Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 3: Bà nội, bà ngoại (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Giúp HS:
- Viết đúng kiểu chữ hoa H và câu ứng dụng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 3: Bà nội, bà ngoại (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI (tiết 11 - 14, SHS, tr.66 - 68) Tiếng việt (Tiết 3) CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: - Viết đúng kiểu chữ hoa H và câu ứng dụng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. – HS tô và viết chữ H hoa vào VTV. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Học thầy, học bạn.” - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. BÀI 3: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI (tiết 11 - 14, SHS, tr.66 - 68) Tiếng việt (Tiết 4) TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ TÌNH CẢM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà đối với con cháu; câu nói về tình cảm gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học hoặc thẻ từ ghi các từ ngữ ở BT 3. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 3: - GV gọi HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc các từ ngữ 2 tranh - YC HS quan sát tranh, để tìm từ ngữ không cùng nhóm - GV chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 4: - Gọi HS đọc YC. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới. - YCHS làm bài vào vở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi nói và viết tên những người thân trong gia đình em. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc - HS quan sát từ ngữ ở BT 3 thảo luận nhóm nhỏ để tìm từ ngữ không cùng nhóm. Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm. - HS xác định yêu cầu của BT 4a, quan sát câu mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi - HS làm bài. - HS chia sẻ cách sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới. - HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. - HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_8_bai.doc