Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15

NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

* Kiến thức, kĩ năng:

- Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút.

- 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

- Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.

* Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử.

- HS: SGK

 

doc 14 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 11603
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
- Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học.
- Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
- GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. 
- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS thảo luận nhóm đôi 2’
- Mời các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Chiếu hình ảnh BT 2.
- Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào?
-GV chiếu câu trả lời trên màn hình 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Chiếu hình ảnh BT 3.
- YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Làm thế nào em có thể kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài và hình ảnh lên màn hình.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò ta làm như thế nào?
- YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT,
-GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước.
-YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thảo luận
- Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát hình ảnh
- 5 HS trả lời
- HS nhận xét, góp ý.
- Lớp quan sát.
- 2 HS đọc.
- Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại diện lên trình bày. 
- 3-4 nhóm trình bày
- Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.	
- HS thảo luận, tìm câu trả lời: 
+ Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi
+ Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai
- Lớp NX, góp ý.
- 2 -3 HS đọc.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS làm bài.
- HS chia sẻ.
- NX bài làm của bạn.
-HS lắng nghe
TOÁN:	 NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
* Kiến thức, kĩ năng:
Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút.
24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày. 
Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. 
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ.
? Có bao nhiêu khoảng 5 phút trên mặt đồng hồ ? 
? 12 khoảng 5 phút là bao nhiêu phút cho một vòng quay ?
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế.
qua bài: Ngày - giờ, giờ - phút 
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút 
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 
 - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút ?
- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ
- Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ? 
- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày
- Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? 
- GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày.
Bước 2: Các buổi trong ngày
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.
- Các nhóm lên trình bày 
? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác nhau đó là những buổi nào ? 
Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi.
- GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS: 
? Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ?
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk.
- GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp khác)
2.2. Hoạt động:
Bài 1: Số ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi ?
+ Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại (miệng)
- GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ theo thứ tự)
Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.
- Gọi HS đọc YC bài
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì ?
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với mỗi tranh.
- Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối ?
- GV nhận xét.
Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.
- Gọi HS đọc YC bài
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS dùng thẻ chọn 
- GV đưa ra kết quả - Nhận xét
? Vì sao em chọn đáp án B ?
- GV nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
- Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách.
- GV nhận xét tiết học.
- Có 12 khoảng 5 phút
- 60 phút
- HS nhắc lại đầu bài.
- 5 phút.
- HS đếm và trả lời: 60 phút.
- HS đếm và trả lời: 24 giờ.
- 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi các bạn: 
+ Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ? 
+ Buổi trưa, bạn .... làm gì ? 
+ 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ?
+ 8 giờ tối, bạn .... làm gì ?
+ 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ?
- Sáng, trưa, chiều, tối đêm.
- Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng.
- Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.
- Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ chiều.
- Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối.
- Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm.
- HS đọc.
- 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13.
- HS đọc.
- Điền số ?
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu chấm hỏi tương ứng.
- 4 giờ.
- Số 4.
- Lúc 4 giờ chiều.
- HS làm bài (miệng).
- HS nhận xét.
- HS đọc
- HS trả lời
- Đồng hồ điện tử
- HS làm bài vào sgk, sau đó cho HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS chọn
- HS giải thích
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
 GIỜ - PHÚT ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
* GV cho HS quan sát tranh đầu tiên:
+ Nam vẽ cảnh mặt trời mọc vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ)
+ Vì sao em biết đó là buổi sáng?
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 15 phút ?
- GV nêu: Khi kim phút chỉ số 3 thì đây chính là khoảng thời gian 15 phút nên khi kim giờ chỉ vào số 5 và kim phút chỉ vào số 3 ta sẽ đọc là 5 giờ 15 phút.
- GV quay đồng hồ đến 7 giờ 15 phút sáng, 8 giờ 15 phút sáng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 9 giờ 15 phút sáng.
+Vào lúc 9 giờ 15 phút sáng em làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
* GV cho HS quan sát tranh thứ hai:
+ Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ)
+Vì sao em biết đó là buổi chiều?
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 30 phút ?
- GV nêu: Khi kim phút chỉ số 6 thì đây chính là khoảng thời gian 30 phút nên khi kim giờ chỉ vào giữa số 5 và số 6, kim phút chỉ vào số 6 ta sẽ đọc là 5 giờ 30 phút.
- GV quay đồng hồ đến 2 giờ 30 phút chiều, 3 giờ 30 phút chiều và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 4 giờ 30 phút chiều.(GV nhắc HS lưu ý khi quay kim giờ)
+Vào lúc 4 giờ 30 phút chiều em làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” 
- GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm gì lúc mấy giờ?
- Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- GV liên hệ: 
 +Em làm bài lúc mấy giờ?
 +Em học bài lúc mấy giờ?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: 
 + Gọi HS đọc giờ ở đồng hồ đầu tiên
 + 10 giờ 30 phút đêm còn gọi là mấy giờ ?
- GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức
- GV nêu luật chơi, cách chơi
- GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích cách nối 2 đồng hồ cùng chỉ thời gian.
- Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài tập này nói về bạn nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để nói về việc làm của bạn Nam tương ứng với các mốc thời gian đã cho.
- GV liên hệ giáo dục HS qua những việc làm của bạn Nam.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh .
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát
+ Nam vẽ cảnh mặt trời vào lúc 5 giờ 15 phút sáng.
+ Em thấy mặt trời mọc
+ Kim giờ chỉ số 5, kim phút chỉ số 3.
-2-3 HS đọc giờ trên đồng hồ
-HS quay đồng hồ theo yêu cầu của GV.
+ HS trả lời
- HS quan sát tranh
+ Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc 5 giờ 30 phút chiều.
- 2 -3 HS trả lời
+ Kim giờ nằm giữa hai số 5 và 6, kim phút chỉ số 6.
-
- 1-2 HS đọc giờ
- HS thực hành 
- 2 -3 HS trả lời
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời
+ Việt học bài lúc 8 giờ 15 phút sáng.
+ Nam làm bài tập lúc 2 giờ 30 phút chiều.
+ Mi ăn tối lúc 6 giờ 15 phút.
+ Lúc 10 giờ 30 phút đêm, rô-bốt đang ngủ.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc yêu cầu
+Tìm hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều, tối hoặc đêm.
+ 10 giờ 30 phút đêm
+ 22 giờ 30 phút
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Bạn Nam
- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ.
-Cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV .
NGÀY, THÁNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số ngày trong tháng.
- Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi:
+ Đây là tờ lịch tháng mấy?
+ Tháng 11 có mấy ngày?
+ Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy?
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? 
- GV nêu thêm một số câu hỏi khác:
+ Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy?
+ Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy?
- GV hỏi:
+ Những tháng nào trong năm có 31 ngày?
+ Những tháng nào trong năm có 30 ngày?
+ Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày?
- GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày.
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. 
- GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau.
- GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh?
- GV kiểm tra bài làm của cả lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
- GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu.
- GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào?
- GV gọi HS trả lời
b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi
- GV lần lượt nêu các câu hỏi:
+ Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
+ Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi
- GV gọi Hs trình bày
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?	
+ Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy?
+ Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy?
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát và trả lời.
+ Tháng 11
+ Có 30 ngày
+ Thứ Hai
+ Thứ Bảy
- HS trả lời.
+ Thứ Tư
+ Thứ Sáu
- Hs trả lời.
+ Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.
+ Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu
vào sgk.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28
- HS quan sát và trả lời:
+ Có 31 ngày
+ Thứ Tư
+ Thứ sáu
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS hỏi – đáp theo cặp.
+ 31 ngày
+ Thứ Bảy
+ Thứ Ba
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
TIẾT 77 : 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
*Kiến thức, kĩ năng :
- Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng
* Phát triển năng lực và phẩm chất : 
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Chuẩn bị các tờ lịch như SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra :
- Tiết trước chúng ta học toán bài gì ?
- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt 
các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời :
- Đây là tờ lịch tháng mấy ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu ?
- Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu ?
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2 Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài tập1 hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK 
- Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài
- Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các ngày lễ trong năm mà em biết 
- HS kể đúng GV thưởng một bông hoa.
Bài 2( a): GV treo tờ lịch tháng 2 
-Mời HS đọc yêu cầu bài 2a
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét
Bài 2 ( b) : 
-Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là ngày thứ mấy ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- GV nhận xét
* Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2
Bài 3 : GV treo tờ lịch tháng 3
- Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ?
- Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- GV nhận xét
*Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 
Bài 4 : GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị che lấp trên tờ lịch. 
- Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4,yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời 
- Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? 
*Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4
3. Củng cố - dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS xem lại các bài tập
- Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch.
- Ngày - Tháng
-3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
- 2-3 HS đọc
- 1- 2 HS trả lời ( Mỗi hình dưới đây ứng với ô chữ nào ? )
- HS lắng nghe
- HS cả lớp làm bài
-HS sửa bài
- HS lần lượt kể tên các này lễ : Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày 22/12 v v 
- 1- 2 HS đọc yêu cầu ( Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 )
- HS quan sát tờ lịch và thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi
- Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi-đáp )
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi
-Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - đáp)
- Nhận xét
- HS lắng nghe
-HS ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng
- HS dưới lớp nhận xét
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi của các bạn
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.doc