Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 12, Bài 2: Danh sách tổ em (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 12, Bài 2: Danh sách tổ em (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

 Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.

 Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia; biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau

 Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt.

2.Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 - Hiểu nội dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia; hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau

 - Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 8791
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 12, Bài 2: Danh sách tổ em (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 12
CHỦ ĐIỂM 4: NGÔI NHÀ THỨ HAI
BÀI 2: DANH SÁCH TỔ EM (tiết 5, 6, SHS, tr.101 - 102)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia; biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt.
2.Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu nội dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia; hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
- Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): DANH SÁCH TỔ EM (trang 101 và 102)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Danh sách tổ em
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
– HS nghe GV hướng trò chơi Ai nhớ mình? (Hướng dẫn: Cho phép HS đổi chỗ tự do. Sau đó, GV bắt đầu chỉ nhanh một HS. HS khác phải nói chính xác bạn ở tổ nào, tổ có bao nhiêu thành viên, ai là tổ trưởng. Thời gian suy nghĩ và trả lời là 5 giây. HS trả lời đúng có quyền gọi một HS khác tiếp tục trả lời.)
– Nếu không tổ chức được trò chơi, GV có thể mời ngẫu nhiên một vài HS giới thiệu tên của các bạn trong tổ mình.
– HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Danh sách tổ em.
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh để phán đoán nội dung bài đọc.
– HS nghe GV hướng trò chơi Ai nhớ mình?
(Hướng dẫn: Cho phép HS đổi chỗ tự do. Sau đó, GV bắt đầu chỉ nhanh một HS. HS khác phải nói chính xác bạn ở tổ nào, tổ có bao nhiêu thành viên, ai là tổ trưởng. Thời gian suy nghĩ và trả lời là 5 giây. HS trả lời đúng có quyền gọi một HS khác tiếp tục trả lời.)
HS giới thiệu tên của các bạn trong tổ mình.
– HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Danh sách tổ em.
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh để phán đoán nội dung bài đọc.
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc : 
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
 - HS nghe GV đọc mẫu
 - HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc 
– HS biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
- Các nhóm tham gia thi đọc.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để làm gì? 
- Bản danh sách có những cột nào ?
- Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ?
-Nói về một vài thay đổi của em khi lên lớp Hai. 
- Đọc thông tin của các bạn đăng kí tham gia Câu lạc bộ Chim sơn ca.
-GDKNS: Các em biết lập danh sách tổ hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó, 
VD: Câu lạc bộ “Cây cọ nhí” và “Chim sơn ca” là những câu lạc bộ sinh hoạt nội dung nào.
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
-HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: HS biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng.
 -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
– HS nghe GV đọc lại bản danh sách; nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại.
– HS luyện tập theo cặp đôi, mỗi HS đọc một hàng, sau đó đổi ngược lại.
– HS khá, giỏi đọc cả bài.
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: BÀN TAY DỊU DÀNG
 PHÂN BIỆT CH/TR, ĂC/ĂT
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: HS đọc đọc lại đoạn văn bài Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). Và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: nặng trĩu, kể chuyện, vỗ nhẹ, trìu mến, ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dịu dàng.
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
– HS nghe GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh chọn tên 3 bạn trong nhóm hoặc tổ và viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn đúng chữ ch/tr, ăc/ăt để điền vào chỗ trống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: Học sinh chọn tên 3 bạn trong nhóm hoặc tổ và viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn đúng chữ ch/tr, ăc/ăt để điền vào chỗ trống.
 -Giáo viên nhận xét, 
-GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn chữ ch/tr ; ăc/ăt. 
Bài 2b/102: Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái
– HS chọn tên 3 bạn trong nhóm hoặc tổ và viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái (có thể tìm tên bạn trong lớp hoặc tên bạn ngoài lớp) trong nhóm nhỏ.
– Vài HS đọc tên tìm được và thứ tự sắp xếp trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS viết tên 3 bạn đã tìm được theo yêu cầu vào VBT.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
– HS nêu kết quả và trao đổi kết quả với bạn, đặt câu với từ vừa giải nghĩa.
– HS nghe GV sửa bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_12_bai.docx