Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5

Toán

Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ

(Trang 36)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính)

- Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

 

doc 11 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 9971
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10)
(Trang 33)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10)
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
-GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính)
-GV nhận xét, tuyên dương.
-2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng.
2.Dạy bài mới:
2.1.Khám phá:
- GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp)
+ Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2?
+ Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6?
+ Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14.
+ Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6
-GV nhận xét, tuyên dương.
GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào?
?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10).
 GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 
5 + 7; 3 + 9
GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong
-HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS: là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10.
- HS làm việc cá nhân.
HS nêu.
HS nêu nối tiếp ( 2 lượt)
bảng công ( qua 10).
*GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10).
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì? 
? Thế nào là tính nhẩm?
- GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính.
- GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính.
? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6
- GV nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10)
- HS đọc.
- HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân.
- 2lượt HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
Bài 2:
-GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”:
- GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật chơi và chia đội.
- GV thao tác mẫu.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS 
Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). 
? Đề bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng.
? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? Và bằng bao nhiêu?
? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào
- HD đọc.
- HS nghe.
HS trả lời
HS quan sát tranh.
HS nêu. ( 2 lượt)
- HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có kết quả bằng nhau ( bằng 12).
-HS trả lời: 
+ Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có
ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất?
-GV nhận xét, tuyên dương.
kết quả lớn nhất.
+ Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10.
- Hôm này chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS chơi.
-HS nêu.
Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng: HS biết:
- Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
- Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, ..
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10)
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS chơi
2. Dạy bài mới:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? 
- GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên.
- GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền?
- GV yêu cầu HS điền các ô còn lại.
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nêu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao?
- GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao.
- GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải 
- HS nêu.
- HS trả lời.( số 14)
- 1-2 HS trả lời.( số 10)
- HS lắng ghe.
rồi điền kết quả theo yêu cầu.
b) GV yêu cầu HS tự điền.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
Bài 3:
-GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS nhận xét các vế so sánh:
a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể.
b) Cả hai vế đều là phép tính.
=> Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? 
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
(GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan sát)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vảo vở.
- GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải khác)
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10)
- Nhận xét giờ học.
-HS trả lời.
-HS lấy VD.
Toán
Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Trang 36)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính)
- Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
Dạy bài mới:
2.1.Khám phá:
- GV nêu bài toán ( có hình minh họa).
- GV yêu cầu HS đọc lại đề toán.
*GV HD tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK)
GV yêu cầu HS nêu lại bài toán.
 Đây là bài toán về thêm một số đơn vị.
*GV HD cách giải bài toán:
- Cho HS nêu lời giải.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài.
- GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng?
- GV chữa bài và nhận xét.
* GV HD cách trình bày bài giải:
- GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số.
( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp)
Bài giải:
Số quả trứng có tất cả là:
-HS nghe và quan sát.
- 2HS nêu.
- HS trả lời.
- HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng.
- HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng.
HS nêu lại bài toán.
HS nêu.
HS viết phép tính.
HS trả lời.
HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải.
8 + 2 = 10 ( quả)
Đáp số: 10 quả trứng.
*GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải)
+ Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải)
+ Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số.
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở.
- GV chữa bài.
-GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- HS đọc.
- HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nêu.
- HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
Bài giải
Số bông hoa có tất cả là:
 9 + 6 = 15( bông)
Đáp số: 15 bông hoa.
- HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
- (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa là:)
- HS nghe.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở.
- HS đọc.
- HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nêu.
- HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
Bài giải
Số bạn chơi kéo co có tất cả là:
- GV chữa bài.
-GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn.
8 + 4 = 12( bông)
Đáp số: 12 bông hoa.
- HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
- (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co là:)
- HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Toán
Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Trang 37)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính)
- Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
–Gọi HS lên làm bài 2( trang 36).
–GV nhận xét, chữa bài.
-1HS lên bảng.
2.Dạy bài mới:
2.1.Khám phá:
- GV nêu bài toán ( có hình minh họa).
- GV yêu cầu HS đọc lại đề toán.
*GV HD tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK)
GV yêu cầu HS nêu lại bài toán.
 Đây là bài toán về bớt một số đơn vị.
*GV HD cách giải bài toán:
- Cho HS nêu lời giải.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài.
- GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ?
- GV chữa bài và nhận xét.
* GV HD cách trình bày bài giải:
- GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số.
( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải lên bảng lớp)
-HS nghe và quan sát.
- 2HS nêu.
- HS trả lời.
- HS: có 10 con chim, bay đi 3con.
- HS: Còn lại bao nhiêu con chim.
HS nêu lại bài toán.
HS nêu.
HS viết phép tính.
HS trả lời.
HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải.
Bài giải:
Số con chim còn lại là:
10 - 3 = 7 ( con)
Đáp số: 7 con chim.
*GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải)
+ Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải)
+ Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số.
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động:
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở.
- GV chữa bài.
-GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- HS đọc.
- HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nêu.
- HS: Bài toán về bớt một số đơn vị.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
Bài giải
Số con lợn còn lại là:
 15 - 5 = 10( con)
Đáp số: 10 con lợn.
- HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
- (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con là:)
- HS nghe.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở.
- GV chữa bài.
-GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc.
- HS: Cho biết tóm tắt của bài toán.
- HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt để giải.
- 2 HS nêu.
- HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
Bài giải
Có tất cả số cái thuyền là:
 9 + 4 = 13 (cái)
Đáp số: 13 cái thuyền.
- HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
*GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị và cách trình bày bài giải.
- HS nghe.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
? Bài cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
-GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài toán.
- GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở.
- GV chữa bài.
-GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và cách trình bày bài giải.
- HS đọc.
- HS trả lời.
-HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nêu.
- HS: Bài toán về bớt một số đơn vị.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở.
Bài giải
Trên xe còn lại số bạn là:
 14 - 3 = 12( bạn)
Đáp số: 12 bạn.
- HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
- (VD: Số bạn còn lại trên xe là:)
- HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- HS chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.doc