Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 9+10)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 9+10)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Biết giới thiệu về một đồ vật quen thuộc. Biết chia sẻ một bài đọc về đồ vật hoặc con vật; Bước đầu nhận diện được các đồ vật hoặc con vật quen thuộc nhờ đặc điểm riêng, hình dáng, lợi ích của chúng.

2.Kĩ năng: Biết giới thiệu về một đồ vật quen thuộc với bạn bè, thầy cô và người thân. Biết chia sẻ một bài đọc về đồ vật hoặc con vật với bạn bè, thầy cô; Biết nhận diện được các đồ vật hoặc con vật quen thuộc nhờ đặc điểm riêng, hình dáng, lợi ích của chúng qua Trò chơi Đi tìm kho báu.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 10 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 6670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 9+10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
Thứ ngày tháng năm 2021
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 
CHỦ ĐIỂM 5: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔI (tiết 9 - 10, SHS, tr.97)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Biết giới thiệu về một đồ vật quen thuộc. Biết chia sẻ một bài đọc về đồ vật hoặc con vật; Bước đầu nhận diện được các đồ vật hoặc con vật quen thuộc nhờ đặc điểm riêng, hình dáng, lợi ích của chúng.
2.Kĩ năng: Biết giới thiệu về một đồ vật quen thuộc với bạn bè, thầy cô và người thân. Biết chia sẻ một bài đọc về đồ vật hoặc con vật với bạn bè, thầy cô; Biết nhận diện được các đồ vật hoặc con vật quen thuộc nhờ đặc điểm riêng, hình dáng, lợi ích của chúng qua Trò chơi Đi tìm kho báu.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi. 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
TIẾT 9: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỒ VẬT QUEN THUỘC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: Hát- múa bài hát về 1 đồ vật
Hoạt động 1: Giúp học sinh biết phân tích , gợi ý về một đồ dùng trong nhà quen thuộc.
Mục tiêu: Học sinh biết quan sát, giới thiệu đồ vật mình đem theo để kể. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát đồ vật mình đã chuẩn bị và giới thiệu trước lớp.
-GV nhận xét – GD: Các em cần mạnh dạn, tự tin khi giới thiệu với bạn bè về đồ vật của mình. 
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 6 : Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc.
HS đứng lên giới thiệu về đồ vật của mình( đồng hồ treo tường, gấu bông, hình ảnh kệ sách, hình ảnh tủ lạnh, )
HS nhận xét, chia sẻ cho nhau nghe
Hoạt động 2: Giúp học sinh biết giới thiệu đồ vật quen thuộc của mình với bạn, với Thầy cô theo gợi ý. 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết giới thiệu đồ vật quen thuộc của mình với bạn, với Thầy cô theo gợi ý. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo gợi ý .
-Đề yêu cầu gì?
- Theo thể loại nào?
- Số lượng câu?
- Khi em giới thiệu một đồ vật thì trước hết em nói gì?
- Gv yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SHS/ 97
- Yêu cầu HS nói cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- Gọi 3-4 HS cầm đồ vật lên nói trước lớp.
_GV chỉnh sửa, gợi mở câu từ để HS nói hay hơn.
-GV nhận xét, tuyên dương những em đã mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp về đồ vật của bản thân.
- HS mở SHS trang 97 đọc yêu cầu 6a : Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý.
- HS phân tích yêu cầu đề bài theo câu hỏi gợi ý của GV( nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng trong đề bài)
- Giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em.
- Nói
- 3 – 4 câu
- Từng HS trả lời( GV có thể vẽ cây sơ đồ tư duy: Tên đồ vật, các bộ phận, đặc điểm, lợi ích).
-Học sinh chia sẻ cho nhau nghe theo nhóm đôi ( 3 phút)
-Học sinh giới thiệu đồ vật của mình trước lớp.
- HS nhận xét.
Hoạt động 3: Giúp học sinh biết viết lời giới thiệu về đồ vật của mình thành câu vào phiếu luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh viết được thành câu giới thiệu về đồ vật của mình.
Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành viết lời giới thiệu thành câu. 
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh tự viết từ 3 đến 4 câu giới thiệu về đồ vật của mình.
Gv nhận xét, chỉnh sửa ý, tuyên dương HS, lồng ghép giáo dục KNS cho HS.
Học sinh viết 3 – 4 câu về nội dung em đã nói.
HS trình bày trước lớp bài viết của mình ( 4, 5 HS)
HS lớp lắng nghe, nhận xét bài viết của bạn theo tiêu chí đánh giá:
+ Đúng nội dung
+ Đầy đủ ý
+ Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
3.Vận dụng: Đọc mở rộng
TIẾT 10: ĐỌC MỘT BÀI ĐỌC VỀ ĐỒ VẬT HOẶC CON VẬT 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: Trò chơi Lật số đoán hình
GV chuyển ý giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giúp học sinh biết chia sẻ bài đọc về đồ vật hoặc con vật, biết viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết chia sẻ về truyện đã đọc, biết viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo gợi ý .
- Gv yêu cầu HS mở sách đọc yêu cầu bài đã đọc. ( 2 HS đọc)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài HS đã sưu tầm được các bài đọc.
GV gợi ý các em muốn chia sẻ với các bạn điều gì?
GV phát Phiếu đọc sách và hướng dẫn các em thực hiện
( Phiếu như hình trong sách).
Cho HS quan sát một phiếu đọc sách mẫu.
- GV đi đến từng nhóm quan sát, gợi ý, giúp đỡ các em chia sẻ.
- Cho 4 ô số ứng với 4 hình ảnh liên quan đến chủ điểm Những người bạn nhỏ.
- HS mở SHS trang 97 đọc yêu cầu 1: Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.
 a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
- HS chia sẻ.
- Kiểm tra 4, 5 HS chuẩn bị bài đọc gì? Tên đồ vật hoặc con vật?.....
-Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm về tên bài đọc, tên đồ vật hoặc con vật, đặc điểm, ích lợi hoặc công dụng của đồ vật hoặc con vật.
- HS sẽ trả lời từng ý: 
- Chia sẻ Tên bài đọc là gì? 
- Chia sẻ tên đồ vật hoặc con vật? 
- Chia sẻ đặc điểm, ích lợi hoặc công dụng của đồ vật hoặc con vật đó?
- HS thực hiện vào phiếu và chia sẻ theo nhóm đôi trong thời gian 5 phút.
HS chia sẻ trước lớp Phiếu đọc sách của mình 
( 4-5 HS chia sẻ trước lớp).
Hoạt động 2: Giúp học sinh biết tham gia trò chơi Đi tìm kho báu 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tham gia trò chơi, phán đoán tên đồ vật hoặc con vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, 
Cách tiến hành:
Giáo viên cho học sinh làm người quản trò cho các bạn nói tên đồ vật, con vật có trong kho báu.
-GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Chia nhóm, tìm kho báu được giấu trong lớp dựa vào sơ đồ hoặc câu gợi ý GV đã chuẩn bị sẵn. Phần thưởng là các đồ vật trong kho báu đã tìm được.
-GV tổng kết – nhận xét trò chơi, tiết học.
Tìm những đồ vật có trong kho báu
HS đọc yêu cầu bài 2 Trò chơi Đi tìm kho báu
Thi tìm những đồ vật có trong kho báu.
Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.
HS nghe GV phổ biến luật chơi.
Học sinh tham gia trò chơi và bước đầu nhận ra được đặc điểm riêng, hình dáng của mỗi đồ vật đó.
HS thực hiện trò chơi theo sự điều khiển của bạn quản trò.
HS nói về những đồ vật em tìm được, có thể nói dựa vào gợi ý:
+ Đó là món đồ gì?
 + Món đồ đó có màu sắc, hình dáng, kích thước,... như thế nào?
+ Em có thể dùng món đồ đó để làm gì?
HS thi đua nói về đồ vật trong khó báu đã tìm được để giành phần thưởng phụ.
HS nghe bạn và GV nhận xét về những câu đã nói.
* RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_bai.docx