Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG Tiết 1,2. ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - Cho HS hát bài Cả nhà thương nhau - Cho HS TLN2 : Nếu người thân bị mệt, em có thể làm gì để giúp đỡ, động viên? - HS TLN chia sẻ: Những việc có thể giúp đỡ, động viên: lấy nước cho mẹ, đọc truyện cho bà nghe, đưa thuốc cho bố uống, đấm lưng cho ông, nói lời động viên người thân,... - Em cảm thấy thế nào khi làm được những việc đó?... - Gv giới thiệu vào bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. + Đây là cảnh mẹ Ê-đi-xơn đau ruột thừa dữ dội. Tuy nhiên, trong phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thể phẫu thuật được. Thương mẹ, Ê-đi-xơn nảy ra sáng kiến đặt đèn nến trước gương.Thế là, căn phòng ngập tràn ánh sáng. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HS lắng nghe, cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 đoạn. +Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: tiếp theo đến được cháu ạ. + Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. + Đoạn 4: còn lại. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - 2, 3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - 2, 3 HS đọc. Luyện đọc theo nhóm 4: - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - HS thi đọc nối tiếp đoạn giữa các nhóm. Các nhóm khác nhận xét. - HS thi đọc nhóm. - Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - 1 HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ề-đi-xơn đã làm gì? - Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi-xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ. * Khi thấy có người đau ốm bất thường, các em phải làm gì? - Cần báo cho người nhà biết, hay gọi điện thoại hoặc tìm bác sĩ,... Câu 2. Ê-đi-xơn đã làm cách nào để mẹ đượcphẫu thuật kịp thời? - Để mẹ được phẫu thuật kịp thời, Ê-đi-xơn đã tìm cách làm cho căn phòng đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến trong nhà và đặt trước gương. Câu 3. Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? - Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy cậu rất yêu và thương mẹ, rất thương mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... Câu 4. Trong câu chuyện trên, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Tổ chức HS thảo luận suy nghĩ tìm nhân vật mình thích nhất. - HS trao đổi nhóm để trình bày ý kiến. - Đại diện 2,3 nhóm trình bày ý kiến. - GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của mình. - Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê-đi-xơn hiếu thảo, yêu thương mẹ, nhanh nhẹn, thông minh, có óc quan sát,... - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. - HS lắng nghe. - GV đưa ra gợi ý: Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn, làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn thận, tay nghề giỏi,... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì ? Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - HS thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý câu hỏi sau: - Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê-đi-xơn làm là gì? + Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn khẩn trương tìm bác sĩ liền chạy đi. - Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn trương tìm bác sĩ? + Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu máo và xin bác sĩ cứu mẹ. - Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào và nói gì với bác sĩ? + Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm cách cứu mẹ; - Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó?,... + Ê-đi-xơn khẩn trương sang mượn gương nhà hàng xóm (vội chạy sang),.. Bài 2: Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. - Đại diện lên trình bày. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt Tiết 3. CHỮ HOA P,R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa P, R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Theo dõi 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: Chữ hoa P: - Độ cao, độ rộng chữ hoa P? + Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li. - Chữ hoa P gồm mấy nét? + Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 chữ viết hoa B; của nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào trong không đều nhau. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P. - HS quan sát - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Chữ hoa R: - Độ cao, độ rộng chữ hoa R? + Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 5,5 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li. - Chữ hoa R gồm mấy nét? + Nét 1 là nét móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc hai đầu tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - HS quan sát - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Câu: Phượng nở đỏ rực một góc trời - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Các chữ p, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ r cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Những con chữ ơ,ô, n, ư, o, a,c, có độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu nặng dưới con chữ ơ trong tiếng phượng, dấu sắc trên con chữ o trong tiếng góc. đặt dấu hỏi trên chữ ơ trong tiếng nở, đỏ. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o Câu: Rừng cây vươn mình đón nắng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Các chữ y, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Những con chữ ơ,ô, n, m, ư, o, a, â,c,i có độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu huyền trên con chữ ư trong tiếng rừng, trên con chữ i trong tiếng mình, dấu sắc trên con chữ o, ă trong tiếng đón, nắng. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Gv hướng dẫn hs thực hiện ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 31: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: Năm cánh hoa xinh . 2. Bài mới - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc mục bài, ghi vở 2.1. Khám phá: *Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng bài đọc giờ trên đồng hồ. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. - HS nhận xét - Khi đồng hổ chỉ 2 giờ, GV có thể hỏi thêm: + Nếu ta quay kim phút từ số 12, đi qua số 1, số 2, đến số 3 (vừa nói vừa quay kim dài trên mô hình đồng hổ) thì khi đó đồng hồ chỉ mấy giờ? - 1-2 HS trả lời lần lượt: 2 giờ 5 phút, 2 giờ 10 phút, 2 giờ 15 phút - HS nhận xét + Nâng cao hơn: Từ 2 giờ đến 2 giờ 15 phút là bao nhiêu phút? - 15 phút - Khi quay đổng hổ chỉ 2 giờ, GV có thể hỏi thêm: “Nếu ta quay kim dài đúng một vòng (vừa nói vừa quay kim dài tên mô hình đổng hổ) thì lúc này đổng hồ chỉ mấy giờ? - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung Bài 2:Giúp HS đọc, tìm hiểu thời gian trên thời khoá biểu của lớp. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV có thê’ cho HS sử dụng mô hình đồng hồ quay thời gian hiển thị thời gian theo yêu cầu, đọc giờ trên mỗi đồng hồ và liên hệ với hoạt động trong thực tiễn gắn với một số ngày khác nhau trong tuần. - Hs thực hành quay kim đồng hồ theo yc - Đọc thời gian trên đồng hồ - Nx, bổ sung Bài 4: Củng cố kĩ năng đọc giờ và mô tả hoạt động trong tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS tìm hiểu thời gian biểu của bạn Nam dựa vào hình vẽ cho trước. - PB ý kiến – Nx, bổ sung - Yêu cầu HS liên hệ lập thời gian biểu của bản thân (trong ngày cuối tuần). - Hs lập thời gian biểu của bản thân (trong ngày cuối tuần). Bài 5: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ điện tử. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Bằng việc quan sát bối cảnh được thể hiện trong tranh, đồng hồ thể hiện thời gian đến lớp của mỗi bạn để đưa ra lập luận xem bạn nào đến lớp đúng giờ, bạn nào đến muộn. - Lớp học bắt đầu lúc 2 giờ chiều, tức là 14 giờ. + Lúc 14 giờ, bạn Nam đã ngổi trong lớp học, chăm chú nhìn lên bảng, nên bạn Nam đến lớp đúng giờ (hay không bị muộn). + Lúc 14 giờ 15 phút, bạn Mai đang đứng ở cửa lớp, nên bạn Mai đã đến muộn. + Lúc 13 giờ 30 phút, bạn Việt đã đi qua cổng trường, nên bạn Việt không đến muộn. TIẾT 2 Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng; củng cố kĩ năng liên hệ giữa các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay” và “ngày mai”. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. - HS nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 32: Luyện tập chung (trang 122) - Hs lắng nghe, ghi nhớ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 32: LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính - HS: Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi: Thử tài nhanh trí 2. Khám phá A. GTB: GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: * Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đổng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút * Mở rộng: - GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn 4 giờ 30 phút. - HS thực hành * Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? - Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim ngắn đi được 1 giờ. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên. - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - HS thực hiện nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi-đáp - Nhận xét, tuyên dương. * Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đổng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS chia sẻ: Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng.Vì sao em biết điều đó? Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6. * Mở rộng: GV có thể vẽ một số đồng hổ thể hiện thời gian ghé thăm bảo tàng gắn với một số HS trong lớp và đặt câu hỏi tương tự. - Hs trả lời - Nx, bổ sung Bài 4: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gv yêu cầu hs đọc đề bài - 2 -3 HS đọc. - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ? - . Rô-bốt học hát và học vẽ *Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tiết 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện theo tranh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - GV tổ chức HS thi kể chuyện: Bà cháu. - HS nối tiếp thi kể. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2. - HS làm việc theo nhóm - Tranh 1 vẽ gì? - Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi-xơn lo lắng, ngồi bên mẹ. - Tranh 2 Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. - Tranh 3:Mọi người đang làm gì? - Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn.; - Tranh 4: Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 4: Ê-đi-xơn mang về tấm gương lớn. - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - HS chia sẻ. Tổ chức cho HS kể lại nội dung của từng tranh - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. -YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ: Xếp theo trình tự: Tranh 2 Tranh 1, Tranh 4, Tranh 3 - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Bài 3: Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh vừa sắp xếp. - GV tổ chức HS kể chuyện cá nhân theo đoạn. - HS suy nghĩ kể theo đoạn. - HS kể nối tiếp theo đoạn. - 2, 3 HS lên kể theo đoạn. - HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS tập kể chuyện theo nhóm (từng em kể rồi góp ý cho nhau). - Các nhóm lên kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm kể. - Gv tổ chức HS thi kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét tuyên dương. - 2, 3 HS thi kể trước lớp. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tậpvào vở. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG Tiết 1,2. ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - HS chia sẻ. - GV giới thiệu: Một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng với nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 2 đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: lướt, lại, lạ, buồn thiu, cười toe,... - HS đọc nối tiếp. - Từ cười toe có nghĩa là gì? - Cười với khuôn miệng mở rộng sang hai bên, thể hiện sự sung sướng, thích thú. - Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc nối tiếp đoạn nhóm 4 - Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng. - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng giấy: An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng. Câu 2. Vì sao An luôn thắng khi thi chơi chong chóng cùng bé Mai? - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay lâu hơn. Câu 3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai đỡ buồn. - Mai buồn vì thua, nên An đã làm cho Mai vui bằng cách nhường Mai thắng. An để Mai đưa chong chóng ra trước quạt máy, còn mình tự thổi phù phù cho chong chóng quay. Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh em An và Mai thế nào ? - HS thảo luận đưa ra câu trả lời: Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau. * Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của hai anh em. - An rủ Mai chơi, An nhường Mai thắng, Mai cũng thích đổ chơi giống như anh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng. - HS chia sẻ trước. - Cán nhỏ và dài, một đẩu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa. - Tìm các từ ngữ ngoài bài đọc tả chiếc chong chóng. - Chong chóng có nhiều màu sặc sỡ; cánh chong chóng được uốn cong mềm mại, ghim chặt ở giữa; chong chóng quay tít như chiếc quạt máy,... - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - Em cảm ơn anh!. Trò chơi này vui quá! Lần sau mình lại chơi tiếp nhé,... - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (Qua 10) trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở * Luyện tập
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.docx