Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 3: Bà nội, bà ngoại (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại va tinh cam cua bà nội, bà ngoại đối vơi bạn nho; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà.
2. Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ tình cảm của ông bà đối với con cháu; câu nói về tình cảm gia đình.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 3: Bà nội, bà ngoại (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 8 CHỦ ĐIỂM 4: ÔNG BÀ YÊU QUÝ BÀI 3: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI Tiết 1,2 (TĐ): BÀ NỘI, BÀ NGOẠI (SHS, tr.66 - 68) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. - Hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại va tinh cam cua bà nội, bà ngoại đối vơi bạn nho; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà. 2. Kĩ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ tình cảm của ông bà đối với con cháu; câu nói về tình cảm gia đình. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). + Mẫu chữ viết hoa H . + Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu. + Thẻ từ ghi các từ ngữ ở BT 3. + Tranh hoặc mô hình viên gạch để chơi trò chơi viết tên người thân. Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Ông bà yêu quí. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc. Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn vài điều biết được về ông bà hoặc người thân trong gia đình (tên, thường làm gì cho em, những điều em thích về họ, ). - Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, việc làm của các nhân vật, 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . Cách tiến hành: Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. -Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Thi đọc: -Các nhóm thi đọc . -GV lắng nghe và nhận xét. - HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ chỉ tình cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha, ). hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //; -HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: chuối, trồng, nguồn sông, thiết tha, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. - Hs đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. -Các nhóm tham gia thi đọc. -Đại diện các nhóm nhận xét. 15’ Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi: -Nội dung bài học là gì ? -Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào ? -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. -GDKNS: Các em phải biết yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà - HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: nguồn sông (nơi bắt đầu của dòng sông),... - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại đối với ban nhỏ. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lại. -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. - HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS nghe GV đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS luyện đọc trong nhóm 2 khổ thơ đầu - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). - HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi. - Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của người thân với em, của em với người thân. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh tìm được từ ngữ kể các việc em đã làm. Nhận xét-tuyên dương học sinh. - HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa yêu thương. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ: kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của người thân với em (nấu ăn, giặt giũ, chở đi học, đi khám bệnh, ); của em với người thân (lấy nước, lấy quạt, bật quạt, múa, hát, kể chuyện, ). -HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_8_bai.docx