Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng (Tiết 3+4)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng (Tiết 3+4)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng dụng; Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật; Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa B và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật; Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích.

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Mẫu chữ B hoa. Bảng phụ : Bạn, Bạn bè sum họp, .

2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,

2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 3
CHỦ ĐIỂM 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
BÀI 1: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (TIẾT 3, 4/SGK trang 27, 28)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng dụng; Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật; Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích.
2. Kĩ năng: 
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa B và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật; Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích. 
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ B hoa. Bảng phụ : Bạn, Bạn bè sum họp, ...
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: B
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa B
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ B hoa
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa B. 
-Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
– HS quan sát mẫu chữ B hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ B hoa.
Cấu tạo: Chữ B hoa gồm 2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong trái, nét cong phải kết hợp với nét thắt.
Cách viết: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược ngang 2, trước ĐK dọc 2. Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 3, sát bên phải ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch viết nét cong phải nhỏ và nét cong phải to kết hợp với nét thắt và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 3
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ B hoa.
– HS viết chữ B hoa vào bảng con.
– HS tô và viết chữ B hoa vào VTV.
10’
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ B hoa, câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “B” hoa; chữ “Bạn bè sum họp”;
-HS viết chữ B hoa, chữ Bạn và câu ứng dụng vào VTV:
 “Bạn bè sum họp”
10’
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ B hoa, đọc, viết và hiểu câu thơ : 
“Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu rơm phơi”
 Hà Sơn
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:
“Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu rơm phơi”
HS viết chữ B hoa, chữ Bạn và câu thơ vào VTV:
 “Bạn bè ríu rít tìm nhau
 Qua con đường đất rực màu rơm phơi.”
 Hà Sơn
5’
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
Cách tiến hành:
-Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. 
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Tiết 4 : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3)
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, chọn từ ngữ phù hợp chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng;chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.
 Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm đôi.
-Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức tìm từ ngữ chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng với tranh. 
-Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ chỉ hoạt động của người, của vật.
-GV chốt –nhận xét:
Bài tập 3/28: chọn từ ngữ phù hợp chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng trong tranh 
- Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng với tranh. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
mẹ - giặt quần áo bạn nhỏ - tưới cây
 bố - cuốc đất gà trống - gáy, 
 chó - sủa chim – hót
gà mái và gà con - mổ thóc 
-Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
13’
Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4)
Mục tiêu: Giúp HS biết đặt và trả lời câu có từ ngữ ở BT 3; 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu mẫu. 
Mẫu: - Ai tưới cây ?
 - Bạn nhỏ tưới cây.
-Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi Đôi bạn để đặt và trả lời câu hỏi.
-Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào VBT một cặp câu hỏi và trả lời theo mẫu.
- HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
- HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- HS chơi trò chơi Đôi bạn (bạn hỏi được chọn một bạn trả lời) để đặt và trả lời câu hỏi.
-HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
- HS viết vào VBT một cặp câu hỏi và trả lời theo mẫu.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
9’
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Nhà tạo mẫu nhí.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các kiểu tóc trong hình; đặt tên cho từng kiểu tóc.
-Giáo dục kĩ năng sống: Mỗi kiểu tóc đều có nét đẹp riêng, các em cần phải biết tôn trọng nét riêng của bạn, thường xuyên tắm gội, chải tóc gọn gàng để mình thêm xinh đẹp, đáng yêu.
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
- HS nói trước lớp về cách đặt tên từng kiểu tóc và chia sẻ về kiểu tóc em thích.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_bai.docx