - viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 50-55 chữ/15 phút; viết hoa đúng các chữ đầu câu; viết đứng được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp; viết đúng một số tiếng dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đặt được câu phân biệt cặp từ dàn - giàn.
-Điền đủng đấu chấm câu (dấu chấm, chấm than); viết hoa đứng các chữ đầu câu.
-Viết được 4-5 câu thuật lại việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp theo gợi ý.
-Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện Kiến và ve; nói được điều học được từ câu chuyện.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Có kĩ năng nhớ và thực hành về dấu câu
+ Chia sẻ với bạn về ý nghĩa bài học.
	3. Phẩm chất
	Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu trường lớp qua các việc làm cụ thể tại trường.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 Phiếu bài tập, bảng con, tờ thăm 
b. Đối với học sinh
 	- Sách giáo khoa.
- Vở Bài tập TV 2 tập 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Nghe-viết:
GVHD viết 1 đoạn bài chính tả Một chuyến đi(từ đầu chẳng muốn dừng).
a. Mục tiêu: -Nghe - viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 50-55 chữ/15 phút; viết hoa đúng các chữ đầu câu; viết đứng được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp; viết đúng một số tiếng dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.
b.Cách thực hiện
-1.1 /HDHS chuẩn bị
GV cho HS tìm hiểu về đoạn sẽ viết
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung của đoạn viết.
-GV hỏi HS:Đoạn văn nói về điều gì?
-GV yêu cầu HS trả lời: Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?Vì sao?
1.2/Hướng dẫn phát âm,viết từ khó vào bảng con.
Các từ Trũi, rười rượi, hiu hiu, 
HS phát âm, viết bảng con.GV nhận xét, sửa.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi viết
1.3 Viết bài
GV đọc từng cụm từ cho HS viết vào vở.
-HS viết xong nghe GV đọc dò lại bài.
GV cho HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
1.4 Đánh giá bài viết
 HS tự đánh giá
GV chấm và nhận xét trước lớp 1 số bài.
 2/Luyện câu
Bài 2:
 a. Mục tiêu: Đặt được câu phân biệt cặp từ dàn - giàn.
b. Cách thực hiện
–Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi đặt câu phân biệt dàn-giàn.
-HS nói với nhau trong nhóm.
– HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở 
BT 2.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
GVNX
Bài 3:
 a. Mục tiêu: 
-Điền đúng đấu chấm câu (dấu chấm, chấm than); viết hoa đứng các chữ đầu câu.
HS nêu yêu cầu.
Bài có mấy yêu cầu?
GV phát PBT.
GV nhận xét
3.Tập làm văn
Mục tiêu:Viết được 4-5 câu thuật lại việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp theo gợi ý.
Cách thực hiện:
GV tổ chức cho HS tìm hiểu việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp.
HS nói miệng.Nhiều em nói.
GV treo tranh ảnh về việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp cho HS xem.
Vì sao em phải giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp?
Ở Trường em đã làm gì giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp?
GDHS bảo vệ môi trường.
GV chấm bài.
GVNX.khen ngợi
4.Nghe nói: 
a/Nghe-hiểu:Kiến và Ve
GV đọc câu chuyện cho HS nghe 1 lần
HS xác định yêu cầu bài.
GV chia nhóm.
GV cho HS nêu miệng.NX
b/Nói về điều em học được từ câu chuyện.
– Em nên học hỏi ở bạn Kiến hay ve?Vì sao?
 GV yếu cầu HS xác định mục tiêu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi đọc truyện
– 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
– HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm ở lớp, ở nhà được thầy, bạn khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.
GV nhận xét
5.Vận dụng
Đưa ra tình huống cho HS xử lí
VD: Ở lớp em chưa làm bài xong, về nhà em làm.Khi em đang làm mà bạn rủ em đi chơi.Lúc này em sẽ làm gì?
Vì sao?
GV cho HS bày tỏ.
Khen ngợi các em vì biết chăm học để có kiến thức chứ không ham chơi, bỏ bê việc học.
2 HS đọc đoạn văn.
HS Trả lời.
HS trả lời
HS phát âm, viết bảng con
HS trả lời câu hỏi của GV: đoạn văn nói về khung cảnh chuyến đi thú vị của 2 bạn Dế Mèn và Trũi 
HS trả lời các chữ viết hoa là: Dế Mèn và Dế trũi,Hôm ấy,Những 
Viết hoa Vì là tên riêng nhân vật, sau dấu chấm.
-HS viết
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm đặt câu .
HSNX.
Trả lời 2 yêu cầu.
HS làm bài vào PBT. 
HS đọc bài của mình
HS làm vào PBT
HS nghe bạn đọc bài và NX.
HS quan sát.Nêu các việc làm trong tranh
HS sẽ trả lời các đáp án:Vì giữ gìn trường lớp sạch đẹp góp phần bảo vệ sức khỏe của chúng ta, bảo vệ môi trường, thực hiện tốt nội quy trường, thực hiện 5 điều Bác dạy 
Em bỏ rác vào thùng, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh 
HS trả lời.HS khác bổ sung.
Viết vào vở.
HS thảo thuận nhóm 
HS trả lời miệng.
HS trả lời: Em sẽ làm bài cho xong.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_35.doc