Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021

1 - Giới thiệu bài: GT bài học qua tranh (Giáo viên)

2 - Luyện đọc:

2.1. GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, cảm động.

2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp câu lượt 1.

- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: lặng yên, sáng kiến, trực nhật, trao, phần thưởng . . (một số HS đọc).

- HS đọc nối tiếp câu lượt 2.

+ Đọc từng đoạn trước lớp. (HS đọc nối tiếp 2, 3 lượt).

- GV HD đọc câu khó: Một buổi sáng, . . . bí mật lắm, . . (HS nêu cách đọc; HS đọc).

- 1 HS đọc phần chú giải SGK.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS lần lượt đọc theo cặp. - GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. - HS nhận xét, GV nhận xét.

+ Thi đọc giữa các nhóm. (cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh).

+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. (1 lượt)

 

doc 21 trang haihaq2 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2 - buæi 1
((Tõ ngµy 14/09/2020 ®Õn ngµy 18/09/2020)
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
14/09
1
Chào cờ
2
Sinh hoạt tập thể
2
Tập đọc
4
Phần thưởng
3
Tập đọc
5
Phần thưởng
4
Toán
6
Luyện tập
5
Ba
15/09
1
Thể dục
3
Bài 3
2
Thể dục
4
Bài 4
3
Toán
7
Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
4
Kể chuyện
2
Phần thưởng
5
Tư
16/09
1
Toán
8
Luyện tập
2
Âm nhạc
2
Học hát bài : Thật là hay
3
Chính tả
3
TC: Phần thưởng
4
Tập đọc
6
Làm việc thật là vui
5
N¨m
17/09
1
Toán
9
Luyện tập chung
2
Mỹ thuật
2
Bài 1-Tiết 2
3
Luyện từ và câu
2
Từ ngữ về học tập, dấu chấm hỏi
4
Tập viết
2
Chữ hoa Ă, Â
5
S¸u
18/09
1
Toán
10
Luyện tập chung
2
Chính tả
4
NV: Làm việc thật là vui
3
Tập làm văn
2
Chào hỏi. Tự giới thiệu
4
Thủ công
2
Gấp tên lửa ( T2)
5
SH Lớp
2
Đánh giá các hoạt động trong tuần
Thø Hai, ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2020
Chµo cê
Sinh ho¹t tËp thÓ
TËp ®äc
PHẦN THƯỞNG (2 Tiết)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. (TL được các CH 1,2,4).
- Mở rộng: TL được CH3.* Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Thể hiện sự cảm thông. HSKT trả lời được 1 câu hỏi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
- HS: Đọc bài cũ; Q/S tranh SGK, đọc trước bài Phần thưởng. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A - Bài cũ: 
 - 2 HS đọc nối tiếp bài Tự thuật; Trả lời câu hỏi 3, 4 (SGK)
B - Bài mới: 
Tiết 1
1 - Giới thiệu bài: GT bài học qua tranh (Giáo viên)
2 - Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, cảm động. 
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
- HS đọc nối tiếp câu lượt 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: lặng yên, sáng kiến, trực nhật, trao, phần thưởng ... . (một số HS đọc).
- HS đọc nối tiếp câu lượt 2.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. (HS đọc nối tiếp 2, 3 lượt). 
- GV HD đọc câu khó: Một buổi sáng, . . . bí mật lắm, . . (HS nêu cách đọc; HS đọc). 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS lần lượt đọc theo cặp. - GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. - HS nhận xét, GV nhận xét. 
+ Thi đọc giữa các nhóm. (cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh). 
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. (1 lượt)
Tiết 2
3 - Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 1SGK (HS: Na làm trực nhật giúp bạn bị mệt, Na cho bạn Minh nửa cục tẩy. . . ).
- GV giúp HS rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. 
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK. (HS: Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho bạn Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người). 
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK. (HS phát biểu ý kiến cá nhân).
- GV: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt. . . 
- 1HS đọc to câu hỏi 4 SGK. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời: (HS: Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhầm, đỏ cả mặt. . . ). 
- HS trả lời; HS nhắc lại.
 GV KL: Nội dung: (như ở phần 2 mục yêu cầu).
4 - Luyện đọc lại. 
- HD cách đọc (GV) - 2,3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân các vai thi đọc truyện 
HS còn lại theo dõi, nhận xét. 
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 
 5 - Củng cố dặn dò: 
? Em học được điều gì ở bạn Na? (tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người).
? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì? (HS: Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt).
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS đọc trước nội dung tiết kể chuyện. 
To¸n
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết quan hệ giữa cm và dm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. 
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. 
- Bài tập cần làm:1,2,3( Cột 1,2),4 HSKT làm được 1,2 bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV; HS: Thước kẻ thẳng có vạch chia thành từng cm .
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A - Bài cũ: - 2HS trả lời: 1dm =. . . . . cm ; 10 cm = . . . . . . dm
B- Bài mới: 
1-GTB:(trựctiếp)
2- Giới thiệu
2 - Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp tự làm (GV giúp đỡ HS ). 2 HS làm trên bảng (nêu: Từ vạch 0 đến vạch số 10 chỉ 10cm hay 1dm: 10 cm = 1 dm (độ dài từ vạch 0 đến vạch 10 bằng 1dm); Vạch 10 chỉ 10cm hay 1dm (tính từ vạch 0 đến vạch 10): 1dm = 10cm
- GV và HS quan sát, nhận xét chốt đáp án đúng. 
KL: Nhận biết độ dài trên thước
Bài 2: 
-YC 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. 
- GV hướng dẫn mẫu: 2 dm = 20 cm . 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS TB lên bảng làm bài (GV giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 10 bằng 1 dm trên thước (10 cm = 1 dm); Độ dài từ vạch 10 đến vạch 20 bằng 10cm hay 1 dm. Vạch từ 0 đến vạch 20 có 1dm + 1dm = 2dm Như vậy vạch 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm trên thước (20 cm = 2 dm); Vạch 20 chỉ 20cm hay 2dm (tính từ vạch 0 đến vạch 20): 2dm = 20cm.
KL: Củng cố cách cách vẽ độ dài 
Bài 3: (cột 1,2)
- 1 HS nêu YC, cả lớp theo dõi. 1 HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài (GV quan tâm HS); 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
a. 1dm = 10 cm
3dm = 30 cm
 2dm = 20 cm
5dm = 50 cm
b. 30cm = 3 dm
60cm = 6 dm
 KL: Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa cm và dm. 
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS trao đỗi theo nhóm đôi (từng bàn) để lựa chọn điền cm hay dm vào chỗ chấm. 
- 1 số nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 
+ Độ dài cái bút chì là 16 cm
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2 dm
+ Độ dài một bước chân của Khoa là 30 cm
+ Bé Phương cao 12 dm 
KL: Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết dm, mqh giữa cm và dm. . .
- Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ- Số trừ- Hiệu
Thø Ba, ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2020
ThÓ dôc ( 2 Tiết )
GV bộ môn soạn và dạy
To¸n
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
- Bài tập cần làm:1,2( a,b,c),3 HSKT làm được 1,2 bài. khuyến khích làm thêm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Kẻ sẵn ND BT 2VBT lên bảng
 HS: Làm bài tập ở nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A- Bài cũ: ? Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng?
B- Bài mới: 
1- GTB: (trực tiếp)
2- Giới thiệu Số bị trừ - Số trừ - Hiệu: 
- GV ghi bảng phép tính: 59 - 35 = 24 (nhiều HS đọc phép tính).
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu: 59 là số bị trừ; 35 là số trừ; 24 là hiệu
- GV chỉ - HS nêu lại tên gọi (nhiều HS nêu).
- GV viết phép trừ thành cột dọc chỉ và nêu tên gọi. . . 
 59 là số bị trừ
 35 là số trừ
 24 là hiệu
? 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? (HS: 24)
- GV: 24 gọi là hiệu. Vậy 59 - 35 cũng gọi là hiệu. 
- GV lấy thêm các ví dụ khác: 37 - 21 = 16; 15 - 10 = 5; . . . HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
3- Thực hành: 
Bài 1: 
-1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- GV yêu cầu HS q/s trên bảng; GV hướng dẫn mẫu (19 - 6 = 13)
- HS tự làm bài (GV giúp đỡ HS ), sau đó đổi vở chữa bài. 5 HS lên bảng làm bài .
- GV, HS nhận xét, chốt đáp án đúng. 
KL:Biết các thành phần của phép trừ
Bài 2: (a,b,c): ) 
- 1 HS nêu YC của bài, cả lớp theo dõi. 1 HS nêu cách làm (Tính hiệu là làm phép tính trừ). 
- HS làm bài cá nhân vào vở; 1 HS lên bảng làm: phép tính 38 - 12. (GV giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng. (phép tính 38 - 12 =26).
KL: Củng cố cách tính hiệu
Bài 3: 
-1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi. 
- 1HS nêu tóm tắt bài toán, cách giải. HS cả lớp làm bài cá nhân; 1HS lên bảng làm (GV giúp đỡ HS ). 
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
Bài giải:
Mảnh vải còn lại là:
9 - 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm.
KL: Rèn kỹ năng giải toán.
4- Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS về nhà làm BT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
KÓ chuyÖn 
PHẦN THƯỞNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Mở rộng: Bước đầu kể lại được toàn bộ chuyện. HSKT kể được 1 đoạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ ghi sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. 
- HS: Q/s tranh minh họa (SGK). Đọc trước nội dung kể chuyện. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A- Bài cũ: 
 - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
B- Bài mới: 
1- GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2- Hướng dẫn kể chuyện: 
+ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
-1HS đọc yêu cầu. cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn q/s tranh (SGK), cả lớp q/s tranh, đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn và kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 (HS đọc thầm lại truyện 1 lượt).
- GV lưu ý HS cần phải q/s kĩ từng tranh, nhớ lại ND câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp (HS có trình độ tương đương).
+ Đoạn 1: Na là một cụ bộ tốt bụng nhưng Na học chưa giỏi.
+ Đoạn 2: Các ban của Na bàn bạc với nhau,cô giáo khen sáng kiến của các bạn.
 + Đoạn 3: Niền vui của Na, của các bạn và của mẹ Na.
- Sau mỗi lần kể cả lớp và GV nhận xét về các mặt: ND, cách diễn đạt, . . . 
+ Kể toàn bộ câu chuyện 
- HS kể tiếp nối đến hết câu chuyện (1 lượt 3 HS).
- Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất. 
? Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. (HS trả lời; HS nhắc lại). 
3- Củng cố dặn dò: 
- GV lưu ý thêm cho HS về cách kể chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện. 
Thø T­, ngµy 16 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: 
- Trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. 
- Thực hiện phép trừ không nhớ các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- Bài tập cần làm:1, 2( cột 1,2),3,4 HSKT làm được 1,2 bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Viết sẵn BT 1, 2 lên bảng. 
 HS: VBT toán. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- Bài cũ:
 - 3HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính các phép trừ sau, nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính trừ. 
78 - 51 = ; 39 - 15 = ; 87 - 43 =
GV nhận xét tuyên dương
B- Bài mới: 
1- GTB: (trực tiếp)
2- Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính nhẩm:
- YC 1 HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên bảng làm bài (GV giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng .
KL: Củng cố KN thực hiện tính nhẩm. 
Bài 2: Đặt tính và tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn, 1 HS làm mẫu. 
- HS cả lớp tự làm (GV giúp đỡ HS ). 2 HS làm trên bảng nêu cách tính. 
- GV, HS nhận xét chốt đáp án đúng. 
KL: Củng cố KN thực đặt tính, tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. 
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề bài toán, cả lớp theo dõi. 1 HS nêu cách làm
- HS tự làm bài vào vở (GV quan tâm HS ); 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
Bài giải:
Số dm con kiến còn phải bò tiếp là:
38 - 26 = 12(dm)
 Đáp số: 12 dm.
KL: Củng cố KN giải bài toán có lời văn.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 44 - 4
- YC 1 HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm bài (GV giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng. (Khoanh vào C)
3- Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS làm BT . Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. 
©m nh¹c
 GV bộ môn soạn và dạy
ChÝnh t¶ 
PHẦN THƯỞNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng
- Làm được BT2a, 3, 4. HSKT làm được 1,2 bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2a. Nội dung bài tập chép. 
 HS: Đồ dùng HT, vở viết, VBT. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A - Bài cũ: 
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: nàng tiên, làng xóm, nhẫn nại, cái sàng. 
- 2HS đọc thuộc lòng, rồi viết lại các chữ cái theo thứ tự đã học. 
B - Bài mới: 
1- GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2- Hướng dẫn tập chép
 a/ HD HS chuẩn bị. 
- GV đọc đoạn chép (1lần). 2-3 HS đọc lại. 
- GV giúp HS nhận xét: 
? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
 b/ Hướng dẫn viết từ khó. 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết: đề nghị, phần thưởng, . . . 
- Yêu cầu HS đọc, GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con hoặc giấy nháp. 
 c/ HS chép bài vào vở. HS đỗi vở soát lỗi cho nhau. 
 d/ Chấm, chữa lỗi một số bài, nhận xét. 
 3- HD làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2a: 
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS lên bảng làm (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng (xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá).
Bài tập 3: 
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS tự làm cá nhân vào VBT, 1HS lên bảng viết. 
- Cả lớp, GV kết luận đáp án đúng; 5 HS đọc lại đúng thứ tự 10 chữ cái vừa điền. 
Bài tập 4: 
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái (29 chữ) theo cách xóa dần (xóa cột 2; xóa cột 3; xóa cả bảng).
4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS luyện viết thêm và làm BT 2b VBT Tiếng việt; HTL bảng chữ cái
TËp ®äc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. HSKT đọc 1,2 câu.
* Liên hệ đó là MT sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
* Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Thể hiện sự tự tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ ghi ND cần hướng dẫn luyện đọc.
 HS: Đọc trước bài Làm việc thật là vui. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A - Bài cũ: - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Phần thưởng. 
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá.
B - Bài mới: 
1- GTB: (GVgiới thiệu trực tiếp)
2- Luyện đọc. 
2.1. GV đọc mẫu: giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng câu: 
- Đọc nối tiếp câu lượt 1
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. 
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: quanh, quét, tích tắc, . . . (HS nêu cách đọc; HS đọc).
- Đọc nối tiếp câu lượt 2
+ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Đọc nối tiếp đoạn lượt 1
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn (đoạn 1: Từ đầu đến tưng bừng; đoạn 2: đoạn còn lại).
- Đọc nối tiếp đoạn lượt 2
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. (HS trả lời; HS nhắc lại).
- 1 HS đọc chú giải SGK
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo cặp.
+ Thi đọc trước lớp (đoạn, cả bài - cá nhân, đồng thanh).
+ Đọc đồng thanh (đoạn 2)
3- HD tìm hiểu bài. 
Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài, trả lời (HS: cái đồng hồ báo giờ, cành đào nở hoa, gà trống đánh thức mọi người, . . . ).
? Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? (HS: cái bút, . . . con trâu, mèo,...). 
Câu hỏi 2: -HS đọc thầm bài, trả lời (HS: Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, chơi với em, nhặt rau).
? Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? 
Câu hỏi 3: - 1 HS đọc yêu cầu. Nhiều HS nối tiếp đặt câu có từ rực rỡ, tưng bừng. 
Ví dụ: Vườn hoa rực rỡ muôn màu. 
 Lễ khai giảng năm học mới thật tưng bừng. 
- GV nhận xét. 
? Bài văn giúp em hiểu điều gì? (HS )
GV KL: Xung quanh em mọi người, mọi vật đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn, nhưng nó mang lại cho ta niềm vui và hạnh phúc. 
* Liên hệ đó là MT sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
4 - Luyện đọc lại. 
- GV nhắc lại giọng đọc chung của bài; 3, 4 HS thi đọc cả bài. 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 
 5- Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 
Thø N¨m, ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước và số liền sau của 1 số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Bài tập cần làm:1,2 (a,b,c,d),bài 3( cột 1,2) bài 4 - HSKT làm được 1,2 bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 HS: Làm bài tập ở nhà. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A - Bài cũ: HS làm BT3 tiết trước.
B- Bài mới: 
1- GTB (trực tiếp)
2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi. 
- HS cả lớp tự làm (GV giúp đỡ HS ), 2HS nêu miệng kết quả. 
- GV q/s, nhận xét chốt đáp án đúng.
Bài 2(a,b,c,d): 
- YC 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS nêu các số cần tìm. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhấn mạnh cách tìm số liền trước, số liền sau 
 KL: Củng cố cách đọc viết các số có 2 chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền sau của 1 số. 
Bài 3(cột 1,2): Đặt tính rồi tính:
- 1 HS nêu YC của bài, cả lớp theo dõi. 
- HS tự làm bài vào vở (GV quan tâm HS); 2HS lên bảng làm bài.
- GV, HS nhận xét, chữa bài .
 KL: Củng cố KN thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ).
Bài 4: 
- 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. 
- 1 HS giỏi nêu tóm tắt và cách làm. 
- HS tự làm bài vào vở (GV quan tâm HS ); 1 HS lên bảng làm bài.
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
Bài giải:
Số quả cam mẹ và chị hái là:
32+ 35 = 67 (quả cam)
 Đáp số: 67 quả cam
 KL: Củng cố KN giải toán có lời văn.
4- Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS ghi nhớ cách đọc, viết các số có 2 chữ số, . . . .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. 
-------------------------------------------------
MÜ thuËt 
CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU TRANH “MÙA HÈ CỦA EM” 
I. MỤC TIÊU: 
 Phân tích và đánh giá được sản phẩm mĩ thuật ở mức độ đơn giản.Nêu được nội dung hình ảnh, màu sắc của các bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó. 
Kể được các hoạt động đặc truwngcuar các em về mùa hè.Vẽ chọn được hoạt động theo ý vào tranh mùa hè phù hợp hoạt động đó. Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. HSKT làm được bài vẽ đơn giản.
TIẾT 2
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC
	- Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
	- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK
	- HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ, BT thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung.
+ Trong tranh vẽ về những gì ?
- GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
GV tóm tắt
	- Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài
	- Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích
B. Bài mới
1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học.
- Quan sát hình trong sách học MT và thực hành vẽ
2/ Hướng dẫn thực hành
 Yêu cầu HS:
	- Từng cặp ngồi xoay mặt đối diện nhau - Tập trung quan sát và vẽ bổ sung cho nhau- Vẽ thêm nét và vẽ màu vào bài vẽ	
- Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích họsinh chưa hoàn thành 
DẶN DÒ: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
LuyÖn tõ vµ c©u 
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập. 
- Đặt câu được với 1 từ tìm được, biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới; biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi. HSKT xếp được 1,2 tên bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 3. 
 - HS: VBT
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- Bài cũ: - 2 HS làm lại BT 3 tiết LTVC, tuần 1. 
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá.
B- Bài mới: 
1- GTB: GV nêu mục đính, yêu cầu của tiết học. 
2- HD làm bài tập. 
Bài 1: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. 
- GV hướng dẫn cách làm. 
- HS cả lớp làm vào VBT. 3 HS lên bảng làm. GV giúp đỡ HS . 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: 
Ví dụ: Các từ có tiếng học: học tập, học hành, học bài, học hỏi, học phí, năm học, học sinh, học kì, . Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập thể dục, bài tập, luyện tập, 
 KL: Củng cố các từ ngữ về học tập.
Bài 2: (miệng)
- Yêu cầu 1 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV: đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1.
- HS cả lớp làm vào VBT (GVgiúp đỡ HS ). 
- 2 HS lên bảng, đọc câu vừa đặt trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ: Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi. 
 Bạn Lan học hành rất chăm chỉ. 
 KL: Đặt câu với từ mới tìm được. 
Bài 3: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu BT3. cả lớp đọc thầm theo. 
- GV hướng dẫn cách sắp xếp câu đã cho thành câu mới (đảo vị trí các từ).
- HS làm VBT sau đó phát biểu ý kiến. (GVgiúp đỡ HS ). 
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
 KL: Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới .
Bài 4: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu BT4. cả lớp đọc thầm theo. 
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS cả lớp làm VBT. 1 HS chữa bài trên bảng. (GVgiúp đỡ HS ). 
- HS và GV nx, chốt lời giải đúng. (cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên).
 KL: Làm quen với dấu chấm hỏi trong câu hỏi.
3- Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống KT toàn bài; nhận xét chung về tiết học. 
- Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về học tập và chuẩn bị bài sau. 
TËp vIÕT :
CHỮ HOA: Ă , Â
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Mở rộng: viết đúng và đủ các dòng. HSKT làm được bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: - Mẫu chữ hoa ă, â như SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ: ăn (dòng1); ăn chậm nhai kĩ (dòng 2).
 HS: Vở TV
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- Bài cũ: 
- 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng (tiết 1); 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con tiếng: Anh, A. 
B- Bài mới: 
1- GTB: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học của tiết học. 
2- Hướng dẫn viết chữ hoa
a/ HD HS quan sát và nhận xét chữ Ă, Â; HS nêu; HS nhắc lại. 
? Chữ hoa ă, â có gì giống, khác chữ hoa a? (Viết như viễt chữ a, nhưng thêm dấu phụ). 
? Các dấu phụ trông thế nào? (Dấu phụ trên chữ ă là 1 nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh chữ a; Dấu phụ trên chữ â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau trông như 1 chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ a). 
- Cấu tạo: Chữ hoa ă cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét cơ bản. . . . . . 
- Cách viết: tương tự chữ hoa A, thêm dấu phụ. 
- GV vừa viết mẫu chữ ă, â lên bảng, vừa nói lại cách viết.
b/ HD HS viết trên bảng con. -HS tập viết 2, 3 lượt (GV giúp đỡ HS).
3- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a/ GT cụm từ ứng dụng (GV) - 1HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu cách hiểu cụm từ (HS nêu; HS nhắc lại)
b/ HS q/s cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét. (HS nêu; HS nhắc lại).
- GVviết mẫu chữ ăn trên dòng kẻ. 
c/ HD HS viết chữ ăn vào bảng con - HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS ).
4- Hướng dẫn HS viết vào vở TV. 
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS 
- Gv quan tâm, giúp đỡ HS. 
5- Chấm, chữa bài 
- GV chấm 7 bài, nêu nhận xét. 
C- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV. 
Thø S¸u, ngµy 18 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ. HSKT làm được tính trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1( viết 3 số đầu), bài 2, bài 3 ( làm 3 phép tính đầu), bài 4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ viết ND BT 2-VBT toán
 - HS: Vở BT Toán. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- Bài cũ: - HS Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ?
B- Bài mới: 
1- GTB: (GVdùng lời giới thiệu trực tiếp).	
2- Thực hành: 
Bài 1(viết 3 số đầu): 
- 1 HS nêu YC, cách làm; Cả lớp theo dõi.
- HS làm BT cá nhân vào vở. 
- 3HS làm trên bảng (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV chữa bài. 
KL: Củng cố cách viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Bài 2: . 
- 1 HS nêu YC, cách làm; Cả lớp theo dõi.
- HS làm BT cá nhân vào vở. 
- 2 HS làm trên bảng (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV chữa bài. 
KL: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ 
Bài 3: (làm 3 phép tính đầu): 
- 1 HS nêu YC, cách làm; Cả lớp theo dõi.
- HS làm BT cá nhân vào vở 3 HS làm trên bảng (GV giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GV chữa bài. (nêu cách đặt tính rồi tính).
 KL: Củng cố cách thực hiện phép tính. 
Bài 4: . 
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi. 
- 1 HS nêu cách làm; HS nhắc lại .
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. (GV quan tâm, giúp đỡ HS).
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 
Bài giải:
Số quả quýt chị hái được là:
 68 - 32 = 36 (quả quýt)
 Đáp số: 36 quả quýt
 KL: Rèn KN giải toán có lời văn.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS về nhà làm BT còn lại. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. 
ChÝnh t¶ 
Nghe - viết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái BT3. HSKT làm được 1,2 bài tập. Và viết ra chữ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ ghi quy tắc viết g/gh
 HS: Vở viết, VBT. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- Bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV các từ: ngoài sân, xoa đầu, chim sâu, xâu cá. 
 - 2 HS đọc thuộc, viết 10 chữ cái theo thứ tự đã học tiết trước (p, . . ., y).
B- Bài mới: 
1 - GTB: GV nêu mục đính, yêu cầu của tiết học. 
2 - HD nghe viết: 
a/ HD chuẩn bị: GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài. 
? Bài chính tả cho biết Bé làm những việc gì? (HS: Bé quét nhà, nhặt rau, . . . ).
? Bé thấy làm việc có vui không? (HS: bé thấy rất vui).
- GV giúp HS nhận xét: Bài chính tả có mấy câu?
- HS nêu từ khó, GV HD - HS viết từ vào bảng con: quét nhà, nhặt rau, , . . . 
b/ GV đọc bài - HS viết bài vào vở (GV quan tâm đến HS ).
c/ Chấm, chữa bài: 
- HS đỗi vở chữa bài 
- GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét. 
3- HD làm bài tập chính tả. 
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn thi tìm chữ. HS theo dõi. 
- Mỗi nhóm 5 em, mỗi 1 lượt 2 nhóm thi tìm chữ.
Ví dụ: Nhóm 1 đố vần: i, a, an, . . . 
 Nhóm 2 trả lời: ghi, gà, gan, . . . 
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 2 HS đọc lại đáp án đúng: (gh đi với i, ê, e; g đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ơ, u, ư).
Bài 3: 
- Cả lớp đọc thầm YC của bài, suy nghĩ và làm cá nhân vào VBT; 1 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt đáp án đúng: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. 
KL: BT 3giúp các em bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
4- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và làm lại BT 2, 3 - ở VBT-TV. 
--------------------------------------------
TËp lµm v¨n 
CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về 
bản thân.
- Viết được 1 bản tự thuật ngắn. HSKT làm được 1,2 bài.
* Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - HS: VBT. 
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A - Bài cũ: GV KT vở bài tập.
B - Bài mới: 
1- GTB: GV nêu mục đính yêu cầu của tiết học của tiết học. 
2- HD làm bài tập. 
Bài 1: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV hướng dẫn thực hiện từng yêu cầu - HS nghe, trả lời, nhận xét. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
GV KL: Cần lịch sự, có văn hóa khi chào hỏi. 
Bài 2: (miệng) 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV cho HS q/s tranh (SGK), trả lời các câu hỏi: 
? Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít).
? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu NTN? (-Chào cậu chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là học sinh lớp 2).
? Mít chào lại và giới thiệu NTN? (- Chào hai cậu tớ là Mít. T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_02_nam_hoc_2020_2021.doc