Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Ngọc Anh

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Ngọc Anh

Tiết 3: TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2).

- Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.

- Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.

2. Năng lực:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Năng lực tư duy, lập luận toán học.

3. Phẩm chất:

- Tích cực, tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 18 trang Mạnh Bích 21/11/2023 6343
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ Tư ngày 6 tháng 9 năm 2023
Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT
ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
2. Năng lực: 
- Hình thành và phát triển năng lực văn học.
- Năng lực hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
- Hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2.
- Tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè, có niềm vui đến trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 2 – 3’):
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?
+ Cảm xúc của em như thế nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.( 30 – 32’)
a. GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. 
b. HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc câu khó và giải nghĩa từ khó.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài gạch chân những tiếng có âm, vần khó đọc với mình
- GV đọc từ
- GV nhận xét, sửa sai
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu dài và cách ngắt hơi trong câu dài
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu
c, HD luyện đọc theo nhóm
- Y/c HS luyện đọc nối đoạn theo nhóm 
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV hướng dẫn đọc toàn bài: Toàn bài đọc đúng những từ khó mà các em nêu, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, lưu ý các câu dài.
- GV đọc mẫu cả bài
- GV nhận xét HS đọc bài
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 13- 15
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*GV chốt nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 5 – 7’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. ( 10 – 12’)
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11.
- YC HS trả lời câu hỏi 1.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò( 2 – 3’)
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc thầm, gạch chân những tiếng khó đọc đối với mình.
- HS nêu tiếng khó đọc đối với mình
* Dự kiến: loáng, ngạc nhiên, tủm tỉm, ríu rít, níu chặt, 
- HS luyện đọc từ khó.
- HS thảo luận 
- HS trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung.
* Dự kiến: Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân.//Ngay cạnh chúng tôi, máy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ ..
- HS đọc theo dãy.
- HS các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn
- HS đọc cả bài.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Đáp án đúng: a, b, c.
C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.
C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, 
C4: Thứ tự tranh: 3-2-1.
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
 - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- HS chia sẻ.
_____________________________
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2).
- Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
- Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực tư duy, lập luận toán học.
3. Phẩm chất: 
- Tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 2 – 3’) 
- Yêu cầu HS hát tập thể.
2. Luyện tập: ( 30 – 32’)
Bài 1/6: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ? 
+ Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào? Viết thế nào? 
- Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng . 
a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị? Viết số tương ứng 
b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị? Đọc số tương ứng 
c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị? 
- GV hỏi: 
+ Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau?
+ Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2/6:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu. 
+ Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu? 
+ Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nối với chú thỏ nào? 
+ YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/7:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích mẫu:
- HD HS phân tích bảng:
+ Những cột nào cần hoàn thiện? 
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án. 
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò( 2 – 3’)
- Nhận xét giờ học.
- HS hát + vận động theo lời bài hát
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 3 chục bó que tính và 4 que tính lẻ. Viết: 34.
- 5 chục bó que tính và 1 que tính lẻ
- 4 chục bó que tính và 6 que tính lẻ
- 5 chục bó que tính và 5 que tính lẻ
- hàng chục trước, hàng đơn vị sau.
- năm
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 nhóm lên thi tiếp sức.
- HS lắng nghe.
________________________________________________________________
Thứ Năm ngày 7 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
VIẾT: CHỮ HOA A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 2-3’):
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá ( 10-12’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.
+ Chữ hoa A gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa A đầu câu.
+ Cách nối từ A sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết( 15-17’).
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò( 2- 3’):
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
________________________________________
 Tiết 2: TIẾNG VIỆT
NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.
- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
2. Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: ( 2 – 3’)
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá ( 25- – 27’):
* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
- Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
- YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng( 3 – 5’):
- HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, 
- YCHS hoàn thiện bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò ( 2 – 3’):
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
___________________________________
 Tiết 4: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục.
- Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực tư duy, lập luận toán học.
3. Phẩm chất: 
- Tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 2 – 3’)
- GV cho HS hát tập thể
- GV giới thiệu nội dung bài
2. Luyện tập: ( 30 – 32’)
Bài 1/7: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
+ Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào?
- Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. 
- Mời HS chia sẻ cá nhân.. 
- GV hỏi: 
+ Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước? hàng nào đứng sau? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2/7:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc các số trên các áo.
+ YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/8:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích mẫu:
- HD HS phân tích bảng:
+ Những cột nào cần hoàn thiện? 
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án. 
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ONG TÌM SỐ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5, 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép để tạo thành các số đính lên bảng. 
- GV cho HS thảo luận nhóm ba.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò( 2 – 3’):
- Nhận xét giờ học.
- HS hát kết hợp vận động theo lời bài hát.
- HS lắng nghe
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- Gồm 3 chục, 5 đơn vị
- 30 + 5
- 2-3 HS trả lời:
- Chữ số hàng chục đứng trước, chữ số hàng đơn vị đứng sau.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- HS báo cáo kết quả
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
______________________________________
 Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
Bài 1: HÌNH ẢNH CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Năng lực thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động.
3. Phẩm chất: 
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 3 – 5’): 
Chơi trò Máy ảnh thân thiện.
- GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau. 
– + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”.
+ GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động:
? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?
? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào?
- GV cho hs xem một số bức ảnh thật
GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. 
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân ( 5 – 7’)
- YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi:
+ Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi?
+ Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không?
- GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh.
*Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. ( 15 – 17’)
- GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý:
+ Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì? 
+ Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì? 
- Gv nhận xét, chốt
+ Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? 
+ Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. 
GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề( 5 – 7’) 
Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn
- YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh.
+ Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết.
- Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp.
+ GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì?
− GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. 
- Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 
4. Cam kết, hành động( 2 – 3’):
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ.
- HS quan sát, chơi TC theo HD.
+ 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp.
( HS có thể thay đổi vai cho nhau)
+ HS nối tiếp nêu
- HS nối tiếp trả lời.
- HS chia sẻ theo nhóm bàn. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS đồng thanh đọc to.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp.
- HS thực hiện.
+ 5 – 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời khuyên
- HS thực hành trước lớp
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
______________________________________
Tiết 7: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
- Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ), tranh ( ảnh) về gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 2 – 3’):
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh.
- Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình mình.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa ( 5 -7’)
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi:
? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu?
? Gia đình Hoa có những ai?
? Vậy gia đình Hoa có mấy người?
? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. 
Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống ( 5 – 7’)
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2.
- 2 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.
- GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi.
- YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.
?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào?
? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống?
*GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa)
?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai?
- GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời.
-HS đọc.
- HS nghe.
- HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của GV.
- HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS nghe
- HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, thế hệ con.
- HS trả lời:
- HS nghe.
- HS trả lời.
- 2HS đọc.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế ( 5– 7’)
- GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. (qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau:
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
+ Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai?
+ Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ?
+ Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế 
- HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 theo yêu cầu.
- 2HS đại diện nhóm lên trình bày.
- HS trả lời.
hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ)
- GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào?
+Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành: ( 10 – 12’)
- GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình.
-Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ.
-GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình.
+ Giới thiệu về tên mình.
+ Gia đình mình có mấy thế hệ?
+ Giới thiệu về từng thế hệ.
- HS quan sát và trả lời theo ý hiểu.
- HS quan sát và lựa chọn sơ đồ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên chia sẻ.
4. Củng cố, dặn dò ( 2 – 3’)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ).
- GV nhận xét tiết học.
BGH
Khối trưởng CM
Người thực hiện
Trần Ngọc Anh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_ho.docx