Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng;bước dầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo như người mẹ hiền ,vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.

 *KNS :

 - Thể hiện sự cảm thông .

 - Kiểm soát cảm xúc.

 - Tư duy phê phán .

 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 30 trang haihaq2 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2018
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
---------------------------**********************---------------------------
TOÁN
36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 +15. 
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- HSY làm BT1.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 26+5
- HS đọc bảng cộng : 6 cộng với một số.
- GV cho HS lên bảng làm
- Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
* Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 
36 + 15
* Giới thiệu phép cộng: 36 +15
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, 3 bó cộng 1 bó bằng 4 bó , thêm 1 bó nữa là 5 bó, được 51 que tính.
 Vậy : 36 + 15 = 51
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
* Thực hành
Bài 1: (dòng 2: HS khá, giỏi):
- Gọi HS đọc Y/ c bài.
- GV giúp đỡ HSY.
- Nhận xét
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
* GV lưu ý cách đặt tính và cách cộng.
- Nhận xét
Bài 3:
- GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt .
- Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Làm BT 2 ( câu c) 
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Lớp làm bảng con
 16 56 
+ 4 + 8 
 20 64 
- Hs nhắc lại tên bài
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
- HS lên trình bày
- HS đặt tính .
 36 * 6+5=11, viết 1, nhớ 1
+ 15 * 3+1=4, thêm 1 bằng 5, viết 5 
 51
- HS làm bảng con dòng 1 và làm vở dòng 2
a) 36 và 18 b) 24 và 19 
 36 24
 + 18 + 19
 54 43
- HS đặt đề toán
- Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
-------------------------------**********************---------------------------------
Thủ công
( GV2 )
-------------------------------**********************--------------------------------
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng;bước dầu đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cô giáo như người mẹ hiền ,vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
 *KNS : 
 - Thể hiện sự cảm thông .
 - Kiểm soát cảm xúc.
 - Tư duy phê phán . 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “Cô giáo lớp em”
- Nhận xét
 2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa
H: Tranh vẽ gì?
b) HD luyện đọc.
* GV đọc mẫu
- Đọc mẫu – HD cách đọc.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu
- Phát hiện ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- Treo bảng phụ: HD cách ngắt nghỉ câu văn dài.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn
- Gọi hs đọc chú giải
+ Em hiểu thế nào là thì thầm?
+ Vùng vẫy là làm gì?
- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm
c) Tìm hiểu bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1
+ Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
+ Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Cho hs đọc thầm đoạn 2,3
+ Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng?
+ Khi đó bác bảo vệ làm gì?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? 
+ Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? 
+ Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? 
+ Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào lớp em đã làm gì? 
+ Người mẹ hiền trong bài là ai ? 
* Luyện đọc lại
- yêu cầu HS thi đọc toàn truyện 
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc tốt nhất.
3. Củng cố - dặn dò 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Dặn HS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”.
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét.
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Phát âm lại từ khó.
- Cá nhân luyện đọc.
- Nối tiếp đọc đoạn.
- Đọc chú giải trong SGK
+ Nói nhỏ vào tai nhau.
+ Vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện thi đọc.
- Bình xét nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt.
 -1 HS đọc đoạn 1
 + Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc
 + Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng
- HS đọc thầm đoạn 2,3 .
+ Bác bảo vệ.
 + Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
+ Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất đưa em về lớp.
- HS đọc đoạn 4. 
 + Cô xoa đầu Nam an ủi.
 + Nam cảm thấy xấu hổ.
 + Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
+ Là cô giáo.
 - HS thi đọc
+ Cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình .
- Về tập kể lại chuyện.
-------------------------------**********************---------------------------------
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HSY làm BT1,2.
* Ghi chú: HS khá,giỏi làm BT3, BT5 (b ) .
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 36 + 15
- Hs làm BT2c
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
b)HD luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS ghi kết quả, đọc kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - Yêu cầu HS làm vào phiếu 
 - Nhận xét 
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán dựa vào tóm tắt
- Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
- Bài toán này thuộc dạng gì?
- Nhận xét
Bài 5: ( HS khá, giỏi )
 Trong hình bên 
 a. Có mấy hình tam giác ? 
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng cộng
- HS sửa bài
- HS đọc Y/ c bài.
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 7 + 6 = 13
8 +6 = 14 6 + 4 = 10 
6 + 6 = 12 6 + 8 = 14
6 + 10 = 16 6 + 9 = 15
9 + 6 = 15 4 + 6 = 10
Số hạng
 26
 17
 38
 26
15
Số hạng
 5
 36
 16
 9
36
Tổng
- HS làm bài vào vở, Sửa bài. 
- HS dựa tóm tắt đọc đề
- Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 ....
- Dạng bài toán về nhiều hơn.
- HS làm bài vào vở, sửa bài
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- HS quan sát, trả lời
+ 3 hình tam giác
-------------------------------**********************--------------------------------
Chính tả - (Nghe – viết)
 NGƯỜI MẸ HIỀN
 Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được các bài tập phân biệt r/d/gi; uôn/uông; quy tắc chính tả với ao và au.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
II/ CHUẨN BỊ
- HS: Vở chính tả, bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : 
- Kiểm tra các từ mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn tập chép.
* Nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
- Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
- Hai bạn trả lời cô ra sao ?
* Hướng dẫn trình bày
- Bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
- Dấu ? ( hỏi ) đặt ở đâu?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Gv đọc cho HS viết bài.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 2: Hs đọc yêu cầu
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
- Nhận xét.
3.Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- Lớp viết bảng con.
- 2 em đọc
- Người mẹ hiền.
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ .
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu : , dấu - , và dấu ?
- Đặt ở trước lời của cô giáo, của Nam và Minh.
- Ở cuối câu hỏi của cô giáo.
- Bảng con: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, ..
- HS viết bài vào vở.
- Điền ao/ au vào chỗ trống.
- Làm bảng con. Chữa bài.
- Điền r/d/gi và các vần thích hợp vào chỗ chấm
- 2 em lên bảng, lớp làm vở
-------------------------------**********************---------------------------------
Tập viết
CHỮ HOA G 
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng, viết đẹp chữ G hoa; chữ và câu ứng dụng : Góp sức chung tay. theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Mẫu chữ G hoa. Bảng phụ viết sẵn: Góp, Góp sức chung tay.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
* Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát số nét, quy trình viết :
- Chữ G hoa cao mấy li ?
- Chữ G hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- GV vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ G hoa được viết bởi một nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược.
- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
- Chữ G hoa giống và khác chữ C hoa ở điểm nào ?
b. Viết bảng :
- Hãy viết chữ G vào trong không trung.
c. Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
d. Quan sát và nhận xét :
- Góp sức chung tay theo em hiểu như thế nào?
Nêu : Cụm từ này nói về tinh thần đoàn kết chung sức chung lòng cùng nhau làm một công việc nào đó.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Góp sức chung tay” như thế nào ?
- Khi viết chữ Góp ta nối chữ G với chữ o như thế nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng ) như thế nào ?
* Viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Củng cố
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết 
- Nộp vở theo yêu cầu.
- Chữ G hoa, Góp sức chung tay.
- Cao 8 li
- HSTL
- Hs nhắc lại.
- Đặt bút viết tương tự chữ C hoa.
- Quan sát.
- Viết như chữ C ở nét 1 và thêm nét 2 là nét khuyết ngược.
- Cả lớp viết trên không.
- Viết vào bảng con.
- Hs đọc: Góp sức chung tay.
- Cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó.
- 1 em nhắc lại.
- 4 tiếng: Góp, sức, chung, tay.
- Chữ G cao 4 li, chữ h, g, y cao 2,5 li, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o.
- Dấu sắc trên o của chữ Góp, trên ư của chữ sức.
- Đủ để viết một con chữ o.
- Hs viết vào vở
-Viết bài nhà/ tr 18
-------------------------------**********************--------------------------------
GDKNS
 BÀI 3: EM YÊU GIA ĐÌNH
Mục tiêu của giáo viên 
 Kết quả của học sinh 
- Tổ chức khởi động tiết học qua hoạt động “Mình cùng hát”.
 - Gợi mở để học sinh nghĩ và nói về những điều tuyệt vời, đáng yêu trong gia đình các em. 
- Tạo cơ hội để các em chia sẻ với nhau về gia đình của các em.
 - Gợi ý và hướng dẫn các em hình dung và hoàn thành hoạt động “Những người em yêu trong gia đình”. 
- Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức.
- Hào hứng vui cùng cô và các bạn thực, hiện hoạt động “Mình cùng hát”. 
- Thích thú chia sẻ với bạn hoặc cả lớp về những điều tuyệt vời, đáng yêu trong gia đình của mình. 
- Chọn được nhân vật em yêu quý và viết suy nghĩ của mình cho một hoặc hai nhân vật đã chọn. 
- Tích cực hoàn thành hoạt động trải nghiệm cùng gia đình. 
HOẠT ĐỘNG ÔN BÀI
Bước 1: Giáo viên có thể hỏi học sinh: “Buổi học trước chúng ta đã học những gì? Các em có nhớ không?”. Sau đó đề nghị một vài học sinh phát biểu. 
Bước 2: Giáo viên có thể chọn một trong các cách sau: 
 	- Cho học sinh xung phong chia sẻ về bài của mình trước lớp. 
- Cho hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ về hoạt động trải nghiệm tại gia đình. 
- Cho học sinh cầm và giơ bài đi xung quanh lớp để cho các bạn quan sát.
1.Mình cùng hát
Bước 1:
- Cả lớp lựa chọn và cùng hát một bài có nội dung liên quan đến chủ đề bài học: “Ba ngọn nến lung linh”, tác giả: Ngọc Lễ). 
- Lưu ý: Trước khi hát có thể trao đổi với học sinh bằng những câu gợi mở: “Em nào biết gia đình có điểm gì đặc biệt? Các em hãy kể một số bài hát về gia đình mà các em biết?”,... 
- Vừa hát, vừa vỗ tay hoặc làm các động tác vui vẻ để thể hiện cảm xúc của mình (hoặc có thể mở bài hát này từ các thiết bị phát nhạc). 
Bước 2: 
- Hát xong bài hát vừa rồi các em thấy thế nào? 
- Khuyến khích một số học sinh chia sẻ ý kiến. 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Yêu thương. 
2. Điều tuyệt vời ở gia đình em 
Bước 1: 
- Gợi ý học sinh cùng suy nghĩ và trao đổi theo câu gợi mở “ Các em nghĩ xem, gia đình của mình có điều gì khiến em rất thích hoặc rất vui ? ”
Giá trị: Yêu thương là em biết quý mến và chăm sóc mọi người trong gia đình của mình. 
Kĩ năng mềm: Lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức. 
- Khuyến khích một số học sinh phát biểu và ghi lên bảng một vài ý kiến hay, phù hợp. 
- Lưu ý: Cần quan tâm và khuyến khích những học sinh ít phát biểu ý kiến. 
- Mở nhạc không lời nhẹ nhàng. 
Bước 2: 
- Hướng dẫn mỗi học sinh ghi những điều tuyệt vời của gia đình mình vào từng bông hoa ở tran 13. Nếu còn thời gian có thể cho (SHS tập 1) giáo viên học sinh hoa trang trí bông mình yêu thích nhất. 
Bước 3: 
- Hướng dẫn học sinh giơ bài lên (hai tay giữ và giơ trước ngực), giáo viên đi xung quanh quan sát và khen ngợi học sinh. 
- Khuyến khích một số học sinh chia sẻ về bài của mình. 
3. Những người em yêu trong gia đình 
Bước 1:
- Gợi ý “Bây giờ em hãy nghĩ về từng thành viên trong gia đình của em, em yêu quý những ai trong gia đình ” ? . 
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào trái tim bên cạnh hình ảnh từng thành viên mà em yêu quý trong gia đình ở trang 14.(SHS tập 1) 
- Lưu ý: G học sinh iải thích để hiểu là có thể thêm vào ô trống các thành viên khác trong gia đình của em nữa (cô, chú, bác, cậu, mợ,...). 
Bước 2: 
- Hướng dẫn học sinh ghi vào ô trống cạnh người mình yêu quý một điều gì đó đáng yêu từ người này (ông, bà hoặc bố, mẹ, anh, chị, em,...) 
- Lưu ý: Khi học sinh chỉ đánh dấu một người hoặc không đánh dấu ai cũng không phê bình, không nhận xét. Nên gợi ý để em có thể chọn một nhân vật hoặc một người bất kì mà em thích. 
Bước 3: 
- Hướng dẫn hai học sinh ngồi cạnh nhau chia sẻ bài vừa làm và nhắc: “khi chia sẻ thầy/cô sẽ hỏi các em biết gì về bạn qua việc lắng nghe bạn chia sẻ”. 
- Khuyến khích một số học sinh xung phong chia sẻ bài của mình hoặc của bạn.
Bước 4: 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Yêu thương. 
- Viết lên bảng và cho cả lớp cùng đọc to thông điệp của bài học: 
4. Kế hoạch thể hiện tình yêu thương của em trong gia đình 
- Nhắc học sinh cùng gia đình thực hiện hoạt động trải nghiệm này theo gợi ý ở trang 15 (SHS tập 1). 
- Nhắc học sinh xin chữ kí của gia đình. 
5. Chuẩn bị cho bài học sau
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào biểu tượng học cụ cần chuẩn bị và mang đến lớp vào giờ học giá trị sống và kĩ năng sống tiếp theo. Ví dụ dưới đây cho thấy học sinh đánh dấu vào bút chì và keo dán, có nghĩa: Buổi học tới học sinh mang hai học cụ này cho giờ học
6. Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học
- Bước 1: Có thể hỏi học sinh: “Hôm nay chúng ta đã học và trải nghiệm những hoạt động gì?”.
- Bước 2: Cho một số học sinh nhắc tên từ hoạt động đầu tiên đến hoạt động cuối, sau đó giáo viên nhắc thêm một lần (lưu ý chỉ nhắc tên hoạt động). 
- Bước 3: Hỏi học sinh: “Các em thấy mình ấn tượng (nhớ nhất, thích nhất) hoạt động, hình ảnh,... nào trong bài học?”. 
- Bước 4: Cho học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh (hoặc đề nghị từ 2 - 3 học sinh phát biểu trước lớp) điều em ấn tượng nhất (nhớ nhất, thích nhất) trong bài học. 
- Bước 5: Khen ngợi và cảm ơn cả lớp đã hợp tác trong giờ học; Hẹn gặp lại cả lớp trong giờ học tiếp theo; Chúc các em có thời gian trải nghiệm thú vị tại gia đình. 
Lưu ý: Khuyến khích học sinh nói, chia sẻ ngắn gọn. Khi tiết học còn nhiều thời gian, giáo viên có thể cho nhiều học sinh tham gia vào bước 4.
----------------------------*********************-----------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
Luyện viết chính tả: “ Người mẹ hiền ”
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được các bài tập phân biệt r/d/gi; uôn/uông; quy tắc chính tả với ao và au.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: SGK
- HS: Vở chính tả, bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài chính tả.
* Nội dung bài viết
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
* Hướng dẫn trình bày
- Bài viết có những dấu câu nào ?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 5: Hs đọc yêu cầu
Bài 6: Gọi hs nêu yêu cầu
- Nhận xét.
d.Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- Luyện viết: Người mẹ hiền
- 2 em đọc
- Người mẹ hiền.
- Dấu chấm, dấu : , dấu gạch ngang
- Đặt ở trước lời của cô giáo, của Nam và Minh.
- Bảng con: kẻo, nhẹ nhàng, phủi, lấm lem, ..
- HS viết bài vào vở.
- Điền ao/ au vào chỗ trống.
- Làm bảng con. Chữa bài.
- Điền r/d/gi và các vần thích hợp vào chỗ chấm
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp
- Theo dõi
-------------------------------**********************---------------------------------
Toán ( TT )
Luyện tiết 37 VTH
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
* Ghi chú: HS khá,giỏi làm BT3, BT5 (b ) .
II. Chuẩn bị
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài: Ghi mục bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2
- Gv hướng dẫn – hs tự làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
- Gv đọc đáp án hs chọn Đ/ S
- Nhận xét, bổ sung
Bài 4
- Gọi hs đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Đào có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Gv chấm, chữa bài
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hs suy nghĩ làm bài và nêu miệng kết quả.
- Hs nêu miệng
a/ S; b/ Đ; c/ S; d/ S
- Hs đọc đề toán
+ Mai có 36 bông hoa và ít hơn Đào 6 bông hoa
+ Hỏi Đào có bao nhiêu bông hoa?
+ Ta làm phép tính cộng
Bài giải
Đào có số bông hoa là:
36 + 6 = 42 ( bông hoa )
Đáp số: 42 bông hoa
-------------------------------**********************--------------------------------
GDNGLL
Chủ điểm: EM LÀ NHÀ KHOA HỌC
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS :
Nâng cao quyền được phát triển khả năng trí tuệ,vận dụng tri thức đã học để giải thích một số hiện tượng khoa học xảy ra trong tự nhiên , trong xã hội , trong đời sống.
Ôn tập ,củng cố kiến thức các môn học.
Xây dựng thái độ tích cực vươn lên trong học tập, say mê học tập.
Rèn luyện khả năng nhanh nhạy, tư duy để trả lời các câu hỏi, phiếu trắc nghiệm, giải ô chữ.
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1/ Nội dung :
Kiến thức các nội dung đã học như: Toán –TV
Kiến thức chung về tự nhiên xã hội 
2/Hình thức hoạt động :
Thi trắc nghiệm
Giải ô chữ
Một số tiết mục văn nghệ
III/ CHUẨN BỊ : 
1/ Phương tiện : Một số câu hỏi :
Chuẩn bị câu hỏi và đáp án.
Chuẩn bị ô chữ
Bảng câu hỏi trắc nghiệm
Trò chơi văn nghệ 
2/ Tổ chức : Thành lập ban tổ chức ,người dẫn chương trình , thư ký ,BGK .
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
Tuyên bố lý do
Giới thiệu BGK
Giới thiệu chương trình hội vui học tập
2/ Phần hoạt động :
* Hoạt động 1 : Thi trắc nghiệm.
Thi trắc nghiệm tất cả các môn
Người dẫn chương trình lần lượt nêu từng câu hỏi trắc nghiệm về Toán- TV-TNXH.
Các nhóm thi đua trả lời đúng – sai ( Ghi vào bảng con giơ lên )
Người dẫn chương trình hỏi BGK và công bố đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2 : Ai nhanh hơn
Các tổ trả lời các câu hỏi sau:
Theo em vào đội để làm gì ?
Hình chữ nhật có đặc điểm gì?
Kể tên các môn học mà em đã được học?
Các tổ thi đua trả lời nhanh. Trả lời đúng được 10 điểm. Tổ nào bổ sung đúng được 5 điểm
Tổng kết điểm vòng 2
* Hoạt động 3 : Văn nghệ
Các nhóm cử đại diện lên trình bày văn nghệ 
Tổng kết tuyên bố đội thắng cuộc.
V/Kết thúc hoạt động
GV nhận xét tiết học – dặn dò 
-------------------------------**********************--------------------------------
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền
 * Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.(BT2) .
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
- HS: SGK. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
- Nhận xét
3. Bài mới 
* Giới thiệu: 
- Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
- Trong câu chuyện có những ai?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
.
* Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể từng đoạn:
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
- Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
- 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
- Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
- Bác đã làm gì? Nói gì?
- Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
- Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
- Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
- 2 bạn hứa gì với cô?
* Dựng lại câu chuyện theo vai ( HS khá, giỏi)
- Yêu cầu kể phân vai.
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
- Lần 2: Thi kể.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- HS kể
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 lỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toán lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
-------------------------------**********************--------------------------------
Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2018
Thể dục
( GV2 )
-------------------------------**********************---------------------------------
TOÁN
BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- HSY làm BT1,2.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi sẵn BT1a
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
Bài tập 1: Tính nhẩm
a/ Gv viết sẵn BT1 lên bảng
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 
- GV cho đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc bảng cộng
Nhận xét, tuyên dương
b/ Gọi hs nêu kết quả - GV ghi nhanh lên bảng
Bài tập 2: Tính
- Cho HS tính vào nháp, HS lên bảng làm 
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét và chữa bài
Bài tập 3: GV H/dẫn HS phân tích đề.
 Hoa : 28kg
 Mai nặng hơn Hoa : 3kg
 Mai : .....kg ?
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS nghe.
- Hs nhẩm trong sách
- HS tự đọc kết quả nối tiếp hàng dọc
- HS đọc thuộc lòng. 
- HS thi đọc thuộc lòng ( CN – N )
- Hs nêu miệng
- HS làm vào nháp rồi lên bảng làm
 15 26 36
 + 9 + 7 + 8
 24 33 44
- HS nhận xét, bổ sung.
- Phân tích bài toán.
- Hoa nặng 28 kg, Mai nặng hơn Hoa 3kg
- Hỏi Hoa nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng giải toán về nhiều hơn.
- HS trình bày bài giải vào vở.
Bài giải
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- HS nghe dặn dò.
---------------------------------************************------------------------------Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I/ Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời các CH trong SGK)
- HSY đọc câu, đoạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài: Người mẹ hiền.
H: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
H: Hai bạn định ra phố bằng cách nào?
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu hs xem tranh SGK
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài
2. H/dẫn luyện đọc
a. GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn hs giọng đọc: nhẹ nhàng, chậm rãi, ngừng nghỉ đúng các chỗ có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm lửng và chấm cảm. Phân biệt được giọng điệu của các nhân vật. 
+ Giọng của An thể hiện tâm trạng buồn bã, chân thật. 
+ Giọng của thầy dịu dàng trìu mến. 
+ Giọng của người kể chuyện chậm rãi nhẹ nhàng tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, tình cảm và hành động của nhân vật nhằm tăng thêm khả năng biểu đạt của từ ngữ.
b. GV H/dẫn luyện đọc
- Cho HS đọc nối tiếp câu. 
- Cho HS luyện đọc từ khó phát âm: nặng trĩu, trìu mến, lặng lẽ, khẽ nói 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn hs nhấn giọng, ngắt nghỉ,....
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Cho HS đọc từng đoạn.
- Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
Nhận xét, tuyên dương.
3. H/dẫn tìm hiểu bài:
- Hs đọc cả bài
- Giúp HS hiểu các từ được chú giải sau bài
GV giải nghĩa thêm:
+ Mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc kính trọng.
+ Đám tang: lễ tiến đưa người chết
+ Nặng trĩu nỗi buồn: cảm giác trong lòng như có một cái gì đó đè nặng. 
+ Buồn bã: có tâm trạng buồn đau. 
+ Dịu dàng: cử chỉ nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu đến các giác quan hoặc tinh thần. 
- Hs đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH?
Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
+ Vì sao An buồn như vậy?
- Hs đọc thầm đoạn 3
Câu 2: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
+ Vì sao thầy không phạt An.
+ Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập?
Câu 3: Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối với An?( dành cho HS khá )
- Thầy giáo của bạn An là người thế nào?
H: Qua bài học này muốn nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho hs phân vai theo nhóm 4.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- 2 HS nối tiếp đọc bài "Người mẹ hiền"
- Quan sát và trả lời bức tranh vẽ gì?
- Nhắc lại tên bài.
- Hs khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc, phát âm chính xác các từ trên bảng.
- Đọc bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc phần chú giải.
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi
- Nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà 
- HS đọc đoạn 3 trả lời.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An
- Vì An cảm nhận được tình thương yêu và lòng tin tưởng của thầy với em.
- Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, thương yêu.
- Rất yêu thương quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS..
- Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. 
- Hs đọc phân vai thuật lại câu chuyện.
---------------------------------************************------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
 - HS khá nêu được tác dụng của các việc cần làm.
* KNS: - KN ra quyết định:Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin
 -KN tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trong SGK - Tr 18,19
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch.
Làm việc với SGK thảo luận.
- GV giới thiệu tranh
- Phải làm gì để ăn sạch, uống sạch?
- Muốn ăn uống sạch sẽ ta phải làm những việc gì?
- Làm việc với SGK theo nhóm.
Hình 1: 
+ Bạn gái đang làm gì? 
+ Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh?
+ Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2: Rửa quả như thế nào là đúng?
Hình 3:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? 
+ Khi ăn loại quả nào cần phải gọt vỏ? 
Hình 4
- Bạn gái đang làm gì? Tại sao bạn gái lại làm như vậy?
- Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi không?
- Hãy nêu những thức ăn mà hàng ngày em thường ăn?
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch”
- Yêu cầu HS quan sát H6, 7, 8 trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_08_nam_hoc_2018_2019.doc